intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Xác suất ức chế tải lượng HIV ở bệnh nhân HIV/AIDS mới điều trị ARV tại một số tỉnh, thành phố giai đoạn 2016-2018

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

5
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nghiên cứu nhằm mục tiêu phân tích xác suất ức chế tải lượng HIV dưới 1000 bản sao/ml theo thời gian và một số yếu tố liên quan của những bệnh nhân HIV/AIDS mới điều trị ARV giai đoạn 2016-2018. Phương pháp nghiên cứu mô tả cắt ngang trong thời gian 3 năm. Sự kiện ức chế tải lượng HIV dưới 1000 bản sao/ml được ghi nhận theo thời gian để phân tích xác suất ức chế tải lượng HIV bằng phân tích sống sót Kapplan Meier.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Xác suất ức chế tải lượng HIV ở bệnh nhân HIV/AIDS mới điều trị ARV tại một số tỉnh, thành phố giai đoạn 2016-2018

  1. vietnam medical journal n02 - NOVEMBER - 2019 - Tỷ lệ tuân thủ VST không đều ở 5 thời điểm - Cần thường xuyên tổ chức đào tạo, tuyên VST của WHO, các thời điểm đa số tuân thủ ở truyền, giáo dục bằng mọi hình thức về kiến thức mức khá tốt, tuy nhiên ở thời điểm sau khi tiếp và nhận thức vai trò quan trọng của vệ sinh tay xúc với đồ vật - môi trường người bệnh còn ở tới tất cả nhân viên y tế và mọi người. mức trung bình. - Tỷ lệ tuân thủ VST chung toàn bệnh viện ở TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Bộ Y tế: Công văn số 7517/BYT-ĐT: “Quy định và mức khá (74%) hướng dẫn quy trình vệ sinh tay thường quy” Yêu cầu đặt ra đối với bệnh viện chúng tôi là, (2007) . cần phải tổ chức đào tạo, giáo dục, phát động 2. Lê Thị Anh Thư: Kiểm soát nhiễm khuẩn bệnh thực hành và giám sát chương trình VST đầy đủ, viện.Nhà xuất bản Y học, 2011. 3. Nguyễn Việt Hùng, Vệ sinh tay. Nhà xuất bản Y liên tục hàng năm trong toàn bệnh viện. học, 2010,. KIẾN NGHỊ 4. Bộ Y tế: Thông tư 18/2009/TT-BYT: Hướng dẫn tổ chức thực hiện công tác kiểm soát nhiễm khuẩn - Cần tăng cường áp dụng phần mềm hỗ trợ trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh. giám sát tuân thủ vệ sinh tay. 5. WHO: Guidelines on Hand Hygiene in Healthcare: - Nghiên cứu, bổ sung các dung dịch sát First Global Patient Safety Challenge Clean Care is Safer Care, 2009, Geneva. khuẩn tay nhanh và xà phòng rửa tay từ các nhà 6. Trần Cao Khoát: Đánh giá kiến thức và khảo sát sản xuất đưa vào sử dụng đảm bảo an toàn, tuân thủ vệ sinh tay của nhân viên Bệnh viện Tai không dị ứng, không khô da, không kích ứng đối Mũi Họng Sài gòn năm 2016-2017, 2017. với bàn tay của nhân viên y tế. XÁC SUẤT ỨC CHẾ TẢI LƯỢNG HIV Ở BỆNH NHÂN HIV/AIDS MỚI ĐIỀU TRỊ ARV TẠI MỘT SỐ TỈNH, THÀNH PHỐ GIAI ĐOẠN 2016-2018 Đoàn Thị Thuỳ Linh1, Đào Thị Minh An2, Trần Tuấn Cường3 TÓM TẮT 9 SUMMARY Nghiên cứu nhằm mục tiêu phân tích xác suất ức PROBABILITY OF HIV VIRAL LOAD chế tải lượng HIV dưới 1000 bản sao/ml theo thời gian SUPPESSION FOR NEWLY ARV PATIENTS và một số yếu tố liên quan của những bệnh nhân IN SOME PROVINCES, PERIOD 2016-2018 HIV/AIDS mới điều trị ARV giai đoạn 2016-2018. Objectives