intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Ứng dụng Trắc địa: Phần 2

Chia sẻ: Lê Thị Na | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:173

96
lượt xem
30
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Phần 2 Tài liệu trình bày các nội dung: Đo vẽ bằng máy toàn đạc điện tử, công nghệ số hóa bản đồ, thành lập bản đồ bằng công nghệ ảnh số, hệ thống thông tin địa lý GIS.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Ứng dụng Trắc địa: Phần 2

  1. Chưưng 7 ĐO VẼ ĐỊA HÌNH BANG m á y t o à n đ ạ c đ i ệ n t ử Trước đây, trong công tác thành lập bản đồ tý lệ lớn phần đo vẽ ngoại nghiệp là một khâu vất vá và khó khăn. Ngày nay nhờ sự phát triển của công nghệ và khoa học, các tiến bộ của kỹ thuật điện tử - tin học, thực trạng không còn như vậy nữa. Công nghệ bản đồ số đã và đang được ứng dụng lộng rãi trong công tác đo vẽ thành lập bản đồ địa chính và bản đồ địa hình. Muốn làm chử được công nghệ bản đồ sô, các hãng sản xuất máy đo đạc đã nghiên cứu chê tạo ra các thiết bị đo đạc điện tử, thí dụ như TOTAL STATION, ELECTRIONIC PIELDBOOK. CARDREADER) để giải quyết khâu tự động đo vẽ ngoài thực địa nhằm nâng cao chất lượng và đã đạt đến một quy trình công nghệ tự động hóa khép kín kể từ khi đo vẽ ngoài trời đến khi xử lý số liệu và vẽ bản đồ ò nội nghiệp. TOTAL STATION (Máy toàn đạc điện tử), v ề ngúyên tắc chung máy là một máy kinh vĩ + máy đo khoảng cách, nhưng sử dụng các thiết bị điện tử nên có nhiều tính năng ưu việt. ELECTRONIC FỈELDBOOK (Sổ ghi điện tử) và CARDREADER (Thẻ điện tử) là hai thiết bị diện tử được cài đặt inôt sô clìưíTng trình nhỏ dựa trên những bài toán trắc địa để ghi chép số liệu, thực hiện các phép đo khi nối với máy TOTAL STATION. 7.1. SỬ D Ụ N G MÁY TOÀN ĐẠC ĐIỆN TỬVÀ s ổ ĐO ĐIỆN TỬ 7.1.1. Máy toàn đạc điện tử 1. Giới thiệu chung vé các loại máy toàn đạc điện tử I Các máy toàn đạc điện tử đang sử dụng ở nước ta có nhiều loại do những hãng khác nhau sản xuất như Wild, Topcon, Sokkia, Geotronics, Nicon, Leica, v.v... (Bảng 7-1). Các máy này có khác nhau về vị trí và tên các phím, 219
  2. nhưnu rất caiốnỉỉ - C- nhau \’ề nguyên J [ý J hoạt . độim. . o Vì vậy. •J troimc clurưnsìcr nàyJ chỉ trình bày một loại máy dược coi là đặc tru nu cho các loại máy toàn đạc điện tử. đó là máy Set của hãns Sokkia. Bang 7-1. Một số máv toàn đạc điện tú (Total Stiition) 1 Số Hãng Độ chính Độ chính xác Khoản£> cách Tên máy TT sán xuất xác do góc do cạnh 1 gươns ,3 C gương - 3500m 4 Set 3B.2C ->II SOKKIA 5mm+5D10f’ 3300111 5 Set 4B.4C SOKKIA 5mm+3DIOf’ 2,lkm 6 GPS701 Topcon (Nhật) 2mm+2D10'6 2,4km 3.1 km 7 CiPS 702 Topcon (Nhật) 3" 12mm+2D10'6 2,2km 2,9km 8 TC 500 Wilcỉ 5mm+5D106 700m 1100ni 6 9 TC 1010 Wild 3" 2mm+3D10'6 2,0km 2.8km " 1 ■ ....... 