intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Xác định miền cường độ của vật liệu không đồng nhất sử dụng lý thuyết phân tích giới hạn và kỹ thuật đồng nhất hóa

Chia sẻ: ViHercules2711 ViHercules2711 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

51
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài báo này trình bày phương pháp xác định miền giới hạn vật liệu không đồng nhất bằng sự kết hợp thuật đồng nhất hóa và lý thuyết phân tích giới hạn. Bài toán phân tích giới hạn cho một phần tử đại diện (RVE) được xem xét nhằm tìm được tải trọng giới hạn của các trường hợp tải trọng khác nhau. Miền tải trọng biến thiên đại diện cho các trường hợp ứng suất tương ứng của một điểm vật liệu được khảo sát.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Xác định miền cường độ của vật liệu không đồng nhất sử dụng lý thuyết phân tích giới hạn và kỹ thuật đồng nhất hóa

1<br /> <br /> Tạp chí Khoa học & Công nghệ Số 1<br /> <br /> Xác định miền cường độ của vật liệu không đồng nhất<br /> sử dụng lý thuyết phân tích giới hạn và kỹ thuật đồng nhất hóa<br /> Nguyễn Hoàng Phương<br /> Khoa Kiến trúc - Xây dựng - Mỹ thuật ứng dụng, Đại học Nguyễn Tất Thành<br /> nhphuong@ntt.edu.vn<br /> <br /> Tóm tắt<br /> Bài báo này trình bày phương pháp xác định miền giới hạn vật liệu không đồng nhất bằng sự<br /> kết hợp thuật đồng nhất hóa và lý thuyết phân tích giới hạn. Bài toán phân tích giới hạn cho<br /> một phần tử đại diện (RVE) được xem xét nhằm tìm được tải trọng giới hạn của các trường<br /> hợp tải trọng khác nhau. Miền tải trọng biến thiên đại diện cho các trường hợp ứng suất tương<br /> ứng của một điểm vật liệu được khảo sát. Việc áp dụng rời rạc hóa miền chuyển vị biến thiên<br /> trong bài toán phân tích giới hạn nhằm taọ điều kiện thuận lợi trong việc khai báo điều kiện<br /> biên tuần hoàn cho bài toán. Bài toán phân tích giới hạn tích hợp lý thuyết đồng nhất hóa được<br /> triển khai dưới dạng bài toán tối ưu hình nón bậc hai (SOCP). Các trường hợp tải trọng giới<br /> hạn của phần tử đaị diện hình thành miền giới hạn của một vật liệu không đồng nhất. Ví dụ số<br /> được thực hiện và so sánh với các nghiên cứu của các tác giả khác về cường độ vật liệu không<br /> đồng nhất nhằm thể hiện sự hiệu quả của phương pháp.<br /> <br /> Nhận<br /> Được duyệt<br /> Công bố<br /> <br /> 27.12.2017<br /> 21.01.2018<br /> 01.02.2018<br /> <br /> Từ khóa<br /> <br /> Phân tích giới hạn, kỹ thuật<br /> đồng nhất hóa, miền cường<br /> độ của vật liệu không đồng<br /> nhất, chương trình tối ưu<br /> hóa hình nón bậc hai<br /> ® 2018 Journal of Science and Technology - NTTU (SOCP)<br /> <br /> 1. Giới thiệu<br /> Việc trộn l n các vật liệu khác nhau để tạo thành các vật<br /> liệu mới, vật liệu không đồng nhất, đang ngày càng trở nên<br /> ph biến trong các cấu kiện của công trình. Qua đó, nhu cầu<br /> về việc xác định các tiêu chu n d o của các vật liệu mới<br /> này chiếm vai