intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Ứng dụng QGIS và LANDVALUE định giá đất cụ thể phục vụ công tác quản lý giá đất tại xã Tân Lập, huyện Đan Phượng, thành phố Hà Nội

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:10

10
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết Ứng dụng QGIS và LANDVALUE định giá đất cụ thể phục vụ công tác quản lý giá đất tại xã Tân Lập, huyện Đan Phượng, thành phố Hà Nội với mục tiêu xây dựng được công cụ hỗ trợ định giá đất trên nền tảng công nghệ GIS, nhóm tác giả đã tiến hành xây dựng công cụ định giá đất LANDVALUE và ứng dụng thử nghiệm trên địa bàn xã Tân Lập, huyện Đan Phượng, thành phố Hà Nội.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Ứng dụng QGIS và LANDVALUE định giá đất cụ thể phục vụ công tác quản lý giá đất tại xã Tân Lập, huyện Đan Phượng, thành phố Hà Nội

  1. ỨNG DỤNG QGIS VÀ LANDVALUE ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ PHỤC VỤ CÔNG TÁC QUẢN LÝ GIÁ ĐẤT TẠI XÃ TÂN LẬP, HUYỆN ĐAN PHƯỢNG, THÀNH PHỐ HÀ NỘI Bùi Thị Cẩm Ngọc Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội Tóm tắt Với mục tiêu xây dựng được công cụ hỗ trợ định giá đất trên nền tảng công nghệ GIS, nhóm tác giả đã tiến hành xây dựng công cụ định giá đất LANDVALUE và ứng dụng thử nghiệm trên địa bàn xã Tân Lập, huyện Đan Phượng, thành phố Hà Nội. Trên nền tảng phần mềm QGIS, nhóm tác giả đã tiến hành xây dựng công cụ định giá đất theo 05 phương pháp: phương pháp so sánh; phương pháp chiết trừ; phương pháp hệ số điều chỉnh và phương pháp tham số thửa chuẩn. Các phương pháp này là những phương pháp thường xuyên được sử dụng trong công tác định giá đất hiện nay, đặc biệt, phương pháp tham số thửa chuẩn là phương pháp định giá đất hàng loạt, dựa theo phương pháp định giá đất của Nhật Bản, có áp dụng các điều kiện phù hợp với Việt Nam. Từ đó, công cụ LANDVALUE ra đời, công cụ này giúp cho các nhà quản lý và người sử dụng có thể thực hiện các phương pháp trên một cách dễ dàng, nhanh chóng và chính xác hơn. Qua kết quả thử nghiệm cho thấy, kết quả của đề tài hoàn toàn phù hợp với giá đất thị trường và hỗ trợ cho công tác xây dựng cơ sở dữ liệu giá đất tại địa phương. Từ khoá: Định giá đất; Giá đất; GIS; Cơ sở dữ liệu giá đất. Abstract QGIS and LANDVALUE applications land valuation for land price management in Tan Lap commune, Dan Phuong district, Hanoi city LANDVALUE is a land valuation tool built on the basis of GIS technology and has been tested in Tan Lap commune, Dan Phuong district, Hanoi city. On the basis of QGIS software, LANDVALUE is built according to 05 methods: Comparative method; Subtraction method; Adjustment coefficient method and standard plot parameter method. These methods are frequently used in land valuation, especially the standard plot parameter method is a batch land valuation method, based on the Japanese land valuation method and applied with suitable conditions for Vietnam. That’s how to build LANDVALUE, which helps managers and users to implement the above methods more easily, quickly and accurately. According to the experimental results, LANDVALUE is completely consistent with the market land price and support the construction of a local land price database. Keywords: Land valuation; Land price; GIS; Land price database. 