10 TC 1610 Wild 1,5" 2mm+2D106 2,5km 3.5km 1 1 TC 2002 Wild 0,5M lmm+lDIO'6 2.0 km 2,8km 12 Geod 422R Geotronics 9" 3mm+3D106 2300m 3300m 13 Geod 424 Geotronics 2" 3mm+3D10f’ 2300m 3200m 14 Geod 468 Dr Geotronics 9" 5mm+5D10'f’ 2300m 3200m 15 Geod 5 10 Geotronics 3" 5mm+3DIO'h 1200m 1800m 16 Geod 520 Geotronics 5mm+3D10f 2000111 2900m 17 Geod 540 Geotronics 1" 3mm+3D10'A 2000m 2700m Hình 7-1 và 7-2 mô tá các bộ phận của máy toàn đạc diện lử. Hình 7-3 và hình 7-4 mô tả các chức nũng của bàn phím. 2. Bâng điều khiển (Hình 7-3ơ) Bảng điều khiển được lắp trên mặt máy để cuns cấp cho người đo các lệnh và các chức nãns cũng như để ghi số liệu và gọi các chức năn ạ của card nhớ. Người đo chi cần thực hiện tuần tự iheo các dâu nhắc để nhập các số liệu cần thiết và các lệnh chức năns. 220
  3. o Ta-xách ® Bọt nước tròn 0 ồ ( văn tay xach ® Ốc chỉnh bọt nước tròn 0 Dái đo chiéu cao máy Đáy đế máy o Hệ) dựng card (dùng cho Set C) ® Oc cân đế máy © M
  4. © Rãnh lắp địa bàn 0 Bọt nước dài 4 $ Ắc quy BOC 25 © ố c điéu chỉnh bọt nước dài 0 Chính tiêu cự dpi tâm quang học @ Khóa bàn độ đứng Q ) Điều chỉnh kính mắt dpi tâm © ố c vi chỉnh đứng ^ Mở tắt nguổn Điểm dấu của thấu kính 0 Khóa bàn độ nằm @ Kính mát Vi động ngang 0 Nắp đậy điéu chỉnh thấu kính © ổ truyén số liệu ra ngoài ® Vòng điéu chỉnh thấu kính © ổ nối với nguổn © Bắt hướng khái lược Hỉnh 7-2. Các bộ phận của máy (mặt sau) Hình 7“3a. Bảng điều khiển 222
  5. Các số đọc góc được liên tục cập nhật và hiển thị trong thời gian thực từ điểm ngắm. Đo khoảng cách có thể đặt chế độ đo tốt hay bình thường, và đo đơn hoặc đo lặp, cũng như đo nhanh. 3. Bàn phím và phím chức năng (Hình 7-3b) EDM Hằng số gương f/m Chuyển đơn vị giữa mét và feet PPM/Chế dộ khoảng cách X I Nhập chiéu cao máy P^BS Đặt góc phương vị từ trạmmáy và điểmsau A I Nhâp chiéu cao gương \ 0 SET Đặt góc bằng vé o/thay đổi điểmđáu Cân bằng máy L£ Nhập tọa độ trạmmáy XX Đặt góc bằng vé giá trị cần thiết Nhập tọa độ trạmsau Nhập tọa ớộ điểmbố trí ►H Giữ/nới lỏng gòc bằng I-Hi/ sX Nhập khoảng cách và gốc bằng bốtrí Chọn gốc bằng trái / phải / lặp Hình 7-3b. Chúc năng các phím Cách sử dụng phím chức năng: - Máy đang ở màn hình cơ bản, muốn chọn kiểu đo khoảng cách ta chỉ ENT cần ấn + I ED M I Sẽ cho ta màn hình để chọn kiểu đo khoảng cách. SH FT ENT - Khi muốn nhập hằng sô gương ta ấn rồi ấn [‘ " i sẽ xuất hiện màn SHFT RCL hình cho ta nhập hằng số gương. ENT - Khi m uốn đặt góc bằng về 0 °0 0 '0 0 " ta ấn rồi ấn O SET sẽ cho ta SH FT ZA: 90°15'15 màn hình có hướng là 0°00'00" HAR: 0°00'00" - Khi muốn đo cạnh bằng, từ màn hình cơ bản, ta chỉ ấn m là máy bắt đầu đo cạnh bằng. - Muốn đo chênh cao, từ màn hình cơ bản ta chỉ ấn I U là máy thực hiện lệnh đo. 0 - Khi ta đang thực hiện cỏn ị việc vào số liệu thì các phím 0, 1.....9 giữ vai trò cúa sô tự nhiên, phím s-0 giữ vai trò các dấy phẩy. 223