of the study are analyze probability of Phương pháp nghiên cứu mô tả cắt ngang trong thời HIV viral load suppression under 1000 copies/ml over gian 3 năm. Sự kiện ức chế tải lượng HIV dưới 1000 time and related factors for ARV newly patient period 2016-2018. The method of study is cross-sectional for bản sao/ml được ghi nhận theo thời gian để phân tích 3 years. Event of HIV viral load suppression under xác suất ức chế tải lượng HIV bằng phân tích sống sót 1000 copies/ml are recorded by over time to caculate Kapplan Meier. Phân tích các yếu tố liên quan bằng the probability of HIV viral load suppression by mô hình hồi quy Cox. Kết quả cho thấy: 34.2% bệnh survival analysis Kappan Meier. Analyze related factors nhân mới điều trị ARV được làm xét nghiệm tải lượng by Cox regression model. The result of study: 34.2% HIV, tỷ lệ bệnh nhân ức chế tải lượng HIV dưới 1000 of newly patient were tested HIV viral load, the bản sao/ml tăng dần,cao nhất năm 2018 (95.6%).Yếu percentage of HIV viral load suppression is increased tố liên quan đến xác suất ức chế tải lượng HIV theo by over time, highest in 2018 (95.6%). Related factor to probability of HIV viral load suppression by over thời gian trong nhóm bệnh nhân mới điều trị ARV là time within newly ARV patients is INH prophylaxis for điều trị dự phòng Lao bằng INH. prevention TB. Từ khoá: Tải lượng HIV, điều trị ARV, cải thiện Keywords: HIV viral load suppression, ARV chất lượng điều trị HIV/AIDS treatment, improve the quality of treatment HIV/AIDS 1Cục I. ĐẶT VẤN ĐỀ Phòng, chống HIV/AIDS, Năm 2015, Việt Nam cam kết với Liên hợp 2Trường Đại học Y Hà Nội, 3Bệnh viện Phổi Trung ương quốc về việc thực hiện mục tiêu 90-90-90 vào năm 2020 và kết thúc AIDS vào năm 2030[3]. Chịu trách nhiệm chính: Đoàn Thị Thùy Linh Trong đó mục tiêu 90 thứ ba là tỷ lệ người Email: thuylinhytcc@gmail.com Ngày nhận bài: 30/9/2019 nhiễm HIV được điều trị ARV đạt ức chế tải Ngày phản biện khoa học: 15/10/2019 lượng HIV dưới 1000 bản sao/ml. Xét nghiệm tải Ngày duyệt bài: 1/11/2019 lượng HIV là yếu tố dự báo tốt nhất về hiệu quả 30
  2. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 484 - THÁNG 11 - SỐ 2 - 2019 điều trị HIV/AIDS, xét nghiệm tải lượng HIV trong năm, trong đó được khuyến cáo thực hiện thường quy để theo BN ARV cũ 64 91 32 dõi kết quả điều trị ARV[8]. Kết quả xét nghiệm BN ARV mới trong năm 33 44 29 tải lượng HIV>1000 bản sao/ml là tiêu chuẩn xác Đây là một phần của nghiên cứu Hiệu quả cải định thất bại về mặt vi rút học và căn cứ chuyển thiện các chỉ số đo lường chất lượng điều trị đổi phác đồ điều trị cho bệnh nhân[8]. Các chỉ HIV/AIDS bằng can thiệp lồng ghép HIVQUAL số về xét nghiệm tải lượng HIV gồm tỷ lệ bao vào quản lý chất lượng bệnh viện được triển khai phủ xét nghiệm tải lượng HIV và tỷ lệ bệnh nhân năm 2016-2018. Bảng 1 mô tả cỡ mẫu của đạt ức chế tải lượng HIV dưới 1000 bản sao/ml nghiên cứu. Từ quần thể nghiên cứu là toàn bộ được Bộ Y tế ban hành trong văn bản hướng dẫn các bệnh nhân HIV đang được quản lý và điều trị về đo lường chỉ số chất lượng điều trị HIV/AIDS tại 6 bệnh viện của các năm 2016-2018, nghiên (HIVQUAL) năm 2016 và chỉ số cảnh báo sớm cứu tiến hành chọn mẫu ngẫu nhiên trên phần HIV kháng thuốc năm 2017[4]. mềm HIVQUAL của Cục Phòng, chống HIV/AIDS Do chi phí xét nghiệm tải lượng HIV cao nên (cách chọn mẫu và tính cỡ mẫu trên phần mềm số lượng bệnh nhân được xét nghiệm tải lượng HIVQUAL áp dụng theo hướng dẫn của WHO về HIV thường quy chưa nhiều. Để đưa ra những chọn mẫu) [1]. Tổng số mẫu nghiên cứu của 3 bằng chứng khoa học về các yếu tố liên quan năm tương ứng là 1.306; 1.381 và 1.446 bệnh đến ức chế tải lượng HIV, đặc biệt trong nhóm nhân. Trong mẫu ngẫu nhiên của 3 năm, số bệnh nhân HIV/AIDS mới điều trị ARV, nghiên bệnh nhân mới bắt đầu điều trị ARV lần lượt là cứu được tiến hành tại một số tỉnh, thành phố 500; 484 và 267 bệnh nhân. Tổng số bệnh nhân năm 2016-2018 với mục tiêu phân tích xác suất ARV mới của 3 năm theo dõi là 1.251 bệnh nhân. ức chế tải lượng HIV dưới 1000 bản sao/ml theo Nghiên cứu này tập trung phân tích xác suất ức thời gian và tìm hiểu một số yếu tố liên quan chế tải lượng HIV dưới 1000 bản sao/ml của đến xác suất ức chế tải lượng HIV. nhóm bệnh nhân mới bắt đầu điều trị ARV tại 3 II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU năm theo dõi. 2.1. Đối tượng nghiên cứu: 2.4. Các biến số và chỉ số nghiên cứu - Tiêu chuẩn lựa chọn: Bệnh án ngoại trú của Thông tin chung: Tuổi, tỷ lệ tiếp cận thẻ bệnh nhân HIV/AIDS trên 14 tuổi mới bắt đầu BHYT, giai đoạn lâm sàng theo WHO. Tỷ lệ ức điều trị ARV bao gồm cả những trường hợp mới chế tải lượng HIV dưới 1000 bản sao/ml máu. điều trị bị tử vong, bỏ trị, chuyển đi của các năm Kết quả ức chế tải lượng HIV theo một số yếu 2016, 2017 và 2018. tố liên quan: xét nghiệm men gan, kết quả CD4, - Tiêu chuẩn loại trừ: Bệnh án của bệnh nhân thời gian chờ điều trị ARV, điều trị dự phòng HIV/AIDS chuyển tới trong các năm 2016, 2017 INH, điều trị dự phòng Cotrimoxazole. và 2018. 2.5. Thu thậpthông tin. Thông tin được thu - Địa điểm nghiên cứu: tại 6 bệnhviện/TTYT thập vào phiếu thu thập thông tin. Sau đó nhập có cùng đặc điểm về dịch vụ điều trị HIV/AIDS liệu vào phần mềm HIVQUAL của Cục Phòng, thuộc 3 tỉnh, thành phố gồm: Cần Thơ (TTYT chống HIV/AIDS. Từ phần mềm HIVQUAL, số Thốt Nốt, TTYT Ô Môn), An Giang (BVĐK Tịnh liệu được chuyển sang phần mềm SPSS để phân Biên, TTYT Long Xuyên), Sơn La (BVĐK tỉnh, tích số liệu. BVĐK Mai Sơn). 2.6. Phân tích và xử lý số liệu. Nghiên cứu 2.2. Thiết kế nghiên cứu: so sánh sự khác biệt về tỷ lệ ức chế tải lượng Nghiên cứu mô tả cắt ngang theo thời gian HIV giữa các năm và giữa các cơ sở. Sử dụng trong 3 năm 2016-2018 các kiểm định thống kê so sánh sự khác biệt về 2.3. Mẫu và chọn mẫu tỷ lệ cho 3 mẫu độc lập (kiểm định Kruskall Bảng 1. Mô tả cỡ mẫu của nghiên cứu Wallis do các biến không phân phối chuẩn). Năm Năm Năm Nghiên cứu sử dụng kiểm định sống sót Kapplan 2016 2017 2018 Meier để phân tích xác suấ tức chế tải lượng HIV 1) Tổng cỡ mẫu của dưới 1000 bản sao/ml theo thời gian điều trị ARV 1306 1381 1446 và phân tích đa biến các yếu tố liên quan đến ức nghiên cứu, trong đó: BN ARV cũ 806 897 1179 chế tải lượng HI V dưới 1000 bản sao/ml bằng BN mới bắt đầu điều trị mô hình hồi quy Cox. 500 484 267 2.7. Đạo đức nghiên cứu. Nghiên cứu đã ARV trong năm 2) Sô BN ngừng, tử được hội đồng y đức của Trường Đại học Y Hà 97 135 61 Nội thông qua. vong, chuyển đi 31