tr quan trọng trong việc t nh toán và ước<br /> lượng khả n ng làm việc của kết cấu. Hiện nay, hầu hết các<br /> t nh chất này được thống kê và t nh toán thông qua các th<br /> nghiệm thực tế. Việc này s d n đến chi ph cho việc xác<br /> định t nh chất của vật liệu là rất lớn. Vì vậy, các mô ph ng<br /> số được thực hiện nhằm giảm thiểu các chi ph th nghiệm<br /> này. Hơn thế nữa, ch ng ta cần các phương pháp hiệu quả<br /> và nhanh chóng để có thể tiết kiệm về thời gian t nh toán.<br /> Các nghiên cứu trước đ y đ chứng t được sự hiệu quả về<br /> nghiệm và thời gian t nh toán của bài toán ph n t ch giới<br /> hạn trong việc xác định cường độ của vật liệu không đồng<br /> nhất [1,2]. Tuy nhiên, m t hạn chế về các v ng l p làm thời<br /> gian t nh toán khá lớn. Việc kết hợp giữa lý thuyết đồng<br /> nhất hóa và ph n t ch giới hạn có thể giải quyết được yêu<br /> cầu này.<br /> Trong những n m gần đ y, các nghiên cứu xác định cường<br /> độ của vật liệu không đồng nhất, ph n t ch giới hạn của kết<br /> cấu vi mô, ngày càng phát triển và được ch trọng. Lý<br /> thuyết đồng nhất hóa kết hợp ph n t ch giới hạn được đề<br /> xuất trong việc xác định cường độ vật liệu v mô của vật<br /> liệu cốt sợi [4-6 . Một ph n t ch giới hạn đồng nhất hóa dựa<br /> <br /> trên phần tử hữu hạn và phương trình tuyến t nh được đề<br /> xuất trong [7 để t nh toán cường độ vật liệu v mô theo tiêu<br /> chu n Tresca. Ứng xử của hình l ng trụ có l r ng được<br /> nghiên cứu trong [8,9 bởi mô hình Gurson với cả trường<br /> động học và t nh học c ng như lý thuyết đồng nhất hóa.<br /> Dựa vào phần tử hữu hạn và thuật toán đ i ng u điểm nội,<br /> một đề xuất của tiêu chu n cường độ cấp độ v mô và ph n<br /> t ch n định của đất được gia cường bởi cọc đá được trình<br /> bày [10-14 . Trong trường hợp dành cho tấm tuần hoàn,<br /> một lý thuyết nghiên cứu về việc đồng nhất hóa miền cường<br /> độ của tấm love-Kirchhoff nhiều lớp cứng d o lý tưởng<br /> được trình bày [15,16 , và kết quả số thu được xác định tiêu<br /> chu n cường độ chịu uốn trong [17,18 . Bằng việc kết hợp<br /> kỹ thuật đồng nhất hóa, ph n t ch giới hạn động học và<br /> chương trình phi tuyến, tải trọng giới hạn và cơ cấu phá<br /> hoại của vật liệu composite tuần hoàn theo tiêu chu n chảy<br /> d o hình elip được xác định [19-24 . Sử dụng trường ứng<br /> suất đàn hồi của cấu tr c vi mô tuần hoàn, một phương<br /> pháp trực tiếp t nh học kết hợp với đồng nhất hóa được<br /> trình bày [25-29 trong bài toán ph n t ch giới hạn 2D và<br /> 3D cho vật liệu h n hợp kim loại tuần hoàn. Trong phương<br /> pháp này, dạng mạnh của phương trình c n bằng được xấp<br /> x bằng dạng yếu, và được th a m n trung bình bằng việc<br /> sử dụng trường chuyển vị. Dựa trên phương pháp tuyến<br /> t nh, ph n t ch giới hạn của kết cấu bê tông cốt th p được<br /> nghiên cứu [30-34].