  6. 'hí dụ: Ta đạt cgiá trị■ cgóc dinh . hướng^ là 130°15'10" ấn ENT SHFT MENU xuất hiện màn hình nhập số liệu. Tại màn hình nhập số liệu ta ấn 130 5 ENT 1 0. Rồi ấn SHFT 4. Cài đặt các tham sô làm việc (Xem bảng 7-2) Sau khi bật máy lèn, các «iá trị góc bằng và khoảng cách để bố trí, chiều cao máy và chiều cao ơương có thế nhập vào. Các lựa chọn cho các tham số khác có thể thay đổi tùy theo điều kiện đo hoặc yêu cầu nhập số liệu. 16 các tham số khác nhau có thế cài đật, . bao gồm c cả lưa • chon • tọa • độ• từ bàn phím hoặc card, độ chiếu sáng lưới chữ thập, dơn vị đo khoáng cách, đơn vị đo góc, đơn vị nhiệt độ và áp suất, dạng do góc nghiêng. Các dấu nhắc trên màn hình chí dẫn cho người đo thực hiện các thao tác một cách tuần tự. Các giá trị cài đặt được ghi vào bộ nhớ cho đến khi người do thay đổi, kế cả lúc tắt điện. Tọa độ có thể nhập vào từ bàn phím với tối da 10 chữ số. Từ màn hình cơ bán ta nhấn phím trên màn hình sẽ xuất hiện 3 MENU lựa chọn: 1. Config 2. Card 3. Code Để cài đặt các tham số ta chọn chế độ 1 .Config Sau đó trên màn hình sẽ hiện ra các tham sô cho phép người ch chọn và cài đặt. lĩảng 7-2 No. Parameter Options TT Tham số Các lựa chọn ỉ 2 3 1 Coordinate data from * 1. Keyboard 2. Card Đọc tọa độ từ... Bàn phím Card nhớ 224
  7. 1 2 3 2 Recording * 1 Send data to (* 1. Card 2. External device) Ghi Chuyển sô' liệu đến (*1. Card 2. Thiết bị ngoài) 2. Set code (*1. Input 2. Non-input) Đặt mã (*1. Nhập 2. Không nhập) 3. Set target height (*1. Input 2. Non-input) Đặt chiều cao gương 3 Tilt correction *1. Tilt correction applied - Hiệu chỉnh Hiệu chỉnh độ nghiêng trục 2. Correction not applied - Không hiệu chỉnh 4 Coordinate íormat * 1 .N ,E ,Z 2. E ,N ,Z Dạng tọa độ X, Y ,z X. Y ,z 5 V angle íormat * 1. Zenith 2. Horizontal 0°~360° (0~400gon) Dạng góc V Thiên đỉnh Góc nghiêng 3. Horizontal ±90° (±100gon) Góc nghiêng 6 Angle resolution SET2C . SET3C SET4C Độ chính xác góc *1. 1" (0.2mgon) *1. 5" (lmgon) 2. 5" (lmgon) 2. 10" (2mgon) 7 RS-232C íormat 1. Baud rate (*1. 1200 baud 2. 2400 baud) Dạng truyền số liệu 2. Checksum (*1. No 2. Yes) 3. Parity bit (*l.No 2. Yes (even)) 8 V indexing l.Auto 2. Manual Chỉ số V Tự động Thù công 9 H indexing l.Auto 2. Manual Chỉ số H Tự động Thủ công 10 c + R correction 1. No 2.YesK = 0.142 3. YesK = 0.20 Hiệu chinh chiết quang 11 Units 1. Distance (* 1. meter 2. Feet) Đơn vị Khoảng cách 2. Angle (* 1. Degree 2. Gon) Góc 3. Temperature & pressure Nhiệt độ & áp suất * 1. °c & mbar 2. °c & mmHg 3. Next (l.°F & mbar 2.°F & mmHg 3.°F & inchHg) 225