1. Đặt vấn đề Giá đất là một công cụ quan trọng trong quản lý Nhà nước về đất đai, mang tính tổng hợp, liên quan đến nhiều lĩnh vực và hoạt động. Quản lý giá đất được thực hiện tốt sẽ là động lực thúc đẩy hệ thống quản lý đất đai nhưng nếu không thực hiện tốt sẽ làm phá vỡ các mối cân bằng giữa người sử dụng đất, thửa đất và các hoạt động kinh tế - xã hội. Hiện nay, nhu cầu định giá đất đến từng thửa đất đang là một vấn đề khá cấp thiết. Việc ứng dụng các phương pháp truyền thống vào định giá đất vẫn được tiến hành một cách thủ công. Đây cũng là nguyên nhân gây nhiều khó khăn trong công tác quản lý Nhà nước về đất đai của chính quyền các cấp. Cùng với sự phát triển mạnh mẽ của công nghệ thông tin thì sự xâm nhập và hỗ trợ của nó gần như trong tất cả các lĩnh vực kinh tế - xã hội và đời sống con người, công nghệ thông tin đối với quản lý Nhà nước về đất đai cũng như vậy. Trong đó, công nghệ GIS với khả năng liên 358 Nghiên cứu chuyển giao, ứng dụng khoa học công nghệ trong sử dụng hợp lý tài nguyên, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững
  2. kết các hệ thống thông tin liên quan, có thể dễ dàng kết hợp bản đồ vùng giá trị và công tác định giá đất. Công cụ định giá đất LandValue được xây dựng dựa trên nền tảng của phần mềm QGIS sẽ góp phần trong việc giúp công tác định giá đất tiết kiệm cả về mặt thời gian và kinh phí trong việc đưa ra những giá đất phù hợp. Xã Tân Lập, huyện Đan Phượng, thành phố Hà Nội là một địa bàn có thị trường giao dịch bất động sản sôi động trong những năm gần đây. Nhu cầu định giá đất tại địa bàn tăng cao phục vụ không chỉ công tác quản lý Nhà nước về đất đai mà còn đáp ứng cả yêu cầu trong công tác phát triển thị trường bất động sản. Nhu cầu cần phải xây dựng một hệ thống cơ sở dữ liệu giá đất cũng như những công cụ hỗ trợ công tác định giá đất tại địa bàn là hết sức cần thiết, nhằm giúp các nhà quản lý cũng như người dân có thể tra cứu, thực hiện định giá đất nhanh chóng, chính xác đồng thời hoàn thiện hệ thống thông tin giá đất tại địa phương. 2. Phương pháp nghiên cứu 2.1. Phương pháp thu thập số liệu và tài liệu sơ cấp Những tài liệu, số liệu thu thập bao gồm: - Tài liệu về quy định về mô hình cơ sở dữ liệu, xây dựng cơ sở dữ liệu giá đất,... - Các thông tin về giá đất giao dịch trên thị trường cũng như một số yếu tố ảnh hưởng tới giá đất. Các thông tin này được thu thập thông qua các mẫu phiếu điều tra với các câu hỏi liên quan đến đặc điểm của thửa đất, nhà và các công trình gắn liền với đất; các thông tin về chủ sử dụng;... 