
VĂN HÓA TRI U NGUY NỀ Ễ
I. KHÁI QUÁT L CH S TRI U NGUY NỊ Ự Ề Ễ
Nhà Nguy nễ là tri u đ iề ạ quân chủ cu i cùngố trong l ch s Vi t Namị ử ệ t nămừ
1802 đ n 1945, đ c thành l p sau khi hoàng đế ượ ậ ế Gia Long lên ngôi
năm 1802 sau khi đánh b iạ nhà Tây S nơ và s p đ hoàn toàn khi hoàng đụ ổ ế B oả
Đ iạ thoái v vào năm 1945 – t ng c ng là 143 năm. Tri u đ i Nhà Nguy n làị ổ ộ ề ạ ễ
m t tri u đ i đánh d u nhi u thăng tr m c a l ch s , đ c bi t làộ ề ạ ầ ề ầ ủ ị ử ặ ệ cu c xâmộ
l c c a ng i Phápượ ủ ườ gi a th k 19.ữ ế ỷ
Tri u nhà Nguy n có th đ c chia ra hai giai đo n riêng bi t: Giai đo nề ễ ể ượ ạ ệ ạ
Đ c l p và Giai đo n bộ ậ ạ ị đ qu c Phápế ố xâm lăng và đô h . Giai đo n đ c l pộ ạ ộ ậ
(1802-1858) là giai đo n mà các vua nhà Nguy n đang n m toàn quy n qu n lýạ ễ ắ ề ả
đ t n c, kéo dài 56 năm và tr i qua 4 đ i vua:ấ ướ ả ờ Gia Long, Minh M ng,ạ Thi uệ
Tr ,ị T Đ cự ứ Gia Long và con trai Minh M ng (1820-1841) đã c g ng xây d ngạ ố ắ ự
Vi t Nam theo khái ni m ki uệ ệ ể Nho giáo. T th p niên 1830, gi i trí th c Vi từ ậ ớ ứ ệ
Nam (đ i di n tiêu bi u làạ ệ ể Nguy n Tr ng T ) đã đ t ra yêu c u h c h iễ ườ ộ ặ ầ ọ ỏ
ph ng Tây đ phát tri n công nghi p - th ng m i, nh ng h ch là thi u s .ươ ể ể ệ ươ ạ ư ọ ỉ ể ố
Đáp l i, vua Minh M ng và nh ng ng i k t c Thi u Tr (1841-1847) và Tạ ạ ữ ườ ế ụ ệ ị ự
Đ c (1847-1883) ch n chính sách đã l i th i là coi tr ng phát tri n nông nghi pứ ọ ỗ ờ ọ ể ệ
(dĩ nông vi b nả) và ngăn c nả Thiên chúa giáo, tôn giáo t ph ng Tây.ừ ươ
Giai đo n b Pháp xâm lăng và đô h (1858-1945) là giai đo n k t vi cạ ị ộ ạ ể ừ ệ
quân Pháp đánh Đà N ngẵ và k t thúc sau khi hoàng đ B o Đ i thoái v . Thángế ế ả ạ ị
8 năm 1858, H i quân Pháp đ b t n công vào c ng Đà N ng và sau đó rút vàoả ổ ộ ấ ả ẵ
xâm chi mế Sài Gòn. Tháng 6 năm 1862, vua T Đ c ký hi p c nh ng baự ứ ệ ướ ượ
t nh mi n Đông cho Pháp. Năm 1867, Pháp chi m n t ba t nh mi n Tây k ti pỉ ề ế ố ỉ ề ế ế
đ bi n Nam Kỳ thành thu c đ a. Sau khi c ng c v trí v ng ch c Nam Kỳ,ể ế ộ ị ủ ố ị ữ ắ ở
t năm 1873 đ n năm 1886, Pháp xâm chi m n t nh ng ph n còn l i c a Vi từ ế ế ố ữ ầ ạ ủ ệ
Nam qua nh ng cu c chi n ph c t p ữ ộ ế ứ ạ ở B c Kỳ. Giai đo n này k t thúcắ ạ ế
khi B o Đ iả ạ tuyên b thoái v năm 1945.ố ị
Văn hóa Vi t Nam không ng ng bi n đ i qua m i giai đo n l ch s khácệ ừ ế ổ ỗ ạ ị ử
nhau, t o nên m t góc nhìn khác đ i v i l ch s dân t c, không còn là l ch sạ ộ ố ớ ị ử ộ ị ử

đ u tranh ch ng ngo i xâm, không ph i là l ch s khai hóa và phân chia lãnhấ ố ạ ả ị ử
th , mà là l ch s h th ng các giá tr , truy n th ng, th m m và l i s ng conổ ị ử ệ ố ị ề ố ẩ ỹ ố ố
ng i Vi t Nam, đ c nhân dân xây d ng qua bao nhiêu th h , th hi n b nườ ệ ượ ự ế ệ ể ệ ả