  8. 1 2 3 12 Auto power off *1. 30 minutes timeout - Sau 30 phút tắt Tự động tắt nguồn 2. Power On/Off by switch - Không tự động 13 Backlight control *1. On/Off by key operation - Bằng bàn phím Kiểm tra chiếu sáng 2. 30 seconds time out - Tự động 30" 14 Audio for return signal * 1. Audio tone 2. No audio tone Âm báo tín hiệu về Có Không 15 Reticle illumination *1. Strong reticle illumination - Mạnh Chiếu sáng lưới chữ thập 2. Weak reticle illumination - Yếu 16 Configuration deíault set Initialize: Yes/No Đặt cấu hình ngầm định 7.1.2. Sổ đo điện tử / . Giới thiệu chung vẻ các loại Fieldbook (S ổ đ o điện tử) Các loại Fieldbook do hãng SOKKIA sản xuất gồm có: SDR 2, SDR 20, SDR 22, SDR 24, SDR 33. Đặc biệt loại SDR 33 là loại được sử dụng rộng rãi nhất. SDR là sổ đo điện tử ngoại nghiệp, được dùng với phần lớn các máy Total Station. SDR 33 được thiết kế đặc biệt các chức năng đo vẽ, chi cần một nút bấm là SDR 33 đã ra lệnh cho Total Station thực hiện phép đo và sau đó ghi lại toàn bộ trị đo và cuối cùng là phép gán cho điểm đo code ( mã). Các số liệu được cất giữ và có thế gọi ra sử dụng để tính toán ngav ngoài thực địa hoặc truyền cho máy tính, máy vẽ, máy in nối tiếp. 2. Cấu tạo của Fieldbook SDR 33 a) Bàng phím (Hình 7-4) SDR 33 có 56 phím. Những phím quan trọng nhất nằm ở hàng trên cùng. Chúng được gọi là phím mềm. Chức năng của các phím này được viết ở cuối màn hình. b ) Các phím chức năng Các phím chức nãng này được ghi bằng chữ mầu vàng trên mạt phím. Để sử dụng một phím chức năng trước tiên ta ấn phím vàng , saj đ ó ấn phím chức năng. 226
  9. ấ Hình 7-4. Bủng phím của SDR-33 Các phím chức nâng liên kết với phím vàng gồm có: FUNC 1/0 CLEAR : Tắt máy FUNC L : Tắt mở chế độ chiếu sáng màn hình FUNC + : Tăng độ tương phản màn hình FUNC — ■Giảm độ tương phản mặn hình FUNC SP/NS : Vào hoặc ra khỏi chế độ viết chèn/đè FUNC BKSP : Xóa ký tự ở vị trí đầu nhắc FUNC íì : Về ký tự đầu của màn hình, danh mục hoặc trình đơn FUNC u : Về ký tự cuối của màn hình, danh mục hoặc trình đơn FUNC c : Vào chế độ máy tính Thí dụ khi ghi chú hoặc vào mã (code), phím vàng được sử ng để đưa các ký tự đặc biệt vào: FUNC 1 ! FƯ NC9 ) 227
  10. FUNC 2 @ FƯNC0 & FUNC 3 # FUNC. * FUNC 4 % FUNCENT = 1 FUNC 5 FUNCS + II FUNC 6 FU N C T - FUNC 7 7 FU N C Y * FUNC 8 ( FU N C Z / c) Các thao tác phím Phím to nhất bản, nằm ớ hàng dưới cùng góc phải của bản phím và ( hình máy kinh vĩđược sử dụng đê ra lệnh cho máy hoạt động. Nó được c là phím . - Phím Mở máy. - Phím Chuyển từ chữ thường sang chữ in và ngược lại. - Phím Tiếp nhận và cất giữ liệu của dòng mà thanh sáng nằm trên đó. - Phím Tiếp nhận và cất dữ liệu của công việc đang hiện trên màn hình. - Phím Xem các sô' liệu của công việc đang hiện trên màn hình. - Phím Đưa các ghi chú vào ngăn số