2.2. Phương pháp thu thập thông tin giá đất thị trường * Mục đích điều tra Thu thập thông tin về giá đất giao dịch trên thị trường, giá đấu giá, giá đất cụ thể tại xã Tân Lập, huyện Đan Phượng, thành phố Hà Nội. * Nguyên tắc thu thập thông tin giá đất - Xác định cỡ mẫu điều tra: Trong thống kê cỡ mẫu điều tra được xác định theo công thức sau: N n= 1 + N (e) 2 Trong đó: - n là cỡ mẫu điều tra; - N là số lượng tổng thể; - e là sai số tiêu chuẩn. Tổng thể N = 100.000, độ chính xác là 95 %, sai số tiêu chuẩn e = ± 5 %. Trong định giá đất cụ thể bằng phương pháp so sánh trực tiếp thì để xác định giá 01 thửa đất, cần điều tra tối thiểu 03 thửa đất gần tương đồng với nhau trong cùng một khu vực định giá. Tại xã Tân Lập, tổng số lượng thửa đất là 6.222 thửa. Như vậy, cỡ mẫu điều tra được xác định 200 mẫu tương ứng với 200 phiếu điều tra được thiết kế có nội dung theo yêu cầu đặt ra là đảm bảo độ tin cậy với độ chính xác là 5 %. * Phương pháp điều tra được thiết kế theo các tuyến đường phố. Mỗi tuyến phố sẽ điều tra các thửa đất ở 04 vị trí: vị trí 01 áp dụng đối với thửa đất tiếp giáp với đường, phố theo bảng giá đất do Nhà nước quy định; vị trí 02 áp dụng đối với thửa đất tiếp Nghiên cứu chuyển giao, ứng dụng khoa học công nghệ trong sử dụng hợp lý tài nguyên, 359 bảo vệ môi trường và phát triển bền vững
  3. giáp với ngõ, có độ rộng từ 3,5 m trở lên; vị trí 03 áp dụng đối với thửa đất tiếp giáp với ngõ, có độ rộng từ 2 m đến dưới 3,5 m; vị trí 04 áp dụng đối với thửa đất tiếp giáp với ngõ, có độ rộng dưới 2 m. Ở mỗi loại vị trí điều tra tối thiểu 1 - 3 mẫu. * Nội dung điều tra, phỏng vấn theo mẫu phiếu bao gồm các chỉ tiêu định lượng nhằm thu thập thông tin như sau: - Các thông tin cơ bản về thửa đất: hình dạng; kích thước mặt tiền; chiều dài; địa chỉ;… - Các thông tin về giá đất theo bảng giá, giá đất trúng đấu giá, giá giao dịch chuyển nhượng trên thị trường, giá đất cụ thể,… 2. 3. Phương pháp phân tích tổng hợp Từ các số liệu, tài liệu đã thu thập, tiến hành chọn lọc, sắp xếp các thông tin nhằm xác định các lớp thông tin có độ tin cậy cao, phù hợp với hướng nghiên cứu. 2. 4. Phương pháp thiết kế có cấu trúc Sử dụng ngôn ngữ mô hình hóa thống nhất UML để mô tả mô hình cơ sở dữ liệu giá đất trên địa bàn xã Tân Lập. 2.5. Phương pháp phân tích không gian bằng GIS Sử dụng để giải quyết các bài toán liên quan đến chuẩn hóa dữ liệu bản đồ. 2.6. Phương pháp chuyên gia Tham khảo ý kiến của các chuyên gia trong lĩnh vực nghiên cứu; Tham khảo các tài liệu, nghiên cứu, báo cáo khoa học đã được công bố. 3. Giới thiệu khu vực nghiên cứu Hình 1: Vị trí xã Tân Lập Tân Lập là một xã thuộc huyện Đan Phượng, nằm cách trung tâm Thủ đô Hà Nội 16 km. Tân Lập có diện tích tự nhiên khoảng 554,17 ha. Dân số tính đến năm 2015 có 17.025 người, là xã đông dân thứ hai của huyện Đan Phượng. Đây là xã giáp ranh với quận Bắc Từ Liêm, có nhiều khu đô thị, là nơi thuận lợi để có đầy đủ các thông tin về giá đất của các mục đích sử dụng đất. Các xã giáp ranh gồm: - Phía Bắc giáp xã Liên Trung; - Phía Nam giáp đường quốc lộ 32 Hà Nội - Sơn Tây; 360 Nghiên cứu chuyển giao, ứng dụng khoa học công nghệ trong sử dụng hợp lý tài nguyên, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững
  4. - Phía Đông giáp 02 phường Tây Tựu và Thượng Cát, quận Bắc Từ Liêm; - Phía Tây giáp xã Tân Hội. 4. Kết quả nghiên cứu 4.1. Thiết kế mô hình cơ sở dữ liệu giá đất bằng ngôn ngữ UML Các lớp thông tin của CSDL giá đất được thiết kế theo đúng quy định về phân lớp, trường và kiểu dữ liệu. Theo đó, CSDL giá đất xã Tân Lập gồm những lớp sau: Lớp thửa đất; Lớp địa giới hành chính cấp xã; Lớp vùng thủy hệ; Lớp mặt đường bộ; Lớp nhà; Lớp dữ liệu về bảng giá đất; Lớp dữ liệu về giá thị trường; Lớp dữ liệu về khung giá đất; Lớp dữ liệu về hệ số điều chỉnh; Lớp dữ liệu về giá đất cụ thể; Lớp dữ liệu giá đến từng thửa đất; Lớp dữ liệu thửa đất không định giá; Lớp dữ liệu về điểm điều tra; Lớp vị trí thửa đất. Hình 2: Mô hình CSDL giá đất thể hiện bằng sơ đồ lớp 4.2. Xây dựng CSDL giá đất tại xã Tân Lập 1. Thu thập dữ liệu Dữ liệu thu thập được tại nơi nghiên cứu gồm có: Bản đồ địa chính xã Tân Lập; giá đất điều tra được 200 thửa; bảng giá đất nhà nước quy định tại xã Tân Lập; các tài liệu hồ sơ địa chính khác;... Nghiên cứu chuyển giao, ứng dụng khoa học công nghệ trong sử dụng hợp lý tài nguyên, 361 bảo vệ môi trường và phát triển bền vững
  5. 2. Chuẩn hóa dữ liệu không gian Bản đồ địa chính xã Tân Lập, huyện Đan Phượng, thành phố Hà Nội thu thập được gồm 24 mảnh bản đồ tỷ lệ 1/1000. Việc chuẩn hóa các lớp dữ liệu bản đồ địa chính dựa trên Thông tư số 25/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014 của Bộ TN&MT quy định về bản đồ địa chính. Hình 3: Bản đồ địa chính đã được chuẩn hóa 3. Xử lý dữ liệu điều tra về giá đất Trong quá trình nghiên cứu, nhóm tác giả đã tiến hành điều tra 200 thửa đất, dữ liệu giá đất này được dùng để tiến hành định giá các thửa đất theo các phương pháp định giá đất. Hình 4. Cơ sở dữ liệu giá đất trong PostgreSQL 362 Nghiên cứu chuyển giao, ứng dụng khoa học công nghệ trong sử dụng hợp lý tài nguyên, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững
  6. 4.3. Công cụ hỗ trợ định giá đất LANDVALUE Công cụ LANDVALUE được tích hợp chạy trên nền của phần mềm QGIS. QGIS là một trong những phần mềm GIS mã nguồn mở, có giao diện dễ sử dụng, khá phổ biến, có công cụ rất mạnh để xử lý dữ liệu và đặc biệt, QGIS cho phép phân tích không gian, thao tác trực tiếp với các loại CSDL như: PostgresSQL, MSSQL, Oracle, DB2,... Giao diện chính của mô đun LANDVALUE được thể hiện trên Hình 5. Hình 5: Giao diện của mô đun 1. Định giá đất theo phương pháp so sánh trực tiếp Thu thập các thông tin về thửa đất cần thẩm định và 03 thửa đất so sánh gồm có các tiêu chí: (1) Pháp lý; (2) Lợi thế kinh doanh; (3) Giao thông; (4) Vị trí; (5) Mặt tiền; (6) Diện tích; (7) Hình dạng; (8) Hạ tầng kỹ thuật; (9) Môi trường; (10) Giáo dục y tế; (11) An ninh; (12) Dân chí; (13) Phong thủy. Kích vào biểu tượng trên thanh công cụ, giao diện phương pháp