s c riêng c a mình.ắ ủ
II. VĂN HÓA TRI U NGUY NỀ Ễ
1. VĂN H CỌ
Th i Nguy n đã đ l i m t kh i l ng kh ng l v văn h c c c a Tri u đìnhờ ễ ể ạ ộ ố ượ ổ ồ ề ọ ả ủ ề
l n c a dân gian nh t là d i th i Minh M ng, Thi u Tr và T Đ c sau khi đãẫ ủ ấ ướ ờ ạ ệ ị ự ứ
thành l p Qu c s quán.ậ ố ử
Văn h c nhà Nguy n có th chia làm các th i kỳ nh sau: th i Nguy n s , th iọ ễ ể ờ ư ờ ễ ơ ờ
kỳ nhà Nguy n còn đ c l p và th i kỳ nhà Nguy n thu c Phápễ ộ ậ ờ ễ ộ . Th i Nguy n s làờ ễ ơ
th i kỳ c a các nhà th thu c hai ngu n g c chính là quan c a vua Gia Long và cácờ ủ ơ ộ ồ ố ủ
c u th n nhà H u Lê b t ph c nhà Nguy n. Tiêu bi u cho th i kỳ này là các tácự ầ ậ ấ ụ ễ ể ờ
gi :ả Ph m Quy Thích,ạ Nguy n Du,ễ Tr nh Hoài Đ cị ứ và Lê Quang Đ nh. N i dungị ộ
tiêu bi u cho th i kỳ này là nói v ni m ti c nh Lê tri u cũ và m t lãnh th vănể ờ ề ề ế ớ ề ộ ổ
ch ng Vi t Nam m i hình thành ph ng Nam. Th i nhà Nguy n đ c l p làươ ệ ớ ở ươ ờ ễ ộ ậ
th i c a các nhà th thu c đ m i xu t thân trong đó có các vua nhờ ủ ơ ộ ủ ọ ấ ư Minh
M ng,ạ Thi u Tr ,ệ ị T Đ c, và các thành viên hoàng t c nh Tùng Thi nự ứ ộ ư ệ
V ngươ Nguy n Phúc Miên Th m. Các nho sĩ thì g m cóễ ẩ ồ Nguy n Văn Siêu,ễ Cao Bá
Quát, Hà Tôn Quy n,ề Tr ng Qu c D ng,ươ ố ụ Phan Thanh Gi n,ả Ph m Phú Th . Haiạ ứ
th ki u th ch y u c a th i kỳ này là th ng ch c a các v vua và các thi t pể ể ơ ủ ế ủ ờ ơ ự ế ủ ị ậ
c a nho sĩ. Th i nhà Nguy n thu c Pháp là th i kỳ nh h ng c a hoàn c nh l chủ ờ ễ ộ ờ ả ưở ủ ả ị
s đ ng th i tác đ ng r t l n vào văn ch ng, các nhà th sáng tác nhi u v c mử ươ ờ ộ ấ ớ ươ ơ ề ề ả
t ng c a h đ i v i quá trình Pháp chi m Vi t Nam. Tác gi tiêu bi u th i kỳưở ủ ọ ố ớ ế ệ ả ể ờ
này g mNguy n T Gi n,ồ ễ ư ả Nguy n Thông,ễ Nguy n Khuy n,ễ ế D ng Lâm,ươ Nguy nễ
Th ng Hi n.ượ ề
Th i kỳ nhà Nguy n, văn h c phát tri n trong c Hán văn, l n m t cách m nhờ ễ ọ ể ả ẫ ộ ạ
m ch Nôm v i nhi u thành t u l n, trong đó tác ph m ch nôm tiêu bi u nh tẽ ở ữ ớ ề ự ớ ẩ ữ ể ấ
là Truy n Ki uệ ề và Hoa Tiên. Hai th theo đ c dùng ph bi t th i kỳ này là l cể ượ ổ ế ở ờ ụ
bát và l c bát gián cách, s d ng m t th ti ng Vi t m i có m t trình đ r t cao.ụ ử ụ ộ ứ ế ệ ớ ộ ộ ấ

mi n Nam Vi t Nam, thành hình m t lãnh th văn ch ng m i v i nhi u nétỞ ề ệ ộ ổ ươ ớ ớ ề
đ c đáo riêng so v i các vùng cũ. V n i dung, ngoài các n i dung văn ch ngộ ớ ề ộ ộ ươ
mang đ m t t ng Nho giáo truy n th ng thì s ph n con ng i và ph n cũngậ ư ưở ề ố ố ậ ườ ụ ữ
đ c đ c p đ n.ượ ề ậ ế
2. KI N TRÚCẾ
Nhà Nguy n ễđã đóng góp trong l ch s Vi t Naị ử ệ m m t kho tàng ki n trúc đ s ,ộ ế ồ ộ
mà tiêu bi u là qu n th kinh thành Hu và nhi u công trình quân s khácể ầ ể ế ề ự .