  3. vietnam medical journal n02 - NOVEMBER - 2019 III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Bảng 2. Thông tin chung Đặc Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 Nhóm điểm N (%) N (%) N (%) N 500 484 267 14 - 25 74 (14.8) 76 (15.7) 59 (22.1) 26 - 40 310 (62) 297 (61.4) 156 (58.4) Tuổi 41 - 60 106 (21.2) 107 (22.1) 50 (18.7) > 60 10 (2.0) 4 (0.8) 2 (0.7) Tiếp cận Có thẻ BHYT 253 (50.6) 325 (67.1) 199 (74.5) BHYT Không có thẻ BHYT 247 (49.4) 159 (32.9) 68 (25.5) Giai 1 422 (84.4) 380 (78.5) 244 (91.4) đoạn 2 27 (5.4) 43 (8.89) 3 (1.12) lâm sàng 3 15 (3.0) 18 (3.72) 15 (5.62) theo 4 11 (2.2) 11 (2.27) 0 WHO Không đánh giá 25 (5.0) 32 (6.6) 5 (1.87) Bảng 1 trình bày thông tin chung của đối tượng trong nghiên cứu. Đa số bệnh nhân ARV mới từ 26-40 tuổi, số bệnh nhân có thẻ BHYT tăng dần, cao nhất năm 2018 là 74.5%, các bệnh nhân chủ yếu ở giai đoạn lâm sàng 1. Hình 1. Tỷ lệ bệnh nhân ARV mới điều trị được Hình 2. Tỷ lệ ức chế tải lượng HIV dưới 1000 làm xét nghiệm tải lượng HIV (N=1251) bản sao/ml Trong 1.251 bệnh nhân HIV/AIDS mới điều trị ARV trong các năm 2016-2018, chỉ có 34.2% bệnh nhân được làm xét nghiệm tải lượng HIV trong đó trên 94% bệnh nhân mới điều trị ARV đạt ức chế tải lượng HIV dưới 1000 bản sao/ml ở cả 3 năm. Tỷ lệ này chung cho cả 3 năm là 94.4% (hình 1, 2) Bảng 3. Phân tích đơn biến kết quả tải lượng HIV theo một số yếu tố liên quan Trung bình thời gian P-value; 2 ức chế tải lượng HIV Biến số Phân loại (Log Rank 95% CI dưới 1000 bản test) sao/ml (tháng) Xét nghiệm Có 10.93  0.67 p = 0.001 9.63 – 12.24 men gan Không 14.4  0.5 2=10.75 13.42 – 15.38  500 tế bào/mm3 10.06 0.63 p = 0.009 8.83 – 11.29 Kết quả CD4 > 500 tế bào/mm3 13.411.25 2=6.74 10.96 – 15.85 Dự phòng Có 11.65 0.51 p < 0.0001 10.64 – 12.66 CTX Không 14.27 0.61 2=12.175 13.07 – 15.46 Dự phòng Có 10.44 0.61 p 15 ngày 14.59  0.98 2=4.516 12.67 – 16.5 Bảng 3 trình bày phân tích đơn biến xác suất ức chế tải lượng HIV dưới 1000 bản sao/ml luỹ tích theo thời gian. Kết quả cho thấy có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê giữa các nhóm để đạt được ức chế tải lượng HIV dưới 1000 bản sao/ml với p
  4. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 484 - THÁNG 11 - SỐ 2 - 2019 Nhóm bệnh nhân có xét nghiệm men gan có Nhóm bệnh nhân có thời gian chờ điều trị trung bình thời gian ức chế tải lượng HIV (10.93 ARV dưới 15 ngày có trung bình thời gian đạt ức  0.67 tháng) ngắn hơn nhóm không xét nghiệm chế tải lượng HIV (12.61  0.45 ngày) ngắn hơn men gan (14.4  0.5 tháng), p=0.001. nhóm thời gian chờ điều trị ARV trên 15 ngày Nhóm bệnh nhân có kết quả xét nghiệm (14.59  0.98 ngày), p=0.034. CD4500 tế bào/mm3 lúc bắt đầu điều trị ARV có Các nhóm biến số như tuổi, giai đoạn lâm trung bình thời gian đạt ức chế tải lượng HIV sàng, sàng lọc lao, tuân thủ điều trị và tái khám (10.06 0.63 tháng) ngắn hơn nhóm có kết quả được đưa vào phân tích đơn biến nhưng sự khác CD4>500 tế bào/mm3 (13.411.25 tháng), p = biệt không có ý nghĩa thống kê với p>0.05. 