so sánh trực tiếp sẽ hiển thị (Hình 6). Hình 6: Giao diện của phương pháp so sánh trực tiếp 2. Công cụ định giá đất theo phương pháp chiết trừ và cập nhật vào CSDL giá đất Kích chọn biểu tượng để thực hiện chức năng định giá bằng phương pháp chiết trừ. Sau khi kiểm tra thửa đất, nhập các thông tin để tiến hành tính toán giá công trình xây dựng. Hình 7: Nhập thông tin đã thu thập và tính giá Nghiên cứu chuyển giao, ứng dụng khoa học công nghệ trong sử dụng hợp lý tài nguyên, 363 bảo vệ môi trường và phát triển bền vững
  7. 3. Công cụ định giá đất theo phương pháp thu nhập và cập nhật vào CSDL giá đất Kích chọn biểu tượng để thực hiện chức năng định giá bằng phương pháp thu nhập. Hình 8: Nhập thông tin đã thu thâp để tính giá 4. Công cụ định giá đất theo phương pháp hệ số điều chỉnh và cập nhật vào CSDL giá đất Kích chọn biểu tượng để thực hiện chức năng định giá bằng phương pháp hệ số điều chỉnh. Hình 9: Giao diện phương pháp hệ số điều chỉnh 5. Công cụ định giá đất hàng loạt theo phương pháp tham chiếu thửa chuẩn Quy trình định giá đất theo phương pháp tham chiếu thửa chuẩn Dựa vào tình hình thực tế trên địa bàn, thửa chuẩn sẽ được lựa chọn từ thửa đất đã thu thập được giá chuyển nhượng trên thị trường và đồng thời có những tính chất như đã đề cập ở trên. Thông thường, các thửa sẽ được lựa chọn theo tuyến đường và phụ thuộc vào sự khác biệt của mỗi khu vực. 364 Nghiên cứu chuyển giao, ứng dụng khoa học công nghệ trong sử dụng hợp lý tài nguyên, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững
  8. Hình 10: Sơ đồ quy trình định giá đất hàng loạt sử dụng phương pháp tham chiếu thửa chuẩn Hình 11: Vị trí phân bố các thửa chuẩn tại khu vực nghiên cứu Nghiên cứu chuyển giao, ứng dụng khoa học công nghệ trong sử dụng hợp lý tài nguyên, 365 bảo vệ môi trường và phát triển bền vững
  9. Ví dụ tại xã Tân Lập, khu vực đô thị Tân Tây Đô, các thửa đất đã được phân lô rất vuông vắn, đường rộng rãi và mới làm nên giá đất tại khu vực này khá cao. Giá đất mặt đường cũng không quá chênh lệch so với giá đất trong ngõ. Tại thời điểm điều tra thì diện tích khu vực này dao động khoảng 70 triệu VNĐ. Như vậy, chỉ cần lựa chọn 01 thửa số 153, tờ bản đồ số 44, có giá chuyển nhượng là 68 triệu VNĐ làm thửa chuẩn. Các thửa đất khác sẽ được tính toàn dựa trên các thông tin của thửa đất này. Điều này vẫn sẽ đảm bảo độ tin cậy cho kết quả tính toán. Hình 12: Ví dụ về lựa chọn thửa chuẩn tại khu vực Tân Tây Đô Thông tin thuộc tính của thửa chuẩn, đặc biệt là giá và các hệ số sẽ đóng vai trò quan trọng trong việc tính giá hàng loạt của các thửa đất khác. Hình 13: Thông tin thuộc tính của các thửa chuẩn Sau khi đã xác định được thửa chuẩn, các thửa đất mỗi khu vực sẽ được tính toán tỷ lệ so sánh theo thông số của thửa chuẩn tại khu vực đó. Các đặc tính của thửa đất được sử dụng để so sánh có thể bao gồm: Tính pháp lý của thửa đất; Lợi thế kinh doanh; Giao thông; Vị trí; Diện tích; Mặt tiền;... phục vụ định giá đất