YOMEDIA
ADSENSE
Xây dựng đơn giá sản phẩm dịch vụ tưới tiêu trên địa bàn thành phố Hà Nội
9
lượt xem 2
download
lượt xem 2
download
Download
Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ
Bài viết Xây dựng đơn giá sản phẩm dịch vụ tưới tiêu trên địa bàn thành phố Hà Nội chỉ ra rằng nhiều quốc gia trên đang tiếp cận theo phương pháp xây dựng đơn giá sao cho bù đắp đầy đủ chi phí trong cấu thành của giá.
AMBIENT/
Chủ đề:
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Xây dựng đơn giá sản phẩm dịch vụ tưới tiêu trên địa bàn thành phố Hà Nội
- Tuyển tập Hội nghị Khoa học thường niên năm 2018. ISBN: 978-604-82-2548-3 XÂY DỰNG ĐƠN GIÁ SẢN PHẨM DỊCH VỤ TƯỚI TIÊU TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI 1 2 1 Đỗ Văn Quang , Nguyễn Văn Dương , Nguyễn Thiện Dũng 1 Khoa Kinh tế và Quản lý - Trường Đại học Thủy lợi, email: quangkttl@tlu.edu.vn 2 Khoa Giáo dục thường xuyên - Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường 1. GIỚI THIỆU CHUNG (1997) nghiên cứu về giá nước ở 22 quốc gia khác nhau đã phân tích về phương pháp tính Sản phẩm, dịch vụ tưới tiêu được hình thành và cung cấp từ các hệ thống công trình thủy và mức thu ở các nước; Tác giả Easter và Liu lợi. Các sản phẩm, dịch vụ khai thác từ công (2005) nghiên cứu tỷ lệ phần trăm giữa giá trình thủy lợi (CTTL) khá phong phú, đa dạng nước thực hiện ở một số quốc gia so với tổng phục vụ sản xuất dưới nhiều hình thức khác chi phí của dịch vụ. Tác giả Berbel và nhóm nhau đều liên quan trực tiếp đến “nước”. Việc nghiên cứu (2007) đã trình bày tổng lược xây dựng đơn giá sản phẩm, dịch vụ tưới tiêu nghiên cứu về các phương pháp tính giá và phải tuân thủ nguyên tắc “Nước là một hàng chính sách giá trong phạm vi các quốc gia ở hoá kinh tế” và đã được nhiều nước trên thế Châu Âu. Một nghiên cứu gần đây của tác giả giới vận dụng, áp dụng các cơ chế xây dựng và Garrido và nhóm nghiên cứu (2014) đã thực thiết lập giá nước trong hoạt động tưới và tiêu hiện phân tích đánh giá các phương pháp tính phục vụ sản xuất nông nghiệp. Theo đó, giá giá nước ở một số quốc gia vùng châu Mỹ la phải phản ánh được đầy đủ các chi phí về tài tinh và Caribê. Nghiên cứu này chỉ ra rằng nguyên cũng như chi phí đầu tư, vận hành khai nhiều quốc gia trên đang tiếp cận theo thác công trình. Để thực hiện được cơ sở khoa phương pháp xây dựng đơn giá sao cho bù học cho xác định chi tiêu và kinh phí cấp bù đắp đầy đủ chi phí trong cấu thành của giá. một cách đầy đủ cần thiết phải xây dựng được Chủ đề về xây dựng đơn giá sản phẩm, đơn giá sản phẩm dịch vụ tưới tiêu của các dịch vụ tưới tiêu, tính đúng tính đủ toàn bộ công ty khai thác công trình thủy lợi hay một phần chi phí đầu tư, chi phí quản lý (KTCTTL). Nghiên cứu này đã được tiến hành vận hành (O&M) vẫn còn có sự khác biệt nghiên cứu đối với các công ty KTCTTL trên giữa các nước. địa bàn Tp. Hà Nội. Để thực hiện theo cơ chế giá sản phẩm, Tác giả Johansson và nhóm nghiên cứu dịch vụ thủy lợi theo Luật Thủy lợi 2017 (2002) đã tổng quát hóa các phương pháp xác [4], việc nghiên cứu cơ sở khoa học và định giá dịch vụ thủy lợi, các ưu nhược điểm phương pháp xây dựng đơn giá sản phẩm của từng phương pháp trên thực tế như: dịch vụ tưới tiêu phù hợp với đối tượng sử Phương pháp thiết lập giá dựa vào khối lượng dụng, hình thức cấp nước là rất cần thiết. nước sử dụng và được tính toán dựa trên cơ Việc chọn trường hợp nghiên cứu tính toán đơn giá sản phẩm dịch vụ tưới tiêu cho địa sở chi phí biên (Marginal Cost Pricing - bàn thành phố Hà Nội với mục tiêu làm rõ MCP); Phương pháp dựa vào đầu ra hay đầu sự phù hợp về phương pháp luận cũng như vào của sản xuất nông nghiệp; phương pháp đảm bảo tính thực tiễn trong công tác quản thiết lập giá hai thành phần (phần cứng và lý nhà nước và quản lý sản xuất ở doanh phần mềm); Phương pháp thiết lập giá theo nghiệp. Vì vậy nghiên cứu phương pháp xây bậc thang (block sử dụng); Phương pháp dựa dựng đơn giá sản phẩm, dịch vụ tưới tiêu vào diện tích; Phương pháp dựa vào nhu cầu trên địa bàn Tp. Hà Nội là nghiên cứu rất thị trường… Tác giả Dinar và Subramanian cần thiết. 423
- Tuyển tập Hội nghị Khoa học thường niên năm 2018. ISBN: 978-604-82-2547-6 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ra lúa, 01 ha tiêu sau khi bù trừ giữa các khoản doanh thu với các khoản chi phí cấu + Phương pháp thu thập số liệu: Chọn thành giá thành. mẫu điều tra điển hình theo từng loại công - Chi phí của công ty KTCTTL được quy trình đại diện để xây dựng định mức (định định tại Thông tư số 11/2009/TT-BTC ngày mức chi tiết và định mức tổng hợp), đào tạo 21/01/2009 của Bộ Tài chính. kỹ năng điều tra thu thập thông tin bảo đảm - