intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Viêm màng não mủ (Bệnh học cơ sở)

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:3

3
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tài liệu này đề cập đến bệnh viêm màng não mủ, một bệnh nhiễm trùng nguy hiểm ảnh hưởng đến hệ thần kinh trung ương. Chúng ta sẽ tìm hiểu về đặc điểm dịch tễ học, các biện pháp phòng ngừa, cũng như triệu chứng, diễn tiến bệnh lý và các biến chứng nghiêm trọng. Cuối cùng, bài học sẽ hướng dẫn cách chẩn đoán và phác đồ điều trị bệnh viêm màng não mủ.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Viêm màng não mủ (Bệnh học cơ sở)

  1. Bài 26 VIÊM MÀNG NÃO MỦ MỤC TIÊU 1. Kể được các đặc điểm dịch tễ và lý giải cách phòng bệnh viêm màng não mủ. 2. Mô tả được triệu chứng, tiến triển và biến chứng bệnh viêm màng não mủ. 3. Trình bày được chẩn đoán và phác đồ điều trị bệnh viêm màng não mủ. NỘI DUNG 1. Đại cương Là một bệnh truyền nhiễm cấp tính lây theo đường hô hấp do cầu khuẩn màng não gây nên, bệnh có thể phát thành dịch. 2. Nguyên nhân – dịch tễ học 2.1. Nguyên nhân : Cầu khuẩn màng não (Neisseria meningitidis) có hình song cầu khuẩn hạt cà phê, có sức đề kháng kém ở ngoại cảnh. (Trẻ sơ sinh: Streptococcus, Echoli; trẻ 3-24 tháng: Haemophilus inpluenza nhóm B; 5 – 15 tuổi: Neisseriameningitidis, Streptococcus Pneumonial, Staphylococcus) 2.2. Đặc điểm dịch tễ : 2.2.1. Nguồn bệnh - Người bệnh. - Người lành mang vi khuẩn 2.2.2. Đường lây - Trực tiếp: qua đuờng hô hấp là con đường cơ bản - Gián tiếp: qua đồ vật. 2.2.3. Cảm thụ miễn dịch Trong một vụ dịch thì 99% là người lành mang vi khuẩn và chỉ có 1% là biểu hiện bệnh; tuổi hay mắc bệnh từ 10 – 18 tuổi. Sau khi khỏi bệnh nhân có kháng thể trong máu nhưng vai trò bảo vệ kém. 2.2.4. Đặc điểm dịch: dịch tản phát quanh năm, gặp nhiều về mùa lạnh. 3. Triệu chứng học 3.1. Lâm sàng: 3.1.1. Ủ bệnh: trung bình từ 3 – 4 ngày 3.1.2. Khởi phát - Sốt đột ngột với triệu chứng sốt cao, nhức đầu, nôn - Có viêm mũi họng - Có thể có vài nốt xuất huyết dưới da - Tư thế bệnh nhân: nằm co quắp, gáy ưỡn, quay mặt vào bóng tối. 3.1.3. Toàn phát: biểu hiện bằng 2 hội chứng. * Hội chứng màng não: + Cơ năng. - Đau đầu 98
  2. - Nôn vọt, nôn dễ dàng, nhất là khi thay đổi tư thế - Táo bón hoặc ỉa chảy. + Thực thể: - Cổ cứng - Kernig (+) - Vạch màng não (+) * Rối loạn thần kinh thực vật: vã mồ hôi, tăng tiết đờm dãi * Các dấu hiệu khác: - Mê sảng, li bì, buồn ngủ, hôn mê hoặc co giật - Dấu hiệu thần kinh khư trú: liệt mặt, liệt 1/2 người * Hội chững nhiễm khuẩn - nhiễm độc: Sốt cao, môi khô, lưỡi bẩn, mệt mỏi. 3.2. Cận lâm sàng + Công thức máu: số lượng bạch cầu tăng, tỷ lệ bạch cầu đa nhân trung tính tăng + Chọc dò dịch não