intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Ứng dụng kỹ thuật Gis xác định vùng chỉ dẫn địa lý Tân Triều cho sản phẩm bưởi

Chia sẻ: Le Chau | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:7

137
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Kỹ thuật GIS chính là phương tiện hữu ích để có thể kết hợp nhiều yếu tố trong nghiên cứu đánh giá đất đai. Sử dụng kỹ thuật GIS trong công tác nghiên cứu cho việc xác lập quyền chỉ dẫn địa lý là một trong những ứng dụng hiệu quả của công cụ này, giúp xác định vùng sản xuất sản phẩm có giá trị kinh tế cao và quy hoạch vùng sản xuất bền vững. Tham khảo bài viết "Ứng dụng kỹ thuật Gis xác định vùng chỉ dẫn địa lý Tân Triều cho sản phẩm bưởi" để hiểu hơn về vấn đề này.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Ứng dụng kỹ thuật Gis xác định vùng chỉ dẫn địa lý Tân Triều cho sản phẩm bưởi

ỨNG DỤNG KỸ THUẬT GIS XÁC ĐỊNH VÙNG CHỈ DẪN ĐỊA LÝ “TÂN TRIỀU”<br /> CHO SẢN PHẨM BƯỞI.<br /> Lê Minh Châu(1), Nguyễn Bích Thu(1),Vũ Xuân Cường (2)<br /> (1)<br /> : Trung tâm Nghiên cứu Đất, Phân bón và Môi trường Phía Nam - Viện Thổ nhưỡng Nông hóa<br /> (2)<br /> : Chi cục Đo đạc và Bản đồ phía Nam - Cục Đo đạc và Bản đồ<br /> Applying Gis technology to build geographical indication<br /> for Tan Trieu’s grapefruit region<br /> SUMMARY<br /> The article offers a scientific basis and method for determining the proposed geographical indications<br /> for Tan Trieu grapefruit product. The method is mainly used for statistical analysis correlated multivariate<br /> regression, Principal Component Analysis and GIS techniques to integrate the elements of soil, climate,<br /> social, and class terrain the quality of Tan Trieu grapefruit. The 21 spatial data layers and attribute builds on<br /> Model Builder – ArcGis, by overlaying weighted method and arithmetic. The results identified the proposed<br /> geographical indication of products Tan Trieu grapefruit sector: Hoa Binh, Tan Binh and Binh Loi.The total<br /> area protected geographical indication with Tan Trieu trademark is about 997.23 ha. Grapefruit trees are<br /> major planted three soil types: Silti- Haplic Fluvisols, Eutri- Haplic Fluvisols, Veti- Arenic Acrisols.<br /> Key words: Geographical Indications, Tan Trieu grapefruit, GIS, Model Builder.<br /> I. ĐẶT VẤN ĐỀ hộ chỉ dẫn địa lý. Cơ sở khoa học để xây<br /> Với xu thế hội nhập quốc tế, nền kinh dựng chỉ dẫn địa lý vẫn chưa có những quy<br /> tế thị trường đang ngày càng đòi hỏi các định hướng dẫn cụ thể nên chưa thống nhất<br /> sản phẩm chất lượng cao, có sự đảm bảo về giữa các ngành và dựa vào phương pháp<br /> chất lượng, giá cả ổn định. Chính vì vậy, chuyên gia là chính.<br /> một yêu cầu cấp thiết đặt ra cho các sản Đất đai với các tính chất đặc trưng của<br /> phẩm nông nghiệp nổi tiếng là phải xác từng khu vực có sản phẩm chất lượng cao<br /> định được tên tuổi và chỗ đứng trên thị là điểm quan trọng nhất trong xác định chỉ<br /> trường trong nước cũng như thị trường dẫn địa lý. Nghiên cứu đánh giá nguồn gốc<br /> nước ngoài. Đó cũng là lý do những năm phát sinh và phát triển cũng như đặc điểm<br /> gần đây, việc xây dựng chỉ dẫn địa lý cho chất lượng của một vùng đất là việc làm<br /> các sản phẩm có chất lượng cao là một việc phức tạp do đất là một đối tượng đa thành<br /> làm cần thiết và cấp bách. phần, có các quá trình lý, hóa và sinh học<br /> Ở các nước phương Tây và Châu Âu, tác động qua lại liên tục đòi hỏi phương<br /> chỉ dẫn địa lý phát triển từ đầu thế kỉ XIX. pháp nghiên cứu hiệu quả. Kỹ thuật GIS<br /> Đến năm 1857, Luật nhãn hiệu hàng hóa chính là phương tiện hữu ích để có thể kết<br /> lần lượt ban hành, đầu tiên tại Pháp (1857), hợp nhiều yếu tố trong nghiên cứu đánh giá<br /> Ý (1868), Bỉ (1879), Mỹ (1881), Anh đất đai. Sử dụng kỹ thuật GIS trong công<br /> (1883), Đức (1894), Nga (1896), v.v… tác nghiên cứu cho việc xác lập quyền chỉ<br /> Riêng ở Việt Nam, Luật Sở hữu trí tuệ ra dẫn địa lý là một trong những ứng dụng<br /> đời năm 2005, trong đó quy định điều kiện hiệu quả của công cụ này, giúp xác định<br /> bảo hộ chỉ dẫn địa lý cho sản phẩm nông vùng sản xuất sản phẩm có giá trị kinh tế<br /> sản. Tính đến tháng 01/2011, cả nước có cao và quy hoạch vùng sản xuất bền vững.<br /> khoảng 25 sản phẩm được công nhận bảo<br /> <br /> 1<br /> II. VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP dưỡng đa lượng tổng số: N (TCVN<br /> NGHIÊN CỨU 6498:1995), P2O5 (TCVN 4052:1985), K2O<br /> 1. Vật liệu nghiên cứu (TCVN 8660:2011); lân dễ tiêu P2O5dt<br /> (TCVN 5256:1990), K2Odt (10TCN 372-<br /> Các mẫu đất có trồng bưởi và mẫu<br /> 99); Ca2+, Mg2+ (TCVN 8569:2010), CEC<br /> quả bưởi vùng Tân Triều.<br /> (TCVN 8568:2010) và một số vi lượng<br /> 2. Phương pháp nghiên cứu Mn, Fe (TCVN 8246:2009), B (TCVN<br /> Phương pháp thu thập tài liệu và 7131:2002).<br /> điều tra, khảo sát thực địa Phương pháp phân tích thống kê<br /> Kế thừa có chọn lọc các nguồn tài + Phương pháp xác định giá trị đặc<br /> liệu, dữ liệu không gian gồm các lớp thông thù của các yếu tố tính chất đất, hình thái<br /> tin (tầng dày, khả năng tưới, lượng mưa, độ và chất lượng quả bưởi Tân Triều.<br /> cao, độ dốc,đường, v.v..), bản đồ thổ + Phương pháp xác định phương<br /> nhưỡng, hiện trạng sử dụng đất, hành trình hồi quy đa biến giữa các yếu tố hình<br /> chính, địa hình,… từ tỉ lệ 1:25.000 đến thái, chất lượng quả với yếu tố tính chất đất<br /> 1:10.000; số liệu thống kê về nhiệt độ, bằng phần mềm R.