liệu. d) Phím mềm Hàng cuối cùng của màn hình 15 - Oct - 95 19 : 27 : 28 SDR 33 liệt kê 5 phím mềm. Màn Job 15-10-95 hình cơ bản cua SDR 33- được STN HG01 minh họa ở hình 7-5. BSPT HG 02 Free Recs 2110 e) Vào sô liệu Để vào số liệu ta dùng phím ử FUNC SURV COM COGO ROAD và ữ để chuyển thanh sáng đến vị trí cần thiết. Hình 7-5. Màn lùnli cơ bản của SDR 3. sau klii mở máy - Ấn để nhập số liệu. - Ấn khi tất cả các dữ liệu của màn hình đã biên tập xong. ẩfc)R sẽ tiếp tục các thao tác. Nếu không muốn các số liệu thì ấn . 228
  11. Khi vào chế độ biên tập nếu muốn thay đổi các số liệu lúc này thì dùng ác phím =í> hoặc và
  12. FUNC SURY COM COGO ROAD F6 F7 F8 F9 F 10 F1 F2 |F 3 F4 F5 Job / Printed output Instrument / Comms output Topography Inverse -p JSelectroad f Traverse adjustmentf 1Areas p *Set out road r Resection r Intersections Set bui road suríace r Set collection r Point proịection r [Road tboo r 1Set review r Tapingírom baseliner Cross-section survey r 1Building race survey T 1Helmerl transiorin r Define road r Collimation r Keyboard input Review road r Remote elevation Ị Detine tempiate r Keyboard input Review template r Hình 7-8. Các trình đơn 7.1.3. Kiểm tr a và cài đ ặ t chê độ hoạt động của m áy / . Kiểm tra máy Total Station Trước khi tiến hành đo vẽ bản đồ địa chính ta phải tiến hành kiểm I thiết bị. a) Kiểm tra xem s ố đo khoảng cách Chọn trên bãi phẳng 2 điểm A, B cách nhau « lOOm và điểm c ở giữa A c B Mi M2 - Đặt máy tại A, đo khoảng cách AB 10 lần tính Sye = AByg. - Chuyển máy vào c và đặt gương đo CA, CB 10 lần. Tính CATB, c&pg. 230
  13. - Tính K = ABtb - (CATB + C&tb) K < ±3mm, nếu lớn hơn phải đưa về hãng SOKKIA để sửa. K phụ thuộc vào từng loại máy cụ thể. b) Kiểm tra và hiệu chỉnh bọt nước tròn, dài như ớ máy kinh vĩ thông thường. c) Kiểm tra và hiệu chỉnh lưới chỉ Tiến hành kiểm tra các chỉ tiêu như sau: - Chọn bãi phẳng « 50 -r lOOm Đặt máy ớ A, gương tại B bắt mục tiêu, đo giá trị ớ bàn độ trái (V|) HAL: 18°34'00" (a.) ZA : 90°30'10’' (b,) - Đảo kính và đọc số độ ở bàn độ phải (V?) HAR : 198°34'10" (a2) Za : 269°30'00" (b2) Tính: a2 - a, = 180°00’10"; giá trị cho phép < ±20". b2 + b| = 360°00'10"; giá trị cho phép < ±20". Nếu > ±20" phải tiến hành các bước: Tính A = (a, + a2/2 + 90° = 198°34'05" R = (b2 - b|)/2 + 180° = 269°29'55". - Để ở V2. Vi chỉnh để bàn độ về giá trị ZA : 269°29'55" HAR : !98°34'05" - Dùng các ốc vi chỉnh để đưa lưới chỉ vào đúng tâm của mục tiêu. d) Kiểm tra góc thu phát của tín hiệu - Chọn bãi phẳng dAB = lOOm, đặt máy tại A và đặt gương tại B. Bắt tâm lưới chỉ vào ^____________________ 2 tấm gương rồi khóa bàn độ nằm và đứng. Đọc M G 231
