190
Bài 53
VẾT THƯƠNG PHẦN MM
MỤC TIÊU
1. Mô tả được những đặc điểm của vết thương phần mềm
2. Trình bày được các bước xử trí vết thương phần mềm .
NỘI DUNG
1. Đặc điểm vết tơng phần mềm
- Vết thương phần mềm dễ nhiễm khuẩn
- Vết thương phần mềm chiếm đa số trong các loại vết thương.
- Việc điều trị nó có liên quan tới việc điều trị các loại vết thương khác.
-
Hình 53.1. Đặc điểm vết thương phần mềm
- Người ta chia ra các loại vết thương phần mềm ra thành các loại như sau:
+ Vết thương xuyên thủng.
+ Vết thương cắt đứt.
+ Vết thương dập nát.
+ Vết thương do hoả khí
+ Vết thương súc vật cắn.
2. Triệu chứng lâmng
2.1. Triệu chứng toàn thân: Phụ thuộc vào trạng thái của vết thương nặng hay nhẹ.
- Nếu đến sớm bệnh nhân thể bị sốc: Da xanh tái, chân tay lạnh, mồ hôi,
mạch nhạnh, huyết áp tụt...
- Nếu bệnh nhân đến muộn triệu chứng nổi bật hội chứng nhiễn trùng: (Sốt
cao, môi khô, hốc hác, mạch nhanh... )
2.2. Tại vết thương
2.2.1. Miệng vết thương có thể đang chảy máu hoặc đã được cục máu đông bịt lại.
2.2.2. Bờ vết thương có thể sắc nhọn hay dập nát
2.2.3. Vết tơng thể nông đến tổ chứcới da hoc u đếnơng, vào đến nội tạng.
191
.
Hình 53.2. Các loại vết thương phần mềm
2.2.4. Vết thương phần mềm thể phối hợp với đứt mạch máu, đứt thần kinh, gẫy
xương, tổn thương khớp ...
2.2.5. Vết tơng phần mềm đến muộn thì ng nề, viêm tấy hoặc hoại tử tổ chức, mùi
i.
3. Tiến triển và biến chứng
3.1. Sốc: Nếu bệnh nhân mất nhiều u, tổ chc bị dập nát nhiều. Nhiều vết thương kết
hợp
3.2. Nhiễm khuẩn
- Nhiễm khuẩn: Tại vết thương sưng tấy, da căng bóng, phù nề, vết thương
chảy nhiều dich đục, mủ.
- Nhiễn khuẩn hoại thư: Tại vết thương dịch tiết mùi thối, tràn khí dưới da,
lan rộng nhanh chóng.
- Nhiễm khuẩn uốn ván: Xuất hiện cứng hàm, co giật, sốt cao.
4. Xử trí
4.1. cứu tuyến y tế sở: Việc cứu ban đầu rất quan trọng, nếu làm đúng sẽ
tránh được các biến chứng cho bệnh nhân
4.1.1. Thứ tự sơ cứu:
- Sát khuẩn xung quanh viết thương th tự từ trong ra ngi theo nh xoắn c 2
lần.
- Lấy bỏ dị vật trên mặt vết thương.
- Băng vết thương.
- Cố định (vết thương phần mềm lớn).
- Dùng kháng sinh sớm và liều cao.
- Tiêm huyết thanh chống uốn ván nếu có ( SAT).
192
Hình 53.3. Băng vết thương phần mềm
4.1.2. Chuyển bệnh nhân lên tuyến trên
4.1.3. Không làm
- Không bôi và rắc thuốc lên mặt vết thương.
- Không thăm dò chọc ngoáy vào vết thương.
- Không khâu kín vết thương.
* Xử trí thực thụ vết thương phần mm:
+ Toàn thân:
- Truyền dịch, truyền máu (khi cần).
- Cho nạn nhân ăn uống bồi dưỡng và nghỉ ngơi hợp .
- Dùng kháng sinh và huyết thanh chống uốn ván.