<br /> lượng mưa, độ ẩm, lượng bốc hơi, số giờ + Phương pháp xác định thành phần<br /> nắng từ các trạm vùng nghiên cứu và các chính bằng phần mềm XLSTAT.<br /> trạm lân cận; Phương pháp phân tích không gian<br /> Thu thập thông tin nông hộ theo mẫu Kỹ thuật GIS xác định vùng đề xuất<br /> phiếu điều tra; mẫu thổ nhưỡng, mẫu nông chỉ dẫn địa lý trồng bưởi Tân Triều bằng<br /> hóa xác định theo phương pháp của FAO- chức năng phân tích đơn lớp (erase, clip,<br /> UNESCO. Mật độ phẫu diện bổ sung phù split, dissolve, ...), phân tích đa lớp (phép<br /> hợp với tỷ lệ bản đồ cần xây dựng, dựa hợp – Union, phép giao – Intersect, …),<br /> theo “Quy phạm điều tra lập bản đồ đất ở chuyển đổi dữ liệu hình học từ vector sang<br /> tỷ lệ lớn” (10 TCN, 68 - 84) của Bộ Nông raster, chồng lớp dữ liệu theo trọng số và<br /> nghiệp Việt Nam (1984). số học. Tổng hợp các lớp dữ liệu được xây<br /> Phương pháp phân tích mẫu đất dựng mô hình đồ họa diễn tiến<br /> Phân tích mẫu đất trồng bưởi theo tiêu (Cartographic Model - Model Builder…).<br /> chuẩn, quy chuẩn Việt Nam và tiêu chuẩn Phần mềm sử dụng chính trong phương<br /> ngành. Cụ thể: các chỉ tiêu lý hóa của đất pháp chủ yếu là ArcGis phiên bản 9.3,<br /> như thành phần cấp hạt (TCVN Mapinfo 10.5.<br /> 8567:2010); độ chua (TCVN 4403:2010); III. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN<br /> cacbon hữu cơ (TCVN 4050:1985); dinh<br /> 1. Xác định giá trị trọng số các yếu tố 1.1. Tính toán trọng số của tính chất đất<br /> Đối với nghiên cứu này, giá trị trọng và khí hậu<br /> số được xác định chính là giá trị ảnh hưởng Phân tích hồi quy tuyến tính giữa các<br /> của các yếu tố tính chất đất đối với chất yếu tố hình thái và chất lượng quả với các<br /> lượng quả bằng phương pháp tương quan yếu tố tính chất đất bằng phần mềm R. Kết<br /> hồi quy đa biến và phân tích thành phần quả xác định phương trình được xem “tối<br /> chính. ưu” nhất thể hiện mối quan hệ giữa đất và<br /> quả bưởi mô tả bằng phương pháp phân<br /> 2<br /> tích hồi quy tuyến tính. Hệ số tương quan yếu tố được tổng hợp trên bảng 1.<br /> bội R2 thể hiện mức độ quan hệ giữa các<br /> Bảng 1. Khả năng ảnh hưởng của tính chất đất đến các tính chất quả bưởi<br /> Khả năng ảnh Khả năng ảnh hưởng<br /> STT Chỉ tiêu STT Chỉ tiêu<br /> hưởng (R2) (R2)<br /> 1 Trọng lượng quả 0,7033 9 Độ dài hạt 0,5317<br /> 2 Chiều cao quả 0,4058 10 Chiều rộng hạt 0,4926<br /> 3 Chiều dài quả 0,3726 11 Chiều cao hạt 0,4054<br /> 4 Số túi tinh dầu 0,4743 12 Độ pH 0,5255<br /> 5 Độ dày vỏ 0,7007 13 Độ Brix 0,5283<br /> 6 Số múi / quả 0,6267 14 Aixt tổng số 0,5873<br /> 7 Trọng lượng vỏ 