  14. EN TER © SH FT giá trị c = ZA = 89°50'45". Từ màn hình cơ sở ấn GE , lên màn S ig n a l* hình xuất hiện và có tiếng kêu, dùng ốc vi chỉnh để đưa tàm lưới chỉ lên, tới khi nào mất tiếng kêu (hay mất signal) thì dừng lại. 3 C E -C A Ấn , ấn về màn hình máy kinh vĩ và đoc giá trị a = S9'47'00". EN TER + ® S ig n a l* SHFT Ấn m thì xuất hiên tiếng kêu và màn hình chỉnh đưa tâm lưới chỉ xuống đến khi mất tín hiệu thì dùng lại ấn CE~CA , ấn 3 để đọc ZA: 89 54 20; b = 89°54'20" Tính la - cl > 2'30" giá trị cho phép 3'. Ib - cl > 2'30" Nếu trị góc nhỏ hơn giá trị cho phép thì phải đưa về xưởng sửa. Thao thác tương tự sử dụng ốc vi động ngang, sang trái và phxi iể kiểm tra góc thu phát tín hiệu ngang. e) Kiểm tra khoảng cách và hằng s ố gương tại bãi chuẩn 2. Cài đặt ch ế độ hoạt động của máy và ch ế độ đo I . Đặt ch ế độ cải chính độ nghiêng trục Từ màn hình cơ sở ấn ỈMEN-U dùng T để chuyển trang màn hhh, tới khi EN TER 1 Tiit c o r r e c t o n _k T 1. Y E S (d u a l exit) SH FT 2. N O M ENl xuất hiện màn hình . Ấn , chon ấn là xong. 2. Đặt dạng đo góc đứng Dùng T chuyển màn hình (lật trang) tới khi xuất hiện Ị v a n g k T CH-mã Ị ] ^ ^ 1. Z e n ith EN TER 2. H o riz o n ta le : 0 ° -3 6 0 1 SHFT 3. H o riz o n ta le : ± 9 0 ° M ENU —> xuất hiên , chon ấn là ta chọi dạng đo góc đứng theo Zenith. 232
  15. 3. Đặt độ chính xác đọc sô khi do góc ENTER A n g le h a s o lu t io n SHFT —> ấn 1. r 1 2. 5" MENU xuất hiện . c h o n ấn là chấp nhận độ chính xác đọc số tới 1 4. Đặt ch ế độ đo bàn độ đứng ENTER V indexing SHFT . Ấn xuất hiện 1 1. A uto 2. M a n u al M ENU . Ấn là chọn chế độ tự động. 5. Đặt chê'độ đo cho bàn độ nằm EN TER a' H ind e xỉng SH FT Lật trang bằng T tới khi xuất hiện 1Hin.d!xir!9J.. An Ấn xuất hiện 1. Auto 1 2. M anual MENU , chon ấn là chọn chế độ tự động. 6. Đặt ch ế độ cải chính chiết quang ENTER c + R conrrection SHFT Lật màn hình bằng V tới khi xuất hiện . Ấn sẽ xuất 1. No 2. Y e s k = 0 ,1 4 2 3. Y e s k = 0,20 hiện màn hình sau , chọn ấn là có cải chính với k = 0,142. 7. Đặt đơn vị đo Lật trang màn hình bằng V, khi xuất hiện màn hình sau: 1. Distance 1. Meter 2. Feet 2. Angle 1. Degree Units 2. Gon 3. to, p 1. c°, mbr 2. c°, mmHg 3. F, mbr ENTER 1. M eter SH FT 2. F e e t MENU thì ấn . Xuất hiện , chọn ấn đơn vị đo cạnh dài sẽ là mét. EN TER 1. D e g r e e SH FT 2. Gon MENU Ấn xuất hiện chọn ấn để dùng đơn vị đo góc là độ, phút, giây. 233