Kinh thành Hu n m b B cế ằ ở ờ ắ sông H ngươ v i t ng di n tích h n 500 ha và 3ớ ổ ệ ơ
vòng thành b o v . Kinh thành do vua Gia Long b t đ u cho xây d ng năm 1805 vàả ệ ắ ầ ự
đ cượ Minh M ngạ ti p t c hoàn thành năm 1832 theo ki n trúc c aế ụ ế ủ ph ng Tâyươ k tế
h p ki n trúc thành quáchợ ế ph ng Đông. Tr i qua g n 200 năm khu kinh thànhươ ả ầ
hi n nay còn h u nh nguyên v n v i g n 140 công trình xây d ng l n nh .ệ ầ ư ẹ ớ ầ ự ớ ỏ Ki nế
trúc cung đình Hu đã ti p thu và k th a ki n trúc truy n th ng th i Lý, Tr n, Lêế ế ế ừ ế ề ố ờ ầ
đ ng th i ti p thu tinh hoa c aồ ờ ế ủ M thu t Trung Hoaỹ ậ nh ng đã đ cư ượ Vi t Nam hóa.ệ
Hu cũng đã đ c hi n đ i hóa b i nh ngế ượ ệ ạ ở ữ công trình sư ng i Pháp ph c v d iườ ụ ụ ướ
th i vua Gia Long. Khi xây d ng h th ng thành quách vàờ ự ệ ố cung đi n, các nhà ki nệ ế
trúc d i s ch đ o c a nhà vua đã b trí tr c chính c a công trình theoướ ự ỉ ạ ủ ố ụ ủ
h ngướ Tây B c-ắ Đông Nam. Y u t Ngũ hành quan tr ng trong b c c m t b ngế ố ọ ố ụ ặ ằ
c a ki n trúc cung thành t ng ng v i ngũ ph ng.ủ ế ươ ứ ớ ươ
Thành Gia Đ nh là m t công trình là m t c n trình phòng th quân s ,ị ộ ộ ồ ủ ự
đ cượ Nguy n Phúc Ánhễ ra l nh xây d ng t i làng Tân Khai, huy nệ ự ạ ệ Bình D ng,ươ
đ t Gia Đ nh, sau này làấ ị Sài Gòn, k t ngàyể ừ 4 tháng 2 năm 1790 theo ki n trúc h nế ỗ
h p Đông-Tây, d a trên m t b n thi t k c a m t ng i Pháp là Olivier deợ ự ộ ả ế ế ủ ộ ườ
Puymanel. Thành đ c xây có 8 c nh nên g i là "Bát Quái". Thành còn có tên khácượ ạ ọ
là "Thành Quy". Thành có 8 c a, phía nam là c a Càn Nguyên và c a Li Minh, phíaử ử ử
b c là c a Khôn H u và c a Kh m Hi n, phía đông là c a Ch n Hanh và c a C mắ ử ậ ử ả ề ử ấ ử ấ
Chí, phía tây là c a T n Thu n và c a Đoài Duy t. Th iử ố ậ ử ệ ờ Minh M ngạ đ i tên cácổ
c a: phía nam là c a Gia Đ nh và c a Phiên An, phía b c là c a C ng Th n và c aử ử ị ử ắ ử ủ ầ ử
V ng Thuy t, phía đông là c a Ph c Vi n và c a Hoài Lai, phía tây là c a Tĩnhọ ế ử ụ ễ ử ử
Biên và c a Tuyên Hóa.ử Ngày 18 tháng 3 năm 1859, quân Pháp đ t cháy kho tàng,ố

phá h y thành Sài Gòn và rút ra đ tránh quân tri u đình nhà Nguy n t n công đánhủ ể ề ễ ấ