<br /> <br /> Đại học Nguyễn Tất Thành<br /> <br /> Tạp chí Khoa học & Công nghệ Số 1<br /> <br /> 2<br /> <br /> Mục tiêu của bài báo này là phát triển một lý thuyết đồng<br /> nhất hóa cho ph n t ch giới hạn của vật liệu tuần hoàn với<br /> trường chuyển vị biến thiên (tuần hoàn) được xấp x . N ng<br /> lượng tiêu tán d o hay hàm mục tiêu được chuyển về dạng<br /> t ng bình phương. Ngoài ra, điều kiện biên tuần hoàn được<br /> áp cho biên chu vi phần tử đại diện RVE. Điều kiện công<br /> ngoại của phần tử đại diện được thay bằng công nội trên<br /> điểm vật liệu cấp độ v mô. Qua đó, phương pháp ph n t ch<br /> giới hạn được kết hợp với lý thuyết đồng nhất hóa và được<br /> sử dụng trong bài báo này.<br /> <br /> 2. Lý thuyết phân tích giới hạn<br /> Trong phần này, lý thuyết ph n t ch giới hạn được tóm<br /> lược. Một vật thể cứng d o lý tưởng được xem x t với biên<br />  và chịu lực thể t ch f và lực bề m t g trên biên t nh học<br /> <br />  t . Biên động học u được ràng buộc và<br /> <br /> u  t   .<br /> <br /> Công ngoại lực và công nội lực có thể được thể hiện thông<br /> qua<br /> T<br /> <br /> T<br /> <br /> . F u   f u d    g u d <br /> <br /> <br /> (1)<br /> <br /> t<br /> <br /> T<br /> <br /> U  σ, u    σ ε  u  d <br /> <br /> (2)<br /> <br /> <br /> <br /> Với ε  u    xx<br /> <br />  yy<br /> <br /> (3.2)<br /> <br /> = min max U  σ,u <br /> <br /> (3.3)<br /> <br /> = min D  u <br /> <br /> (3.4)<br /> <br /> uC<br /> <br /> σB<br /> <br /> uC<br /> <br /> Với n ng lượng tiêu tán d o được k hiệu D  u  là một<br /> hàm theo<br /> <br /> σ<br /> <br /> và<br /> <br /> u<br /> <br /> D  u   max U  σ,u <br /> <br /> <br /> <br /> trong trường hợp là vật liệu bất đ ng hướng như tiêu chu n<br /> của Hill, ma trận P khi đó là<br /> H<br /> 0<br /> G  H<br /> <br /> (7)<br /> P   H<br /> H  F 0 <br />  0<br /> <br /> 0<br /> N<br /> Với G, H, F và N là các hằng số đ c trưng của vật liệu bất<br /> đ ng hướng và được xác định như sau<br /> <br /> 1<br /> 1<br /> 1<br /> 2 H  2  2  2<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> xx<br /> yy<br /> zz<br /> <br /> 1<br /> 1<br /> 1<br /> <br />  2G  2  2  2<br />  xx  zz  yy<br /> <br /> <br /> 1<br /> 1<br /> 1<br />  2F  2  2  2<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> zz<br /> yy<br /> xx<br /> <br /> <br /> Với<br /> <br /> 1<br /> <br /> (8.2)<br /> <br /> 2<br />  xy<br /> <br />  xx , yy , zz<br /> <br /> theo ba trục và<br /> <br /> (8.1)<br /> <br /> lần lượt là ứng suất chảy d o k o dọc trục<br /> <br />  xy<br /> <br /> là ứng suất chảy d o cắt.<br /> <br /> Theo hướng tiếp cận động học của bài toán ph n t ch giới<br /> hạn, n ng lượng tiêu tán d o được khai triển thành biểu<br /> thức với biến là biến dạng. Khi đó, n ng lượng tiêu tán d o<br /> được viết lại như sau<br /> D  ε    ε T ε d <br /> <br /> (9)<br /> <br /> <br /> <br /> như sau<br /> <br /> σB<br /> <br /> (6)<br /> <br />  0 là ứng suất chảy d o k o dọc trục. Bên cạnh đó,<br /> <br /> N<br /> <br /> = max min U  σ,u <br /> uC<br /> <br /> Với<br /> <br /> T<br /> <br />  xy  là ma trận biến dạng.