tuỷ: - Màu sắc: đục như nước vo gạo hoặc giống mủ - Áp lực: tăng - Sinh hoá: Protein tăng ( 0,5 – 2g/l ) - Tế bào: tăng từ vài trăm đến vài ngàn/ml đa số là bạch cầu đa nhân trung tính. + Nuôi cấy dịch não tuỷ: có cầu khuẩn màng não mọc. 4. Tiến triển – biến chứng 4.1. Tiến triển: nếu được điều trị sớm và tích cực các hiệu chứng sẽ giảm đi sa u một tuần lễ 4.2. Biến chứng - Tắc lỗ lưu thông nước não tuỷ  não úng thuỷ - Bội nhiễm: viêm tai, viêm phổi. 5. Chẩn đoán 5.1.Chẩn đoán xác định: Dựa vào 3 yếu tố + Lâm sàng: hội chứng màng não hội chứng nhiễm trùng nhiễm độc + Cận lâm sàng + Dịch tễ : có ổ dịch 5.2. Chẩn đoán phân biệt - Viêm màng não do lao: khởi phát từ từ và có các triệu chứng của bệnh lao (sốt về chiều, ho vv... ) nước não tuỷ màu vàng chanh, tế bào 100 – 200/ml chủ yếu là lymfocyt. - Viêm màng não do virút: bệnh khởi phát đột ngột, dịch não tuỷ trong vắt, có sự phân ly giữa đạm và tế bào. 6. Điều trị 6.1. Nguyên tắc điều trị: Dùng kháng sinh - Dùng sớm, ngay khi có chẩn đoán. - Dựa vào kháng sinh đồ, chọn kháng sinh dễ thấm qua màng não. - Dùng theo đường tĩnh mạch, đủ liều, đủ thời gian. 6.2. Điều trị nguyên nhân Phối hợp Penicillin + Sunfamide - Penicillin 5 – 10 triệu đơn vị/24h vừa kết hợp truyền nhỏ giọt tĩnh mạch vừa tiêm bắp. - Sunfamide 0,1 – 0,5g/kg/24h 99
  3. - Nếu vi khuẩn kháng Penicillin thì thay bằng Cloramphenicol 4-6g/24h 6.3. Điều trị triệu chứng và cơ chế - Chống phù não - An thần, chống co giật: Seduxen 5-10mg/24h Meprobamat 0,4-0,8g/24h - Trợ tim mạch. - Ăn lỏng, nhẹ, thức ăn giàu đạm và vitamin - Nếu bệnh nhân hôn mê thì cho ăn qua Sonde 7. Phòng bệnh - Phát hiện sớm, cách ly sớm bệnh nhân, điều trị kịp thời, giảm tập trung đông người trong vụ dịch. - Tẩy uế buồng bệnh nhân và khu dịch. - Điều trị tích cực các ổ nhiễm khuẩn nguyên phát (tai, mũi, họng) LƯỢNG GIÁ 1. Trình bày đặc điểm dịch tễ học và biện pháp phòng bệnh viêm màng não mủ? 2. Trình bày triệu chứng học của bệnh viêm não mủ ? 3. Điền vào chỗ trống các câu sau Câu 1. Bệnh viêm màng não mủ có các nguồn bệnh như sau: A................. B................. Câu 2. Bệnh viêm màng não mủ có các đuờng lây nhiễm như sau: A................. B................. Câu 3. Hội chứng màng não có biểu hiện bằng các triệu chứng cơ năng như sau: A................. B................. C................. Câu 4. Các biến chứng có thể gặp trong bệnh viêm màng não mủ: A................. B................. Câu 5. Các căn cứ để chẩn đoán xác định bệnh viêm màng não mủ: A................. B................. C................. Câu 6. Bệnh viêm màng não mủ cần phân biệt với các bệnh sau: A................. B................. 100
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2