chi m l i thành. D u tích duy nh t ngày nay còn l i là b c tranh v nh th c dânế ạ ấ ấ ạ ứ ẽ ả ự
Pháp t n công thành và nh ng tàn tích d c đ ng Đinh Tiên Hoàng v phía g nấ ữ ọ ườ ề ầ
x ng Ba Son.ưở
*DI S NẢ
Nhà Nguy n đã đ l i nhiễ ể ạ ều di s nả cho dân t c Vi t Nam, m t s di s n đãộ ệ ộ ố ả
đ c UNESCO công nh n là di s n th gi i nhượ ậ ả ế ớ ư nhã nh c cung đình Hu , qu nạ ế ầ
th di tích c đô Hu , m c b nể ố ế ộ ả . Giáo s s h c Vi t Nam Phan Huy Lêư ử ọ ệ nh n xétậ
r ng:ằ
“Ch a có m t th i kỳ l ch sư ộ ờ ị ử
nào đ l i cho dân t cể ạ ộ ba di
s n văn hoá đ c thả ượ ế
gi iớ công nh n và tôn vinhậ
v i nh ng giá tr mang ýớ ữ ị
nghĩa toàn c uầ nh v y.ư ậ ”
Nhà Nguy n cũng đ l i h th ng th t ch kh ng l ; h th ngễ ể ạ ệ ố ư ị ổ ồ ệ ố giáo d c, khoụ
l u tr chchâu b n; hàng ngàn đình, chùa, mi u, nhà th ... tr i dài t Nam chíư ữ ả ế ờ ả ừ
B c... Nhi u di s n trong s này có th i kỳ dài b lãng quên và b coi nh m t thắ ề ả ố ờ ị ị ư ộ ứ
"tàn d c a phong ki n th i nát”.ư ủ ế ố
3. NHÃ NH C CUNG ĐÌNH HUẠ Ế
Nhã nh c cung đình Huạ ế đã đ c UNESCOượ công nh n lậà Di s n văn hóa phiả
v t th c a nhân lo i năm 2003.ậ ể ủ ạ
Khi tri u đ i nhà Nguy n (1802-1945) lên k v , tình hình trên đ c c i thi n.ề ạ ễ ế ị ượ ả ệ
Vào n a đ u th k XIX, tình hình kinh t , chính tr , xã h i n đ nh đã t o đi uử ầ ế ỷ ế ị ộ ổ ị ạ ề
ki n cho văn hoá ngh thu t phát tri n, đ c bi t d i tri u vua Minh M ng (1820-ệ ệ ậ ể ặ ệ ướ ề ạ
1840), Thi u Tr (1841-1847) và T Đ c (1848-1883), lúc này âm nh c dùng trongệ ị ự ứ ạ

các s ki n di n ra t i cung đình đ c chú tr ng đ u t h n, nhã nh c cung đìnhự ệ ễ ạ ượ ọ ầ ư ơ ạ
Hu th c s n r .ế ự ự ở ộ
Âm nh c cung đình đ c nhà vua coi tr ng và giao cho B L t ch c nhi uạ ượ ọ ộ ễ ổ ứ ề
lo i âm nh c cung đình. B y gi tri u đình quy đ nh 7 th lo i âm nh c: Giaoạ ạ ấ ờ ề ị ể ạ ạ
nh c, Mi u nh c, Ngũ t nh c, Đ i Tri u nh c, Th ng tri u nh c, Y n nh c,ạ ế ạ ự ạ ạ ề ạ ườ ề ạ ế ạ
Cung trung nh c. S d ng trong các lo i nh c này là do các quan trong b L biênạ ử ụ ạ ạ ộ ễ
so n, có n i dung phù h p v i t ng cu c l c a tri u đình.ạ ộ ợ ớ ừ ộ ễ ủ ề