<br /> <br /> Hệ số tải trọng phá hoại ch nh xác có thể được xác định<br /> bằng cách giải một bài toán tối ưu hóa sau đ y<br /> (3.1)<br />   max  | σ B : U  σ,u     F  u <br /> σB<br /> <br /> 1<br /> <br /> <br />  1  2 0<br /> <br /> <br /> 1  1<br /> P 2 <br /> 1 0<br /> <br /> 0  2<br /> <br /> <br /> 0 3<br />  0<br /> <br /> <br /> <br /> (4.1)<br /> <br /> <br /> <br /> B  σ X |   σ  x    0<br /> <br /> (4.2)<br /> <br /> Với   σ  được gọi là tiêu chu n d o. Phương trình (3.1)<br /> và (3.4) là phương trình t nh học và động học của bài toán<br /> ph n t ch giới hạn. Phương trình động học (3.4) s được sử<br /> dụng trong bài báo này.<br /> Hầu hết các tiêu chu n d o hiện nay đều có thể được biểu<br /> diễn như sau<br />   σ   σ T Pσ  1<br /> <br /> (5)<br /> <br /> Với P là một ma trận hữu hiệu bao gồm các hệ số của<br /> phương trình cường độ của vật liệu. Trong trường hợp tiêu<br /> chu n von Mises, P được áp dụng với vật liệu đ ng hướng<br /> và ứng suất ph ng<br /> <br /> Đại học Nguyễn Tất Thành<br /> <br /> Với   P1<br /> <br /> 3. Lý thuyết đồng nhất hóa<br /> Xem x t một vật thể không đồng nhất cấp độ v mô<br /> V  2 . Theo các lý thuyết đ được x y dựng của chuyên<br /> đề I, bài toán kết cấu không đồng nhất ở cấp độ v mô được<br /> thay thế bằng hai bài toán, đó là bài toán đồng nhất ở cấp<br /> độ v mô và bài toán kết cấu không đồng nhất ở cấp độ vi<br /> mô. Điều quan trọng của phương pháp này là sự liên hệ<br /> giữa hai cấp độ này. Bên cạnh đó, bài toán cấp độ vi mô,<br /> phần tử đại diện (RVE), phải th a m n các ràng buộc nhằm<br /> đảm bảo được sự liên hệ này.<br /> Ngoài ra, k ch thước của phần tử đại diện (RVE) đ được<br /> sự quan t m rất lớn của các nhà nghiên cứu. Hơn thế nữa,<br /> k ch thước này phải đủ nh để thuận lợi cho việc t nh toán<br /> nhưng lại phải đủ lớn khi so với các cốt liệu để có thể đ c<br /> <br /> 3<br /> <br /> Tạp chí Khoa học & Công nghệ Số 1<br /> <br /> trưng cho vật liệu. Trong nghiên cứu này, giả thiết rằng các<br /> cốt liệu rất nh so với k ch thước của phần tử đại diện<br /> (RVE).<br /> Mối liên hệ giữa hai cấp độ được thể hiện qua định lý trung<br /> bình<br /> <br /> E  εM <br /> <br /> <br /> <br /> 1<br /> εm d <br /> <br /> <br /> (10.1)<br /> <br /> <br /> <br /> Σ  σM <br /> <br /> <br /> <br /> 1<br /> σm d <br /> <br /> <br /> (10.2)<br /> <br /> trường ứng suất tại cấp độ v mô. Nhờ mối liên hệ giữa ứng<br /> suất tại một điểm vật liệu cấp độ v mô và lực trên biên của<br /> phần tử đại diện. Do đó, khi xác định được lực giới hạn của<br /> phần tử đại diện đồng ngh a với việc ta xác định được ứng<br /> suất cực đại tại một điểm vật liệu cấp độ v mô.