0,6194 15 Đường ts 0,6249<br /> 8 Số hạt 0,3962 n = 15 Tổng các yếu ∑ x 7,9947<br /> Giá trị trung bình ảnh hưởng của tính 1.2. Tính giá trị trọng số từng yếu tố tính<br /> chất đất là: W2 = 1/15 * (7,9947) = 0,533; chất đất<br /> Điều kiện tự nhiên tác động đến cây Ứng dụng phương pháp phân tích<br /> trồng thông qua yếu tố đất và khí hậu, giá thành phần chính bằng phần mềm<br /> trị trọng số ảnh hưởng của điều kiện khí XLSTAT, các yếu tố ảnh hưởng chính<br /> hậu: W1 = 1 – 0,533 = 0,467 được lập bảng tính thống kê. Kết quả xác<br /> Như vậy, trọng số ảnh hưởng của tính định các giá trị trọng số như đã trình bày<br /> chất đất là 0,533 và trọng số ảnh hưởng của trong bảng 2 theo phương pháp trọng số<br /> điều kiện khí hậu là 0,467. trung bình.<br /> Bảng 2. Đánh giá ảnh hưởng các yếu tố tính chất đất đến quả bưởi Tân Triều<br /> Đánh giá ảnh hưởng đến các yếu tố Đánh giá ảnh hưởng đến các yếu tố<br /> STT Chỉ tiêu Hình Chất Tổng STT Chỉ tiêu Hình Chất<br /> Trọng Tổng giá Trọng<br /> thái lượng giá trị thái lượng<br /> số trị wi số<br /> quả quả wi quả quả<br /> 1 Sét 9 3 12 0,098 9 OC 5 2 7 0,057<br /> 2 pH (H2O) 8 5 13 0,107 10 Nts 7 5 12 0,098<br /> 3 EC 9 0 9 0,074 11 P2O5ts 6 1 7 0,057<br /> 4 Ca 2+ 5 0 5 0,041 12 K2Ots 2 1 3 0,025<br /> 2+<br /> 5 Mg 9 4 13 0,107 13 B 7 4 11 0,09<br /> 6 CEC 5 2 7 0,057 14 Mn 4 2 6 0,049<br /> 7 P2O5dt 4 0 4 0,033 15 Fe 5 0 5 0,041<br /> ∑ω = ∑ p =1<br /> 8 K2Odt 7 1 8 0,066 Tổng giá trị 122<br /> <br /> Tổng giá trị trọng số các yếu tố tính ωi<br /> chất đất là 1. Áp dụng phương pháp thống Wi = n (công thức 1)<br /> kê tổng hợp, giá trị tổng các yếu tố của tính ∑ω i<br /> chất đất được chuẩn hóa theo công thức 1<br /> <br /> được xác định như sau: Với ωi là giá trị từng yếu tố của tính<br /> chất đất được trình bày (bảng 2).<br /> 3<br /> ∑ ω : tổng giá trị các yếu tố của tính Chồng lớp theo trọng số và số học: Tùy<br /> chất đất được xác định là 122 đơn vị. theo điều kiện bài toán, các lớp dữ liệu<br /> Thay tất cả các giá trị nêu trên vào không gian có thể được chồng lớp theo<br /> công thức 1, kết quả thu được ở bảng 2. trọng số hay số học. Đối với bài toán này,<br /> Nhận xét: Mức độ phân chia đánh giá lớp thông tin được chồng lớp số học chủ<br /> này tương đối phù hợp với phương trình yếu đánh giá điều kiện tiên quyết: đặc thù<br /> hồi quy đa biến. Các yếu tố ảnh hưởng hay không đặc thù, thích nghi hay không<br /> mạnh như chỉ tiêu hạt sét, độ pH, Magiê thích nghi, chất lượng hay không chất<br /> trao đổi, đạm tổng số, vi chất Bo, Mn, lượng. Kết quả mô phỏng trên thanh công<br /> v.v… cụ Model Builder của Arcgis 9.3.