0.009. (1) Nhóm bệnh nhân có điều trị dự phòng các bệnh NTCH bằng Cotrimoxazole có trung bình thời gian đạt ức chế tải lượng HIV (11.65 0.51 tháng) ngắn hơn nhóm không điều trị Cotrimoxazole (14.27 0.61), p
  5. vietnam medical journal n02 - NOVEMBER - 2019 Dự phòng Lao bằng INH 1.79 1.22 – 2.62 0.003 Thời gian chờ điều trị ARV dưới 15 ngày 0.9 0.61 – 1.32 0.585 Bảng 4 trình bày kết quả phân tích mô hình phủ xét nghiệm tải lượng HIV. hồi quy đa biến Cox với biến đầu vào được đưa Kết quả ức chế tải lượng HIV dưới 1000 bản vào mô hình là các biến có ý nghĩa thống kê từ sao/ml của nghiên cứu này (94.4%) cho thấy phân tích đơn biến. Kết quả cho thấy: Có sự bệnh nhân mới điều trị ARV có đáp ứng tốt với khác biệt có ý nghĩa thống kê về khả năng ức điều trị và tuân thủ điều trị tốt. Tỷ lệ bệnh nhân chế tải lượng HIV dưới 1000 bản sao/ml ở những mới điều trị ARV đạt ức chế tải lượng HIV đạt bệnh nhân được điều trị dự phòng Lao bằng mức cao >90% ở cả 3 năm theo dõi và tăng dần INH. Những bệnh nhân được điều trị INH có khả qua các năm, sự khác biệt có ý nghĩa thống kê năng ức chế tải lượng HIV cao gấp 1.79 lần với p
  6. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 484 - THÁNG 11 - SỐ 2 - 2019 HIV/AIDS bao gồm các chỉ số về tỷ lệ bao phủ TÀI LIỆU THAM KHẢO xét nghiệm tải lượng HIV và chỉ số về ức chế tải 1. World Health Organization (2010), Quality lượng HIV dưới 1000 bản sao/ml là rất hữu ích. improvement (QI) in primary health centers, Căn cứ vào kết quả này, các cơ sở có thể tự HEALTHQUAL International, Geneva. 2. Bộ Y tế (2015), Quyết định số 3047/QĐ-BYT đánh giá kết quả cung cấp dịch vụ điều trị ngày 22/7/2015 về việc ban hành Hướng dẫn quản HIV/AIDS, khả năng đạt được mục tiêu 90 thứ lý điều trị và chăm sóc HIV/AIDS, Hà Nội. ba theo cam kết của Chính Phủ. Đồng thời cũng 3. Cục Phòng chống HIV/AIDS (2015), Kế hoạch là căn cứ để các cơ sở tiếp tục phấn đấu hoặc dự án phòng, chống HIV/AIDS giai đoạn 2016- 2020, Hà Nội. cải thiện chất lượng dịch vụ, góp phần giảm HIV 4. Cục Phòng chống HIV/AIDS (2016), Công văn kháng thuốc và giảm tỷ lệ bệnh nhân tử vong. số 503/AIDS-ĐTr ngày 27/6/2016 về việc điều chỉnh chỉ số cải tiến chất lượng chăm sóc và điều V. KẾT LUẬN trị HIV/AIDS, Hà Nội. Tỷ lệ xét nghiệm tải lượng HIV cho bệnh 5. Sabrina Eymard-Duvernay Gaëlle F. nhân mới điều trị ARV trong nghiên cứu này thấp Tchouwa, Amandine Cournil et al (2018), "Nationwide Estimates of Viral Load Suppression (34.2%). Trong số những bệnh nhân có kết quả and Acquired HIV Drug Resistance in Cameroon", xét nghiệm tải lượng HIV, tỷ lệ bệnh nhân ức Eclinical Medicine published by Lancet. 