<br /> Bên cạnh đó, các nghiên cứu trước đ y sử dụng mô hình<br /> k o n n theo hai phương kết hợp ph p xoay góc để xác định<br /> dần không gian ứng suất giới hạn. Trong nghiên cứu này,<br /> ứng suất tiếp<br /> <br />  xy đ được đưa vào mô hình nhằm trực tiếp<br /> <br /> ứng suất tại một điểm vật liệu của cấp độ vi mô. K hiệu <br /> <br /> tìm được không gian ứng suất giới hạn của vật liệu. Không<br /> gian ứng suất giới hạn của vật liệu này mô tả tiêu chu n<br /> chảy d o của vật liệu.<br /> Bài toán ph n t ch giới hạn kết hợp lý thuyết đồng nhất hóa<br /> cho phần tử đại diện (RVE) được biểu diễn như sau<br /> <br /> đại diện cho trung bình thể t ch trên toàn bộ thể t ch phần tử<br /> <br />    min <br /> <br /> <br /> <br /> Với ε M , σ M lần lượt là biến dạng và ứng suất tại một điểm<br /> vật liệu của cấp độ v mô.<br /> <br /> ε m , σ m lần lượt là biến dạng và<br /> <br /> đại diện (RVE), và  là diện t ch của phần tử đại diện.<br /> Khi t nh toán ở cấp độ vi mô, biến dạng và ứng suất được<br /> ph n ra hai thành phần. Đầu tiên là hằng số biến dạng và<br /> ứng suất của một chất điểm ở cấp độ v mô. Phần c n lại s<br /> là một biến dạng biến thiên và ứng suất biến thiên. Điều<br /> này được thể hiện như sau<br /> <br /> εm  x   E  εm  x <br /> <br /> (11.1)<br /> <br /> σm  x   Σ  σm  x <br /> <br /> (11.2)<br /> <br /> ε  ε M <br /> <br /> T<br /> <br />  ε  ε M  d <br /> <br /> (15.1)<br /> <br /> <br /> <br /> s.t<br /> <br /> F  u   V0 T0 ε M  1<br /> <br /> (15.2)<br /> <br /> u  x  tuần hoàn trên biên<br /> ε  Lu trong miền <br /> <br /> d<br /> <br /> (15.3)<br /> <br /> (15.4)<br /> Bài toán tối ưu (15) được x y dựng trên việc xấp x trường<br /> <br />  <br /> <br /> chuyển vị biến thiên u<br /> <br /> Qua đó, chuyển vị trên RVE c ng được thể hiện bằng hai<br /> thành phần<br /> <br /> um  x   E x  um  x <br /> <br /> (12)<br /> <br /> Định lý trung bình (10.1), (10.2) phải được đảm bảo. Do<br /> đó, trung bình thể t ch của biến dạng biến thiên và ứng suất<br /> biến thiên trên RVE phải bị triệt tiêu<br /> <br /> εm  0; σm  0<br /> <br /> (13)<br /> <br /> Ngoài ra, chuyển bị trên biên của phần tử đại diện phải đảm<br /> bảo điều kiện tuần hoàn. Điều kiện tuần hoàn ở đ y là tuần<br /> hoàn về chuyển vị và đối ng u về ứng suất trên các biên đối<br /> nhau. Điều này d n đến bất kì trường chuyển vị khả d động<br /> và trường ứng suất c n bằng th a m n điều kiện tuần hoàn<br /> đều th a điều kiện c n bằng n ng lượng của Hill-Mandel<br /> <br /> Σ : E  σm : εm<br /> <br /> (14)<br /> <br /> 4. T nh toán đồng nhất hóa cho phân tích giới hạn<br /> Những nghiên cứu trên thế giới [24-28 đ t nh toán ứng<br /> suất đàn hồi của kết cấu vi mô tuần hoàn thông qua ứng<br /> suất Σ ho c biến dạng Ε để xấp x trong bài toán ph n<br /> t ch giới hạn. Gần đ y, Jeremy và các cộng sự [17 đ công<br /> bố một nghiên cứu sử dụng đồng nhất hóa trong ph n t ch<br /> giới hạn tấm tuần hoàn, qua đó trường động học đ được sử<br /> dụng thông qua biến độ cong. Tuy nhiên, trong nghiên cứu<br /> này trường động học ở cấp độ vi mô s được sử dụng với<br /> <br /> n<br /> <br /> . Điều kiện biên tuần hoàn<br /> <br /> Điều kiện biên tuần hoàn được thực hiện thông qua việc cân<br /> bằng các c p chuyển vị biến thiên đối xứng trên biên của<br /> phần tử đại diện (RVE).