<br /> 2. Xây dựng mô hình phân tích GIS<br /> Bảng 3. Các lớp thông tin chồng lớp theo giá trị trọng số<br /> STT Lớp cấp 1 Trọng số W1 Lớp cấp 2 Trọng số W1<br /> 1.1 Lượng mưa 0,500<br /> Khí hậu 0,467<br /> 1.2 Nước tưới 0,500<br /> 2.1 Hạt sét<br /> 2.2 Độ pHH2O 0,098<br /> 2.3 Độ dẫn điện EC 0,107<br /> 2.4 Canxi trao đổi Ca2+ 0,074<br /> 2.5 Magie trao đổi Mg2+ 0,041<br /> 2.6 Dung tích hấp thu cation CEC 0,107<br /> 2.7 Lân dễ tiêu P2O5dt 0,057<br /> 2.8 Tính chất đất 0,533 Kali dễ tiêu K2Odt 0,033<br /> 2.9 Cacbon hữu cơ OC 0,066<br /> 2.10 Đạm tổng số Nts 0,057<br /> 2.11 Lân tổng số P2O5ts 0,098<br /> 2.12 Kali tổng số K2Ots 0,057<br /> 2.13 Bo 0,025<br /> 2.14 Mangan 0,090<br /> 2.15 Sắt 0,049<br /> <br /> Chồng lớp trọng số<br /> Tính chất đất Hiện trạng sử Vùng chất lượng<br /> n<br /> Khả năng tưới S(k ,i ) = ∑ Wk Aik dụng đất<br /> k =1<br /> Lượng mưa<br /> <br /> <br /> Độ dốc Thích nghi khí hậu, Chồng lớp số học Chồng lớp số học<br /> thổ nhưỡng (Phép nhân) (Phép nhân)<br /> Tầng dày<br /> <br /> Thích nghi tổng<br /> Vùng đề xuất Chỉ<br /> thể<br /> dẫn địa lý<br /> <br /> Hình 1: Thuật toán chồng lớp không gian xác định chỉ dẫn địa lý<br /> Trong đó:<br /> 4<br /> Wk: là giá trị trọng số của lớp thông n: số lớp thông tin chồng lớp<br /> tin thứ k; Chồng lớp số học bằng phương pháp<br /> Aik: giá trị quan sát tại vị trí pixel i của nhân đối với các lớp thông tin: đất – khí<br /> lớp thông tin k; hậu, tầng dày, độ dốc, kinh tế - xã hội và<br /> S (k,i): giá trị tính của lớp thông tin chất lượng bưởi. Những lớp thông tin này<br /> tổng hợp k tại pixel i. thể hiện điều kiện tiên quyết của cây bưởi.<br /> 3. Kết quả phân vùng đặc thù bưởi Tân 3.3. Độ dày tầng canh tác<br /> Triều Toàn bộ diện tích đất trồng vùng<br /> Dữ liệu đầu vào: lớp thông tin không nghiên cứu có tầng canh tác trên 70 cm nên<br /> gian dạng Raster, mỗi pixel với độ phân thích hợp cho canh tác cây trồng bưởi.<br /> giải 10mx10m. Diện tích xác định thích hợp khoảng<br /> Quy ước ký hiệu chung đối với giá trị 2.884,42 ha (100%)<br /> pixel các lớp thông tin mô tả như sau: 3.4. Tính chất đất<br /> - Vùng đặc thù / thích nghi / đảm bảo Dựa trên giá trị đặc thù, các lớp thông<br /> chất lượng: giá trị “1”; tin thành phần hạt sét, độ pHH2O, độ dẫn<br /> - Vùng không đặc thù / không thích điện EC, Canxi, Magiê trao đổi, tổng dung<br /> nghi / không đảm bảo chất lượng: giá trị tích hấp thu cation (CEC); lân và kali dễ<br /> “0”. tiêu; đạm, lân và kali tổng số; Bo, Mangan,<br /> 3.1. Khí hậu sắt đã được xác định, kết quả phân vùng<br /> Khảo sát thông tin về khí hậu, lượng đặc trưng là 2.541,88 ha (88,12%). Diện<br /> mưa được đánh giá là yếu tố ảnh hưởng tích còn lại không đặc trưng vùng bưởi Tân<br /> mạnh nhất và được xem xét trong quá trình Triều là 342,54 ha (11,88%).