  16. 1. c°, mbr EN TER 2. c°, mmHg /v' SHFT 3. F, m b r An xuất hiện , ấn để dùng đon vị đo nhiệt độ và áp suất là c° và mmHg. 8. Đặt ch ế độ tự động tắt nguồn mm ENTER Auto power off SHFT ▼ tới khi xuất hiên . Ấn 1. 30 minute 1 2. P o w e r o n /o f with switch MENU xuất hiện , chọn ấn thì sau 30 phút máy sẽ tự động tắt nguồn 9. Đặt ch ế độ chiếu sáng màn hình Dùng T để chuyển tiếp màn hình. Khi xuất hiện IBack l|9ht contrQ| ] â'n ENTER 1. On/of operation _2_ SHFT 2. 30 s e c o n d s ; xuất hiên chon ấn 10. Đặt ch ế độ âm thanh của tín hiệu trở về Dùng T chuyển tiếp màn hình tới khi xuất hiện IAud|° f°r return signãĩ] ^ 1. Audio tone 1 2. No audio tone MENU sẽ xuất hiện . chon ấn thì khi bắt đúng gương sẽ có tín hiệu trở lại và phát ra tiếng kêu. 11. Chọn ch ế độ đo - Chọn chế độ đo cạnh: EDM 1. M e a s M o d e ENTER 2. P ris m C c n s í +/- SH FT RCL 3. PP M Từ màn hình cơ sở ấn sẽ xuất hiện . Chọn ấn 1. F in e m e a s 1 2. C o a r s e m e a s 1 MENU 3. T ra c k m e a s M ENU , xuất hiên . chon ấn là đo cạnh ở chế độ đo chính xác, nếu ấn là cạnh ở chế độ đo nhanh. 1. S in gle m e a s 'i ___ 2. R e p e a t m e a s ----- Sau khi ấn xuất hiện tiếp màn hình phụ . Chon ấn là đo cạnh đơn, chọn ấn là đo lặp cạnh. 234
  17. - Chọn chế độ đo góc bằng (đo góc trái, góc phải, đo góc lặp): ENTER ZA ỈM HA, Từ màn hình cơ sớ ấn §ẼJ 0 , xuất hiện đo góc trái; ấn ENTER ZA 3 + HAqp SHFT 1xu ấ t h iên đo góc lặp. ENTER ZA SHFT HARP Ấn tiếp , xuất hiện đo góc phái. CE/CA Ấn về màn hình cơ sở. 7.1.4. Q uy trìn h đo vẽ địa hình bằng Total Station và Electronic Fieldbook 1. Các bước chuẩn bị a) Kiểm tra m áyTotal Station 1. Kiểm tra xem số đo khoảng cách; 2. Kiểm tra và hiệu chính bọt nước; 3. Kiểm tra và hiệu chính lưới chỉ; 4. Kiểm tra góc thu phát tín hiệu. b) Các ch ế độ hoạt động của máy 1. Đặt chế độ cải chính độ nghiêng trục; 2. Đật dạng đo góc đứng; 3. Đặt độ chính xác đo góc; 4. Đặt chế độ đo góc thiên đỉnh/góc đứng; 5. Đặt chế độ cải chính chiết quang; 6. Đặt đơn vị đo; 7. Đặt chế độ chiếu sáng màn hình; 8. Đặt chế độ âm thanh của tín hiệu trở về. c) Đặt ch ế độ đo 1. Đặt chế độ đo cạnh; 2. Đặt chế độ đo góc. d) Thao tác trước khi đo 1. Định tâm máy; 235
  18. 2. Cân bằng khái lược; 3. Lắp ắc-quy vào máy; 4. Khởi động máy; 5. Cân bằng điện tử; 6. Kiểm tra và chuẩn bị Electronic Fieldbook, bao gồm (kiểm tra nguồn điện, chọn và đặt tên công việc, chọn thiết bị, đặt cấu hình đọc số, đặt độ chính xác đo góc, cạnh, cải chính PPM, đặt đơn vị thời gian, xóa công việc). 2. Trình tự đo vẽ chi tiết Từ màn hình cơ sở, ấn phím mềm SURV xuất hiện màn hình Topography Đo chi tiết Resection Đo giao hội Remote elev. Đo điểm trên cao Keyboard input Vào số liệu từ bàn phím a)V ào tọa độ của các điểm khống chê SURV Từ màn hình của đưa thanh sáng xuống dòng keyboard input, ấn OK sẽ xuất hiện màn hình Key in coords Vào X, Y. H Key in azimut Vào phương vị Key in azimuth & dist. Vào số liệu phương vị và cạnh Key in obsvn Vào số liệu đo ngắm Đưa thanh sáng xuống dòng Key in coords ấn OK. Xuất hiện màn hình Số hiệu điểm Nạp dòng nào xong thì ấn ENT, máy X sẽ chuyển thanh sáng xuống dòng tiếp Y Mã hoặc dùng ữ để chuyển dòng, khi nạp xong ấn OK để nhập cả trang hình và ấn CLEAR để về màn hình của SURV. * Khi mạng lưới điểm khống chế đã bình sai có tọa độ thì ta có thể tạo Job khống chế và vào số liệu X, Y ở nhà, khi ra thực địa ta chỉ gọi tên điểm là Fieldbook cung cấp ngay số liệu. 236