<br /> <br /> u  u<br /> <br /> (16)<br /> <br /> Với  ,  lần lượt là biên chủ động và biên bị động<br /> tương ứng trên biên phần tử đại diện<br /> Ta có thể biểu diễn mối quan hệ giữa các bậc tự do tuần<br /> hoàn thành công thức sau<br /> Cd = 0<br /> (17)<br /> Với ma trận C là ma trận ràng buộc giữa các bậc tự do tuần<br /> hoàn bao gồm các hệ số {-1;0;1}<br /> Triển khai bài toán với kỹ thuật rời rạc hóa phần tử hữu hạn<br /> và t ch ph n Guass như sau<br /> NG<br /> <br />    min  P i<br /> i 1<br /> <br /> s.t<br /> <br />  Bi d  ε M <br /> <br /> T<br /> <br />   Bi d  ε M <br /> <br /> (18.1)<br /> <br /> V0 T0 ε M  1<br /> <br /> (18.2)<br /> <br /> Cd = 0<br /> <br /> (18.3)<br /> Đại học Nguyễn Tất Thành<br /> <br /> Tạp chí Khoa học & Công nghệ Số 1<br /> <br /> 4<br /> <br /> ph hợp với kết quả của Li [20,21 và Zhang [28 .<br /> <br /> 5. Ví dụ số<br /> Việc ứng dụng kỹ thuật đồng nhất hóa kết hợp với ph n<br /> t ch giới hạn cho kết cấu vi mô tuần hoàn được thực hiện<br /> cho trường hợp vật liệu có l . Bài toán ứng suất ph ng được<br /> lập trình bằng ngôn ngữ Matlab và được giải bằng công cụ<br /> mosek[37 . Phần tử đại diện RVE có dạng hình vuông<br /> a  a (a = 1mm) . Nghiệm của bài toán s là tập hợp các tải<br /> trọng giới hạn của phần tử đại diện c ng như là ứng suất<br /> giới hạn của điểm vật liệu v mô. Do đó, ứng suất giới hạn<br /> tại một điểm vật liệu cấp độ v mô được xác định như sau<br /> <br /> Σmax    Σ0<br /> <br /> (21)<br /> <br /> Vật liệu có l r ng được xem là một vật liệu h n hợp đ c<br /> biệt. RVE có l hình chữ nhật và hình tr n tại t m được thể<br /> hiện ở Hình 2<br /> <br /> n . Miền ứng suất giới hạn<br /> của vật liệu có l hình tròn (r/a=0.25)<br /> <br /> l hình chữ nhật ( L1  L2  0.1 0.5mm )<br /> và l hình tr n ( r / a  0.25 )<br /> . Bài toán RVE của vật liệu có l r ng<br /> <br /> (a) 2038 phần tử T3<br /> (b) 1752 phần tử T3<br /> n . Lưới phần tử hữu hạn T3<br /> bài toán l tròn và l hình chữ nhật<br /> <br /> RVE chịu tác dụng của c p lực vuông góc  11 , 22  trong<br /> m t ph ng<br /> <br />  x1 , x2 <br /> <br /> như trong h nh 2 Vật liệu nền cho<br /> <br /> RVE l hình chữ nhật là aluminium Al với ứng suất chảy<br /> d o  0  137 MPa . Ngoài ra, vật liệu nền cho RVE l hình<br /> tr n là mild steel St3S với ứng suất chảy d o<br />  0  273 MPa . Bài toán này được so sánh với kết quả của<br /> Li [20,21 sử dụng phương pháp phần tử hữu hạn động học<br /> kết hợp với thuật giải l p và Zhang và cộng sự [28 sử<br /> dụng hướng tiếp cận bán cận dưới.