hàng loạt khu vực nghiên cứu. 5. Kết luận Các phương pháp định giá đất được sử dụng trong công tác định giá đất hiện vẫn được tính bằng phương pháp thủ công mà chưa được áp dụng các công cụ công nghệ thông tin. Công cụ định giá đất LANDVALUE ra đời và được xây dựng dựa trên nền tảng phần mềm QGIS, gồm 05 phương pháp định giá đất: Phương pháp so sánh trực tiếp; Phương pháp chiết trừ; Phương pháp thu 366 Nghiên cứu chuyển giao, ứng dụng khoa học công nghệ trong sử dụng hợp lý tài nguyên, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững
  10. nhập; Phương pháp hệ số điều chỉnh và phương pháp tham chiếu thửa chuẩn. Việc ứng dụng công cụ định giá LANDVALUE tại xã Tân Lập cho thấy việc định giá đất được thực hiện một cách tự động giúp rút ngắn thời gian và đem lại hiệu quả cao cho người sử dụng. Từ đó, giúp cho công tác định giá đất ngày càng phát triển và thị trường ngày càng minh bạch hơn, đặc biệt, phương pháp tham số thửa chuẩn phục vụ định giá đất hàng loạt, đây cũng là hướng phát triển trong tương lai của định giá đất nói riêng và quản lý giá đất nói chung. 6. Kiến nghị Trong quá trình nghiên cứu, nhóm tác giả bước đầu đã hoàn thành việc xây dựng phần mềm định giá đất LANDVALUE. Tuy nhiên, tác giả kiến nghị cần phải mở rộng nghiên cứu, ứng dụng công nghệ thông tin trong việc vừa áp dụng định giá đất hàng loạt vừa kết hợp với các phương pháp truyền thống khác nữa. Đồng thời, có thể xây dựng một cơ sở dữ liệu giá đất dùng chung và công khai trên mạng Internet, nhằm giúp cho công tác định giá đất ngày càng minh bạch và phát triển hơn nữa. Lời cảm ơn: Công trình này thể hiện kết quả nghiên cứu khoa học của đề tài cấp Bộ: “Nghiên cứu, đề xuất cơ chế vận hành và khai thác hiệu quả cơ sở dữ liệu giá đất thuộc hệ thống cơ sở dữ liệu đất đai”, mã số: TNMT.2018.01.02. TÀI LIỆU THAM KHẢO [1]. Bộ Tài nguyên và Môi trường Hà Nội (2014). Thông tư số 36/TT-BTNMT quy định chi tiết phương pháp định giá đất, xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất, định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất, ngày 30/6/2014. [2]. TS. Trần Thanh Hùng. Nghiên cứu xây dựng hệ thống thông tin hỗ trợ định giá đất ứng dụng công nghệ WebGIS mã nguồn mở. Đề tài khoa học cấp Bộ - Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Thành phố Hồ Chí Minh. [3]. TS. Trịnh Hữu Liên (2009). Nghiên cứu cơ sở khoa học và phương pháp xây dựng vùng giá trị đất đai. Đề tài khoa học cấp Bộ - Viện Khoa học đo đạc và Bản đồ, tháng 12/2009. [4]. TS. Phạm Anh Tuấn (2016). Nghiên cứu phương pháp định giá đất hàng loạt dựa trên ứng dụng kỹ thuật CAMA và cơ sở dữ liệu địa chính tại Việt Nam. Đề tài khoa học cấp Bộ - Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội. Ngày chấp nhận đăng: 10/11/2021. Người phản biện: TS. Phạm Anh Tuấn Nghiên cứu chuyển giao, ứng dụng khoa học công nghệ trong sử dụng hợp lý tài nguyên, 367 bảo vệ môi trường và phát triển bền vững
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2