1
CHƯƠNG 9. ƯỚC LƯỢNG THAM S
9.1. Ước lượng điểm cho k vng, phương sai, median,
mod và xác suất
9.2. Ước lượng khong (Khong tin cy)
9.3. Độ chính xác của ước lượng, độ tin cy và số phép
th cn thiết
Bài 9.1. Ước lượng điểm cho k vng,
phương sai, median, mod và xác suất
1.Khái niệm v ước lượng đim cho tham s:
Gi s X là ĐLNN có tham số đặc trưng nào đó (chưa
biết) mà ta đang quan tâm. Vấn đề đặt ra là: căn cứ trên n
giá trị x1, x2, …, xn của X được quan trắc trên một mu
ngẫu nhiên (MNN) cỡ n ly ra t tập chính, cần đưa ra
một giá trị gần đúng
ca .
Định nghĩa 1. Một hàm
)...,,,( 21 n
nXXX
của n giá
tr X1, X2, …, Xn được gọi là một ước lượng điểm cho .
Để khảo sát về mặt toán học, ta coi (x1, x2, …, xn) là giá
tr quan sát được là một th hin ca MNN c n (X1, X2,
…, Xn), trong đó X1, X2, …, Xn là các BNN độc lập cùng
phân phối vi X.
Như vậy,
)...,,,( 21 n
nXXX
là 1 hàm của n BNN X1,
X2, …, Xn và do đó cũng là 1 BNN. Giá trị của ước
ợng cũng thay đổi t mẫu quan sát này tới mu quan
sát khác.
Vic la chn một ước lượng nào là “tốt” được căn c
trên các tiêu chuẩn sau:
2
2. Các tính chất của ước lượng điểm:
Định nghĩa 2.
1.Ước lượng
n
gọi là ước lượng không chệch cho
nếu
)( n
E
.
Tính chất không chệch có nghĩa là ước lượng
n
không
có sai số h thng.
2. Ước lượng
n
gọi là ước lượng vng nếu vi mi
0
.
Hay
1
lim
n
n
P
3. Ước lượng hiu qu: Đó là ước lượng không chệch có
phương sai nhỏ nhất trên lớp các ước lượng không chệch
ca .
3.Ước lượng điểm của giá trị trung bình:
Gi s X là BNN với giá trị trung bình với E(X)= μ
(chưa biết), μ được gọi là giá trị trung bình của tp hp
chính.
Ước lượng điểm ca k vọng là trung bình mẫu:
N
ir
xr
i
Nn
k
k
n
k
kk
xx
1
1
1
1
Định 1. Trung bình mẫu ước lượng không chệch
vững cho giá tr trung bình μ của tập chính.
3
4.Ước lượng điểm của phương sai:
Ước lượng điểm của phương sai là phương sai mẫu:
2 2 2
11
11
11
( ) ( )
nm
i k k
nn
ik
s x x r x x



Định 2. Phương sai mẫu ước lượng không chệch
vững cho giá trị phương sai σ2 ca tập chính.
5. Ước ợng điểm của xác suất:
Gi s A biến c ta quan tâm vi p=P(A)
chưa biết. Tiến hành quan sát n lần độc lập, hiệu m
tn s xut hin của A. Khi đó,
/p m n
ước lượng
điểm ca p.
Định 3.
/p m n
ước lượng này không chệch
vững cho giá trị xác suất p=P(A).
6. Ước lượng điểm ca Median:
Ước lượng điểm của Median Median mẫu được xác
định như sau:
Vi mt mu, trung v mu là là giá trị nm giữa dãy giá
tr quan trc theo th t tăng hay giảm.
Nếu dãy quan trắc có 2n+1 số liu sp xếp theo th t
tăng dần thì giá trị th n+1 là trung vị, nếu dãy quan trắc
gm 2n s liệu thì trung vị là giá trị trung bình của giá trị
th n và n+1.
Nếu các giá trị xi có tần s ri, gọi k là chỉ s bé nhất để
r1+r2+…+rk≥n/2. Khi đó ta định nghĩa Med(X)=xk.
Ví dụ: Cho bảng phân bố tn s của đại lượng X như sau:
xi
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
ri
6
15
43
53
85
72
55
33
18
10
7
3
Kích thước mẫu là 400
Hãy tính trung bình mẫu và trung vị mu.
4
Gii
Trung bình mẫu
645.4x
Ta thy s giá trị ca mẫu bé hơn hay bằng 3 là:
3+15+43+53=117<200
S giá trị ca mẫu bé hơn hay bằng 4 là:
3+15+43+53+85=202>200
Vy Med(X)=4.
Trong trường hp mẫu được cho dưới dạng phân bố ghép
lớp ta định nghĩa trung vị như sau:
Gi s ta có m khoảng với các điểm chia là:
a0<a1< …<am
C1= a0, a1), C2= a1, a2), …, Cm= am-1, am. Trong đó
khong Ci có tần s ri.
Khong Ck được gọi là khoảng trung v nếu k là chỉ s
nht sao cho r1+r2+…+rk≥n/2.
S trung v Med(X) là số mà tại đó đường thng
x=Med(X) chia đôi diện tích của t chức đồ tn s (tn
sut).
Med(X)=ak-1+(n/2 )( r1+r2+…+rk-1)/hk, hk là chiều
cao của hình chữ nht th k.
5
Bài 9.2. Ước lượng khong
Định nghĩa 2. Khoảng 2 đầu mút a(X1, X2, …, Xn)
b(X1, X2, …, Xn) gi khong tin cy với độ tin cy
=1- ca
, nếu:
baP
1. Ước lượng khong ca k vng:
A. Khi X là BNN chuẩn
),( 2
N
:
A1. Ước lượng khong ca k vọng khi phương sai
2
0
2
đã biết:
1
00
2/2/ nn zxzxP
Tra bng Excel z/2 =NORMSINV(1-/2)
z0.05==NORMSINV(1-0.05)
dụ 1. Hãy tìm khoảng tin cy 95% cho chiu cao
trung bình của sinh viên dựa trên một mẫu kích thước
n=36 với trung bình mẫu
inchesx 66
. Gi s rằng độ
lệch tiêu chuẩn σ ca chiều cao người lớn là 3 inches.
Gii
Ta có σ0 =3, n=36, γ=95%, zα/2=1.96.
Vy khong tin cậy 95% là :
98.066)5.0(96.16696.166 36
3
2/
0 n
zx
hay
98.66;02.65
.
Vy với độ tin cy 95%, chiu cao trung bình μ nằm gia
65.02 và 66.98 (inches).
Ví dụ 2. Cũng câu hỏi như trên nhưng cần tìm khoảng tin
cy 99%.
Gii
Ta có σ=3, n=36, γ=99%, zα/2=2.58.
Vy khong tin cậy 99% là :