<br /> Phần tử hữu hạn tam giác ba n t (T3) được sử dụng cho mô<br /> hình t nh toán như h nh 3 Miền ứng suất giới hạn tại một<br /> điểm vật liệu có l r ng tr n với hai góc xoay khác nhau (<br />   00 và   450 ) được trình bày theo h nh 4 Các kết quả<br /> <br /> Đại học Nguyễn Tất Thành<br /> <br /> Bên cạnh đó, ứng xử của vật liệu có l được khảo sát khi<br /> k o dọc trục có góc thay đ i dần 00  900  với hai k ch<br /> thước l khác nhau L2  0.5 mm và L2  0.7 mm. Kết quả<br /> được thể hiện trong h nh 5 v h nh 6 Những kết quả này<br /> tương đồng với kết quả của Li [20 (chênh lệch khi góc<br /> xoay bằng không là 0.47%) và th nghiệm của Litewka và<br /> các cộng sự [36 ( chênh lệch khi góc xoay bằng không là<br /> 0.47%).<br /> Cường độ kéo dọc trục với góc kéo thay<br /> đổi (L1=0.1, L2=0.5)<br /> 1.00<br /> 0.90<br /> 0.80<br /> 0.70<br /> 0.60<br /> 0.50<br /> 0.40<br /> 0.30<br /> -10<br /> <br /> Lực k o giới hạn<br /> <br /> n<br /> <br /> 10<br /> <br /> 30<br /> <br /> 50<br /> <br /> 70<br /> <br /> 90<br /> <br /> Góc xoay<br /> Thí nghiệm<br /> <br /> kết quả Li<br /> <br /> nghiên cứu này<br /> <br /> n . Cường độ kéo dọc trục<br /> với góc k o thay đ i (L1=0.1mm; L2=0.5mm)<br /> <br /> 5<br /> <br /> Tạp chí Khoa học & Công nghệ Số 1<br /> <br /> Kết luận<br /> <br /> Cường độ kéo dọc trục với góc kéo thay đổi<br /> (L1=0.1; L2=0.7)<br /> Lực k o giới hạn<br /> <br /> 1.000<br /> 0.800<br /> 0.600<br /> 0.400<br /> 0.200<br /> -10<br /> <br /> 10<br /> <br /> 30<br /> <br /> 50<br /> <br /> 70<br /> <br /> 90<br /> <br /> Góc xoay<br /> Thí nghiệm<br /> <br /> kết quả Li<br /> <br /> Nghiên cứu này<br /> <br /> Bài báo này đ trình bày phương pháp kết hợp giữa lý<br /> thuyết đồng nhất hóa và lý thuyết ph n t ch giới hạn nhằm<br /> tìm được không gian ứng suất giới hạn của vật liệu v mô.<br /> Trường chuyển vị biến thiên được xấp x trong bài toán<br /> ph n t ch giới hạn phần tử đại diện RVE. Các trường hợp<br /> tải trọng giới hạn trên biên của phần tử đại diện đại diện<br /> cho không gian 2D ứng suất giới hạn của một điểm vật liệu<br /> v mô. Bài toán được xem x t lần lượt là tấm có một l hình<br /> tròn và hình chữ nhật. Nghiệm của bài toán thể hiện được<br /> không gian 2D ứng suất giới hạn tương đồng với các kết<br /> quả nghiên cứu khác.<br /> <br /> n . Cường độ kéo dọc trục<br /> với góc k o thay đ i (L1=0.1mm; L2=0.7mm)<br /> <br /> Tài liệu tham khảo<br /> 1. M. A. Save, C. E. Massonnet, G. de Saxce. Plastic<br /> Analysis and Design of Plates, Shells and Disks. NorthHolland Series in Applied Mathematics and Mechanics,<br /> vol. 43. Elsevier: Amsterdam, 1997<br /> 2. J. Salencon. Yield Design. Wiley.com, 2013.<br /> 3. Suquet, P. Elements of homogenization for inelastic<br /> solid mechanics. In: Sanchez-Palencia, E., Zaoui, A.<br /> (Eds.), Homogenization Techniques for Composite<br /> Media, Lecture Notes in Physics, Springer, New York,<br /> 1987; 272, 193–278.<br /> 4. P. de Buhan, A. Taliercio. A homogenization approach<br /> to the yield strength of composite materials. European<br /> Journal of Mechanics - A/Solids 10 (1991) 129–154.