1 tr. 21-27. chế tải lượng HIV dưới 1000 bản sao/ml cao 6. Elvis T. Amin George Awungafac, Akemfua (94.4%), tăng dần qua các năm. Cao nhất là Fualefac et al (2018), "Viral load testing and the use of test results for clinical decision making for năm 2018 đạt 95.6%. HIV treatment in Cameroon: An insight into the Phân tích đa biến các yếu tố liên quan đến clinic- laboratory interface", Plost One. 13 (6). xác suất ức chế tải lượng HIV dưới 1000 bản 7. Caroline A. Minja Shabani Iddi, Vitus Silago sao/ml ở nhóm bệnh nhân mới điều trị ARV cho et al (2019), "High Human Immunodeficiency Virus (HIV) Viral Load and Coinfection with Viral thấy điều trị dự phòng Lao bằng INH có ảnh Hepatitis Are Associated with Liver Enzyme hưởng đến khả năng ức chế tải lượng HIV dưới Abnormalities among HIV Seropositive Patients on 1000 bản sao/ml. Xác suất ức chế tải lượng HIV Antiretroviral Therapy in the Lake Victoria Zone, ở nhóm bệnh nhân có điều trị dự phòng Lao Tanzania", AIDS Research and Treatment. 2019. 8. Bộ Y tế (2017), "Quyết định 5418/QĐ-BYT ngày bằng INH cao gấp 1.79 lần nhóm không dự 27/12/2017 về việc ban hành Hướng dẫn điều trị phòng INH. và chăm sóc HIV/AIDS". ĐẶC ĐIỂM HÌNH THÁI VÀ CHỨC NĂNG TÂM THU THẤT TRÁI Ở CÁC BỆNH NHÂN VIÊM KHỚP DẠNG THẤP TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH BẮC NINH Nguyễn Trường Văn1, Lưu Thị Bình2 TÓM TẮT hình thái và chức năng tâm thu thất trái. Kết quả: Có 88,6% có dày vách liên thất tâm trương và dầy thành 10 Viêm khớp dạng thấp (VKDT) là một bệnh viêm sau thất trái tâm trương. Có 65,7% phì đại thất trái và mạn tính có tính chất hệ thống, ngoài tổn thương 91.3% dầy thất trái lệch tâm. Các bệnh nhân có hoạt thường gặp tại khớp, các biểu hiện bệnh lý tim mạch tính bệnh mức độ nặng biến đổi hình thái thất trái tỷ trên các bệnh nhân VKDT ngày càng được quan tâm lệ cao 62,85%. Kết luận: Các bệnh nhân VKDT chưa nghiên cứu. Mục tiêu: Mô tả đặc điểm hình thái chức có biểu hiện triệu chứng trên lâm sàng, nhưng trên năng tâm thu thất trái trên siêu âm tim ở bệnh nhân siêu âm tim đã phát hiện được tỷ lệ khá cao bệnh VKDT điều trị tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Bắc Ninh. nhân có biến đổi hình thái thất trái. Đối tượng, phương pháp nghiên cứu: mô tả cắt Từ khóa: Viêm khớp dạng thấp (VKDT), siêu âm ngang 35 bệnh nhân được chẩn đoán xác định viêm doppler, hình thái thất trái, chức năng thất trái khớp dạng thấp theo tiêu chuẩn ACR/EULAR 2010. Tất cả các bệnh nhân được siêu âm Doppler tim đánh giá SUMMARY MORPHOLOGICAL CHARACTERISTICS AND 1Bệnh viện Đa khoa tỉnh Bắc Ninh FUNCTION OF THE LEFT HEART VENTRICLE 2Trường Đại học Y Dược Thái Nguyên IN RHEUMATOID ARTHRITIS PATIENTS Chịu trách nhiệm chính: Lưu Thị Bình AT BAC NINH GENERAL HOSPITAL Email: luuthibinh@tump.edu.vn Rheumatoid arthritis (RA) is a chronic systemic Ngày nhận bài: 8/10/2019 inflammatory disease. In addition to joint damage, to Ngày phản biện khoa học: 26/10/2019 the heart is increasingly concerned. Objectives: To Ngày duyệt bài: 5/11/2019 describe morphology, funtions of the left ventricle in 35
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0