  19. b) Chọn trạm đo và điểm định hướng Từ màn hình của "SURV" đưa thanh sáng tới dòng Topography, Tên trạm đo Tên điểm định hướng ấn OK xuất hiện màn hình Ghi tên trạm máy (nếu có tọa độ đã vào thì máy sẽ hiện lên số liệu tọa độ X, Y và ta chỉ nạp thêm t°, p của trạm máy), ấn OK máy sẽ nhập cả màn hình số liệu và chuyển thanh sáng xuống dòng của điểm định hướng (BSpt). Vào tên điểm định hướng, ấn ENT sẽ xuất hiện màn hình số liệu tọa độ X, Y của điểm định hướng. Ấn OK máy sẽ xuất hiện màn hình Take BS reading ST : DC-152 s s pt: DC-151 OFS OFS-D OS-2D ANG LE CNFG Quay ống kính bắt mục tiêu BS, đưa lưới chỉ của ống kính vào mục tiêu ANGLE rồi ấn máy tự động đọc và lấy hướng chuẩn về 0°00'00”. Nếu điểm định hướng ta đặt gương để kiểm tra khoảng cách thì ta ấn Read Máy sẽ đo lại khoảng cách và lấy hướng 0°00'00". Kiểm tra số liệu xong ta ấn OK để chấp nhận cả màn hình, máy sẽ chuyển vể màn hình đo chi tiết sau: Take BS reading ST : DC- 152 BSpt: DC- 151 Top. OFS OFS-D OS-2D ANGLE CNFG Lúc này ta có thể đo chi tiết các điểm theo các kiểu đo ghi ở trên dòng Read phím mềm và phím 237
  20. c) Đo chi tiết mia Đo chi tiết thường tức là kiểu đo ngắm vào gương đo trực tiếp được. Sau chi đã định hướng xong, đưa lưới chỉ vào tâm gương, từ màn hình đo chi tiết ín phím Read - máy bắt đầu đo và xuất hiện màn hình: Cd Mã điểm mia pt Số thứ tự điểm rọia Target ht Chiều cao gương Hobs Góc hướng ngang Vobs Góc đứng s. Dist Cạnh nghiêng OFS OFS-D OS-2D ANGLE CNFG Hàng phím mềm Ở màn hình số liệu chi tiết này, ta ghi hoặc không ghi mã của điểm mia, thay đổi số thứ tự điểm mia, nạp chiều cao gương. Nếu chấp nhận màn hình ỉố liệu, ấn OK. Máy chuyển về màn hình đo chi tiết. 3. Xác định m ã của điểm chi tiết tròng đo vẽ dịa hình Việc xác định mã của các điểm chi tiết có tiến hành vào bằng tay. Việc 3ặt mã cho mỗi loại nên chỉ dùng một chữ cái, nếu số mã nhiều hơn bảng :hữ cái thì các mã tiếp theo sử dụng 2 chữ cái. Thí dụ ta có thể lập bảng danh sách mã sau đây: T Thửa s Sông N Nhà ST Mớ mã mới B Bể nước End Đóng mã mới D Đường Close Khép kín đối tượng Co Cống STCV Bắt đầu đường cong X Tường ENDCUV Kết thúc đường cong M Mương JPT Nối các điểm mia Qua thực tế ứng dụng ngoài thực địa cho thấy việc vào mã bằng tay là hợp lý song việc đặt mã phải thống nhất với nội nghiệp để tránh nhầm lẫn. . Thông thường mỗi mã được mở rộng thêm cho từ 3 - 5 đối tượng. 238
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2