<br /> 5. A. Taliercio. Lower and upper bounds to the<br /> macroscopic strength domain of a fiber-reinforced<br /> composite material. International Journal of Plasticity 8<br /> (1992) 741–762.<br /> 6. A. Taliercio, P. Sagramoso. Uniaxial strength of<br /> polymeric-matrix fibrous composites predicted through<br /> a homogenization approach. International Journal of<br /> Solids and Structures 14 (1995) 2095–2123.<br /> 7. P. Francescato, J. Pastor. Lower and upper numerical<br /> bounds to the off-axis strength of unidirectional fiberreinforced composite by limit analysis methods.<br /> European Journal of Mechanics - A/Solids 16 (1997)<br /> 213–234.<br /> 8. T. H. Thai, P. Francescato, J. Pastor. Limit analysis of<br /> unidirectional porous media. Mehanics Research<br /> Communications 25 (1998) 535–542.<br /> 9. M. Trillat, J. Pastor. Limit analysis and Gurson‟s<br /> Model. European Journal of Mechanics - A/Solids 24<br /> (2005) 800–819<br /> 10. B. Jellali, M. Bouassida, P. de Buhan. A<br /> homogenization method for estimating the bearing<br /> <br /> capacity of soils reinforced by columns. International<br /> Journal for Numerical and Analytical Methods in<br /> Geomechanics 29 (2005) 989–1004.<br /> 11. B. Jellali, M. Bouassida, P. de Buhan. Stability analysis<br /> of an embankment resting upon a column-reinforced<br /> soil. International Journal for Numerical and Analytical<br /> Methods in Geomechanics 35 (2011) 1243–1256<br /> 12. G. Hassen, M. Gueguin, P. de Buhan. A<br /> homogenization approach for assessing the yield<br /> strength properties of stone column reinforced soils.<br /> European Journal of Mechanics A/Solids 37 (2013)<br /> 266–280.<br /> 13. M. Gueguin, G. Hassen, P. de Buhan. Numerical<br /> assessment of the macroscopic strength criterion of<br /> reinforced soils using semidefinite programming.<br /> International Journal for Numerical Methods in<br /> Engineering 99(2014) 522–541.<br /> 14. M. Gueguin, G. Hassen, P. de Buhan. Stability analysis<br /> of homogenized stone column reinforced foundations<br /> using a numerical yield design approach. Computers<br /> and Geotechnics 64 (2015) 10–19.<br /> 15. J. Dallot, K. Sab. Limit analysis of multi-layered plates.<br /> Part I: The homogenized Love-Kirchhoff model. Journal<br /> of the Mechanics and Physics of Solids 56 (2008) 561–<br /> 580.<br /> 16. J. Dallot, K. Sab. Limit analysis of multi-layered plates.<br /> Part II: Shear effects. Journal of the Mechanics and<br /> Physics of Solids 56 (2008) 581–612.<br /> 17. J. Bleyer, P. de Buhan. A computational<br /> homogenization approach for the yield design of<br /> periodic thin plates. Part I: Construction of the<br /> macroscopic strength criterion. International Journal of<br /> Solids and Structures 51 (2014) 2448–2459.<br /> <br /> Đại học Nguyễn Tất Thành<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
10=>1