intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Viêm loét dạ dày tá tràng do helicobacter pylori ở trẻ em: Đặc điểm lâm sàng, nội soi và hiệu quả tiệt khuẩn của phác đồ OAC

Chia sẻ: Trần Thị Hạnh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:8

93
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nghiên cứu này nhằm mô tả những biểu hiện lâm sàng, bất thường trên nội soi và bước đầu khảo sát hiệu quả tiệt khuẩn của phác đồ đầu tay OAC (omeprazole, amoxicilline, clarithromycin) ở trẻ em. Mời các bạn cùng tham khảo bài viết để nắm rõ nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Viêm loét dạ dày tá tràng do helicobacter pylori ở trẻ em: Đặc điểm lâm sàng, nội soi và hiệu quả tiệt khuẩn của phác đồ OAC

Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 15 * Phụ bản của Số 1 * 2011<br /> <br /> VIÊM LOÉT DẠ DÀY TÁ TRÀNG DO HELICOBACTER PYLORI<br /> Ở TRẺ EM: ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, NỘI SOI<br /> VÀ HIỆU QUẢ TIỆT KHUẨN CỦA PHÁC ĐỒ OAC.<br /> Nguyễn Cẩm Tú*, Phạm Thị Ngọc Tuyết*, Nguyễn Anh Tuấn**<br /> <br /> TÓM TẮT<br /> Mục tiêu. Viêm loét dạ dày tá tràng do Helicobacter pylori (HP) ở trẻ em có những điểm khác so với người<br /> lớn. Nghiên cứu này nhằm mô tả những biểu hiện lâm sàng, bất thường trên nội soi và bước đầu khảo sát hiệu<br /> quả tiệt khuẩn của phác đồ đầu tay OAC (omeprazole, amoxicilline, clarithromycin) ở trẻ em.<br /> Đối tượng và phương pháp. 99 trẻ gồm 46 nam và 53 nữ được chẩn đoán viêm loét dạ dày tá tràng bằng<br /> nội soi, xác định HP bằng urease test, sinh thiết có vi khuẩn và có kháng nguyên HP trong phân sẽ được hỏi<br /> bệnh, khám lâm sàng và điều trị bằng phác đồ OAC. Sau 2 tuần ngưng thuốc hoàn toàn, các biểu hiện lâm sàng<br /> và HP trong phân được đánh giá lại.<br /> Kết quả. Triệu chứng thường gặp nhất là đau bụng (92,9%). Hơn 50% trẻ có người thân đau dạ dày, đa số<br /> là ba mẹ. Nội soi biểu hiện viêm dạ dày 64,6%, viêm cả dạ dày và tá tràng 25,3%, loét tá tràng 10%. Viêm dạng<br /> nốt và sung huyết thường gặp nhất. Đa số trẻ cải thiện triệu chứng sau điều trị. Tiệt trừ HP với phác đồ OAC<br /> đạt 51,5%.<br /> Kết luận. Viêm loét dạ dày tá tràng do HP ở trẻ em biểu hiện triệu chứng không đặc hiệu. Sau điều trị bằng<br /> phác đồ OAC, 48,5% trẻ vẫn còn nhiễm HP.<br /> Từ khóa. Helicobacter pylori, viêm loét dạ dày tá tràng, tiệt khuẩn HP.<br /> <br /> ABSTRACT<br /> HELICOBACTER PYLORI INDUCED GASTRITIS AND PEPTIC ULCER DISEASE IN CHILDREN:<br /> CLINICAL FEATURES, ENDOSCOPIC FINDINGS AND EFFICACY OF OAC REGIMEN IN<br /> ERADICATION THERAPY<br /> Nguyen Cam Tu Pham Thi Ngoc Tuyet Nguyen Anh Tuan<br /> * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 15 - Supplement of No 1 - 2011: 294 - 301<br /> Objectives. There are many different features in Helicobacter pylori induced gastritis and peptic ulcer<br /> disease between children and adults. The aim of this study was to describe the clinical presentation, endoscopic<br /> abnormalities and preliminary evaluation of the efficacy of the first-line therapy in HP eradication in children.<br /> Methods. A total of 99 children (46 boys and 53 girls) were diagnosed by upper endoscopy to have gastritis<br /> and peptic ulcer disease. HP determination based on positive rapid urease test, histologic findings. All these<br /> children were treated by OAC regimen. Stool antigen was tested before starting therapy and 2 weeks after<br /> removal of medication. Clinical features, medical history, family history, major pre- and post-treatment<br /> symptoms and endoscopic findings were recorded.<br /> Results. The most frequent symptom is abdominal pain (92,9%). More than 50% children have a positive<br /> family history of epigastric pain, especially parents. Endoscopy reveal gastritis 64,6%, gastritis associated with<br /> duodenitis 25,3%, duodenal ulcer 10%. Nodular and erythematous gastritis are common in children. Major<br /> <br /> * Khoa Tiêu Hóa – Bệnh Viện Nhi Đồng 2<br /> Tác giả liên lạc:<br /> <br /> 294<br /> <br /> **<br /> <br /> Bộ Môn Nhi – Đại học Y Dược TPHCM<br /> <br /> Email: mikamiyds@yahoo.com.vn; ĐT: 0909556063<br /> <br /> Chuyên Đề Sức Khỏe Sinh Sản và Bà Mẹ - Trẻ Em<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 15 * Phụ bản của Số 1 * 2011<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> symptoms are improved after treatment. The HP eradication rate with OAC regimen is 51.5%.<br /> Conclusions. Clinical manifestations of HP induced gastritis and peptic ulcer disease in children are<br /> unspecific. 48,5% patients were still infected by HP after treatment.<br /> Keyword. Helicobacter pylori, gastritis, peptic ulcer disease, HP eradication.<br /> <br /> ĐẶT VẤN ĐỀ<br /> HP hiện diện trong dạ dày trên 50% dân số<br /> thế giới đa số nhiễm từ nhỏ hay ở tuổi thành<br /> niên. Tại các nước đang phát triển tần suất<br /> nhiễm HP khá cao. Ở Việt Nam hơn 70% dân số<br /> người lớn khỏe mạnh nhiễm HP chưa có nghiên<br /> cứu nào tầm soát tỉ lệ nhiễm HP ở trẻ em.<br /> Về điều trị phác đồ kinh điển đầu tay trong<br /> viêm loét dạ dày tá tràng do HP ở trẻ em bao<br /> gồm 3 thuốc phối hợp: 2 kháng sinh và 1 kháng<br /> tiết acid trong đó thường dùng nhất là<br /> Omezprazole Amoxicillin và Clarithromycin.<br /> Gần đây nhiều nghiên cứu cho thấy thất bại<br /> điều trị với phác đồ trên đang ngày càng cao<br /> hiệu quả tiệt khuẩn HP từ 80% còn 60% (16 27).<br /> Tại Việt Nam theo nghiên cứu của Phạm<br /> Trung Dũng năm 1996 – 1997 tỉ lệ viêm loét dạ<br /> dày tá tràng ở trẻ em có biểu hiện triệu chứng<br /> đường tiêu hóa trên là 396% trong đó 444%<br /> nhiễm HP (30). Năm 2004 một nghiên cứu khác<br /> của Nguyễn Văn Bàng cho thấy tỉ lệ nhiễm HP ở<br /> trẻ có triệu chứng tiêu hóa trên là 667% trong<br /> đó tỉ lệ nhiễm HP ở trẻ có tổn thương dạ dày<br /> qua nội soi là 70% ở trẻ có tổn thương tá tràng là<br /> 952% (29). Những nghiên cứu khác gần đây ở trẻ<br /> em đề cập đến đặc điểm giải phẫu học (2003) (28)<br /> giá trị các xét nghiệm chẩn đoán (2006) (24) biến<br /> chứng xuất huyết tiêu hóa ở trẻ nhiễm HP (2008)<br /> (26) so sánh hiệu quả phác đồ điều trị (2006) (27)<br /> đau bụng mãn và nhiễm HP (2009) (14) nhưng<br /> chưa có nghiên cứu nào mô tả đặc điểm lâm<br /> sàng cũng như tình hình hiệu quả điều trị HP<br /> trong viêm loét dạ dày tá tràng ở trẻ em.<br /> Từ thực trạng nêu trên nghiên cứu này<br /> được tiến hành nhằm khảo sát đặc điểm lâm<br /> sàng sang thương đại thể trên nội soi và hiệu<br /> quả tiệt khuẩn của phác đồ OAC trong viêm loét<br /> dạ dày tá tràng do HP ở trẻ em nhập viện từ<br /> 01/2009 đến 09/2009 tại bệnh viện Nhi Đồng 2.