<br /> chồng lớp. Các yếu tố khác thể hiện đặc thù 3.5. Kinh tế - xã hội<br /> cho vùng bưởi Tân Triều so với khu vực Diện tích đất sử dụng thích hợp cho<br /> lân cận. trồng bưởi Tân Triều là 2.232,47 ha (77,4<br /> - Lượng mưa: %) và diện tích đất phi nông nghiệp không<br /> Đối chiếu với điều kiện sinh trưởng sử dụng để canh tác là 651,02 ha (22,6 %).<br /> chung của cây bưởi, điều kiện hình thái và 3.6. Chất lượng quả bưởi<br /> chất lượng quả bưởi, toàn bộ diện tích vùng Phân tích số liệu mẫu quả trên đất<br /> khảo sát đặc thù cho vùng trồng bưởi Tân trồng bưởi vùng nghiên cứu, diện tích quả<br /> Triều bưởi có chất lượng tốt chủ yếu trên đất phù<br /> - Khả năng tưới: sa điển hình, cơ giới trung bình, ít chua và<br /> Theo tài liệu điều tra khảo sát và có một phần trên đất xám cơ giới nhẹ, nghèo<br /> bổ sung, diện tích đất có chế độ tưới thích bazờ. Diện tích đất trồng bưởi đảm bảo<br /> hợp khoảng 2.801,16 ha (chiếm 97,11%), chất lượng là 1.340,15 ha (46,46 %) và<br /> phần không phù hợp khoảng 83,26 ha (2,89 không đảm bảo là 1.544,27 ha (53,54 %).<br /> %) 4. Kết quả thực thi và kiểm định mô hình<br /> 3.2. Địa hình Căn cứ vào yêu cầu về điều kiện tự<br /> - Độ dốc: nhiên, phân tích giá trị đặc thù vùng đất<br /> Trong vùng nghiên cứu, diện tích đất trồng bưởi Tân Triều, điều kiện xã hội, đối<br /> trồng đều có độ dốc dưới 8o, đa số thuộc chiếu so sánh với chất lượng bưởi Tân<br /> khoảng 0 – 3o, thích hợp để canh tác. Triều, kết quả xác định được vị trí vùng<br /> 5<br /> đặc thù, phù hợp với chất lượng bưởi Tân + Đất phù sa điển hình, ít chua có diện<br /> Triều trên bản đồ. tích được đề xuất là 477,23 ha;<br /> - Mô tả vùng chỉ dẫn: + Đất xám cơ giới nhẹ, nghèo bazờ có<br /> Dựa trên cơ sở lý luận và xây dựng diện tích được đề xuất là 337,82 ha.<br /> điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, vùng đề Như vậy, diện tích đề xuất chỉ dẫn địa<br /> xuất bảo hộ chỉ dẫn địa lý, đất trồng bưởi lý vùng bưởi Tân Triều tăng so với hiện<br /> Tân Triều được đề xuất trên 2 nhóm đất trạng canh tác và định hướng quy hoạch.<br /> chính thuộc 3 đơn vị đất: đất phù sa điển Một số diện tích hiện tại đang trồng bưởi<br /> hình, cơ giới trung bình (FLha.sl); đất phù nhưng không đảm bảo chất lượng sẽ được<br /> sa điển hình, ít chua (FLha.eu) và đất xám loại bỏ, không đề xuất bảo hộ. Một số diện<br /> cơ giới nhẹ, nghèo bazơ (ACar.vt). Dải đất tích đất khác ngoài vùng trồng bưởi nhưng<br /> thích hợp trồng bưởi nằm dọc theo sông có tính chất tương tự được đề xuất bảo hộ.