+ Tại chỗ:
- Đối với vết thương tới sớm (trong 6 - 12 giờ):
- Vết thương nhỏ, lỗ chỗ, ít chảy máu, phù nề: Sát khuẩn, băng vô khuẩn, sau
nếu có mủ thì rạch rộng dẫn lưu mủ.
- Vết thương dập nát nhiều, đến muộn, chảy máu nhiều, hoặc nhiều ngóc
ngách:
+ Rạch rộng, cắt lọc da và tổ chức dập nát, cầm máu tốt.
+ Lấy sạch dị vật.
+ Nên để hở da. Nếu vết thương ở mặt thì có thể khâu kín và dẫn lưu.
- Vết thương phần mềm đã nhiễm khuẩn và đến muộn: Mở rộng, tháo mủ, dùng
dung dịch Dakin nhỏ liên tục lên vết thương để sát khuẩn.
- Vết thương tới sớm sau khi đã rửa cắt lọc sạch, hoặc vết thương nhiễm
khuẩn đã sạch mủ, tổ chức hạt mọc tốt thì thể khâu kín (thì hai) hoặc ghép da (đối
với vết thương có diện tích rộng).
LƯỢNG GIÁ
Anh (chị) hãy chọn câu trả lời tốt nhất cho các câu sau:
Câu 1: Triệu chứng toàn thân của vết thương phần mềm đến sớm:
A- Bệnh nhân thể bị sốc: Da xanh tái, chân tay lạnh, mồ hôi, mạch nhanh,
huyết áp tăng…
B- Bệnh nhân thể hội chứng nhiễm khuẩn: Da xanh tái, chân tay lạnh,
mồ hôi, mạch nhanh, huyết áp giảm
C- Bệnh nhân có thể bị nhiễm khuẩn: Da xanh tái, chân tay lạnh, vã mồ hôi, mạch
nhanh, huyết áp tăng…
D- Bệnh nhân có thể bị sốc: Da xanh tái, chân tay lạnh, vã mồ hôi, mạch nhanh,
huyết áp giảm…
Câu 2: Triệu chứng toàn thân vết thương phần mềm đến muộn:
193
A- Miệng vết thương thể đang chảy máu hoặc đã được cục máu bít lại. Bờ vết
thương có thể sắc nhọn hoặc dập nát.
B- Nếu bệnh nhân đến muộn triệu chứng nổi bật hội chứng nhiễm khuẩn: Sốt
cao, môi khô, hốc hác, mạch nhanh.
C- Nếu bệnh nhân đến muộn triệu chứng nổi bật hội chứng sốc: Sốt cao, môi
khô, hốc hác, mạch nhanh…
D- Phụ thuộc vào trạng thái của vết thương nặng hay nhẹ. Bệnh nhân thể bị
sốc: Da xanh tái, chân tay lạnh, vã mồ hôi, mạch nhanh, huyết áp giảm…
Câu 3: Những việc không nên làm khi xử trí vết thương phần mềm ở tuyến y tế cơ s:
A- Cố đnh vết thương. Dùng kháng sinh. Không bôi hoc rắc thuc lên miệng vết
thương.
B- Cố định vết thương. Cầm máu. Không bôi hoặc rắc thuốc lên miệng vết
thương.
C- Không bôi hoặc rắc thuốc lên miệng vết thương. Không thăm chọc ngoáy
vào vết thương. Không khâu kín vết thương.
D- Không bôi hoặc rắc thuốc lên miệng vết thương. Không dùng kháng sinh.
Không khâu kín vết thương.
Câu 4: Xử trí vết thương phần mềm tại tuyến y tế cơ sở:
A- Sơ cứu vết thương. Chuyển bệnh nhân lên tuyến trên khi cần.
B- Rửa vết thương, khâu cầm máu. Chuyển bệnh nhân lên tuyến trên khi cần.
C- cứu vết thương. Dùng kng sinh liều đầu rồi chuyển bệnh nn n tuyến
trên.
D- Rửa vết thương, khâu cầm máu. Dùng kháng sinh liều đầu rồi chuyển bệnh
nhân lên tuyến trên khi cần.