<br /> <br /> Nhi Khoa<br /> <br /> PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU<br /> Nghiên cứu tiền cứu mô tả hàng loạt ca.<br /> <br /> Dân số nghiên cứu<br /> Bệnh nhi viêm loét dạ dày tá tràng do HP<br /> nhập khoa Tiêu Hóa bệnh viện Nhi Đồng 2 từ<br /> 01/2009 đến 09/2009.<br /> <br /> Tiêu chuẩn chọn mẫu<br /> - Bệnh nhi có biểu hiện viêm loét dạ dày tá<br /> tràng xác định qua nội soi.<br /> - Mô học mẩu sinh thiết niêm mạc dạ dày<br /> có HP.<br /> - Kháng nguyên HP trong phân (HPSA)<br /> dương tính.<br /> <br /> Tiêu chuẩn loại trừ<br /> - Bệnh nhi đã được chẩn đoán và điều trị<br /> nhiễm HP trước đó.<br /> - Bệnh nhi đã được điều trị kháng sinh ức<br /> chế bơm proton anti H2 thuốc NSAIDs hay<br /> aspirin trong 4 tuần trước nội soi.<br /> - Không được điều trị phác đồ OAC.<br /> Bệnh nhân đủ tiêu chuẩn sẽ được hỏi bệnh<br /> khám lâm sàng điều trị theo phác đồ OAC và<br /> được đánh giá lại lâm sàng và kiểm tra HP trong<br /> phân sau 2 tuần ngưng thuốc hoàn toàn.<br /> Thu thập dữ liệu và xử lý bằng phần mềm<br /> Stata 10.<br /> <br /> KẾT QUẢ<br /> Đặc điểm bệnh nhân<br /> Từ 01 – 09/2009 tại bệnh viện Nhi Đồng 2 có<br /> hơn 200 trẻ nội soi chẩn đoán viêm loét dạ dày<br /> tá tràng do HP. Tuy nhiên chỉ có 99 trẻ đủ tiêu<br /> chuẩn được đưa vào nghiên cứu. 99 bệnh nhi<br /> gồm 46 nam (465%) và 53 nữ (535%) được nội<br /> soi chẩn đoán điều trị và theo dõi đầy đủ với độ<br /> tuổi trung bình 75 tuổi lớn nhất 15 tuổi nhỏ<br /> nhất 3 tuổi. Đa số bệnh nhi đến từ TPHCM<br /> <br /> 295<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 15 * Phụ bản của Số 1 * 2011<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> (636%) còn lại từ các tỉnh thành rải rác (363%)<br /> chủ yếu là Đồng Nai và Bình Dương.<br /> Bảng 1. Đặc điểm của mẫu nghiên cứu (N = 99).<br /> Đặc điểm chung<br /> Tuổi<br /> < 5 tuổi<br /> 5 – 10 tuổi<br /> >10 tuổi<br /> Giới<br /> Nam<br /> Nữ<br /> Địa chỉ<br /> TPHCM<br /> Tỉnh khác<br /> <br /> Số trẻ<br /> <br /> Tỷ lệ %<br /> <br /> 21<br /> 66<br /> 12<br /> <br /> 21,1<br /> 66,7<br /> 12,1<br /> <br /> 46<br /> 53<br /> <br /> 46,5<br /> 53,5<br /> <br /> 63<br /> 36<br /> <br /> 63,6<br /> 36,3<br /> <br /> Biểu hiện lâm sàng<br /> Bảng 2. Các triệu chứng lâm sàng trước và sau điều<br /> trị (n=99).<br /> Số trẻ (tỉ lệ %)<br /> Trước điều trị Sau điều trị<br /> Đau bụng<br /> 92 (92,9)<br /> 42 (42,4)<br /> Ói<br /> 46 (46,5)<br /> 9 (9,2)<br /> Ói máu<br /> 13 (13,3)<br /> 0<br /> Buồn nôn<br /> 32 (32,3)<br /> 3 (3,0)<br /> Ợ hơi<br /> 47 (47,5)<br /> 7 (7,0)<br /> Chán ăn<br /> 39 (39,4)<br /> 10 (10,1)<br /> Tiêu phân đen<br /> 20 (20,2)<br /> 4 (4,0)<br /> Tiêu chảy kéo dài<br /> 9 (9,1)<br /> 0<br /> Táo bón<br /> 50 (50,5)<br /> 8 (8,1)<br /> Thiếu máu<br /> 16 (16,2) Không thống kê<br /> Đặc điểm<br /> <br /> Lý do nhập viện và thời gian bệnh: Đa số<br /> bệnh nhi nhập viện vì đau bụng.<br /> Lý do nhập viện<br /> 90<br /> 80<br /> 70<br /> 60<br /> 50<br /> Số ca<br /> 40<br /> 30<br /> 20<br /> 10<br /> 0<br /> <br /> 50% có người trong gia đình cùng sống đau dạ<br /> dày nhiều nhất là mẹ kế đến là ba. Đa số không<br /> có bệnh mạn tính đi kèm.<br /> <br /> p<br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
10=>1