<br /> Đồng Nai, đất có thành phần cơ giới trung IV. KẾT LUẬN<br /> bình, ít sét. Địa hình vùng đồng bằng tương Bài toán xác định vùng chỉ dẫn địa lý<br /> đối bằng phẳng, không bị ngập nước và cho sản phẩm nông sản nói chung và bưởi<br /> tiêu thoát tốt. Tân Triều nói riêng tương đối phức tạp vì<br /> - Kết quả xác định vùng chỉ dẫn phụ thuộc nhiều các yếu tố dữ liệu đầu vào.<br /> Kết quả chồng lớp không gian và phân Kết quả đã đề xuất bản đồ vùng chỉ<br /> tích các lớp đối tượng được tổng hợp như dẫn địa lý Tân Triều cho sản phẩm bưởi<br /> sau: huyện Vĩnh Cửu tỉnh Đồng Nai . Vùng<br /> Diện tích đất được xác định đặc trưng được đề xuất bảo hộ chỉ dẫn địa lý có tổng<br /> cho vùng đất trồng bưởi Tân Triều có diện diện tích là 997,23 ha thuộc 3 loại đất<br /> tích khoảng 997,23 ha, diện tích còn lại chính: đất phù sa điển hình, cơ giới trung<br /> không được đề xuất là 1.887,19 ha. Trong bình; đất phù sa điển hình, ít chua và đất<br /> đó: xám điển hình, nghèo bazơ. Trong đó, xã<br /> + Đất phù sa điển hình cơ giới trung Bình Hòa có diện tích đề xuất là 150,72 ha,<br /> bình có diện tích được đề xuất là 182,18 Tân Bình là 356,16 ha và Bình Lợi là<br /> ha; 490,35 ha.<br /> TÀI LIỆU THAM KHẢO<br /> [1] Dự án: Phát triển vùng chuyên canh [3] Nguyễn Kim Lợi, Lê Cảnh Định<br /> cây bưởi với sự tham gia của cộng đồng (2009), “Hệ thống thông tin địa lý nâng<br /> tại xã Tân Bình, Bình Lợi và Tân An, cao”, Nhà xuất Bản Nông nghiệp Tp.<br /> huyện Vĩnh Cửu, tỉnh Đồng Nai, Phòng Hồ Chí Minh.<br /> Nông nghiệp huyện Vĩnh Cửu (2009). [4] Nguyễn Văn Nhân, Vũ Cao Thái và<br /> [2] Hồ Quang Đức, Nguyễn Văn Ga (2008) cộng sự, 1995, “Đánh giá khả năng đất<br /> Nghiên cứu mối quan hệ giữa chất lượng đai và đề xuất sử dụng đất tỉnh Đồng<br /> đất và chất lượng quả bưởi làm căn cứ Nai”, Trung tâm Bản đồ Tài nguyên,<br /> khoa học cho việc đăng ký chỉ dẫn địa lý Trung tâm Nghiên cứu và Chuyển giao<br /> bưởi Đoan Hùng, tỉnh Phú Thọ, Tạp chí Kỹ thuật Đất Phân, Phân viện Quy hoạch<br /> Nông nghiệp (số 3), tr 19-24. và Thiết kế Nông nghiệp Miền Nam.<br /> <br /> <br /> 6<br /> [5] Tô Cẩm Tú (1992), Phân tích số liệu Communities (2008), “Model Builder<br /> nhiều chiều. Giáo trình cao học nông Application to Estimate Future Sewer<br /> nghiệp. NXB Nông nghiệp, Hà Nội. Wastwater Flow and Septic Units”.<br /> [6] Yue – Hong Chou, “Exporing Spatial [8] J. Schaller and C. Mattos (2007),<br /> Analysis in Geographic Information ArcGIS ModelBuilder Applications for<br /> System”, OnWorld Press. Landscape Development Planning in the<br /> [7] Office Planning and Sustainable Region of Munich, Bavaria<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Đối chiếu vùng đề xuất chỉ dẫn địa lý với hiện trạng trồng bưởi Tân Triều<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 7<br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1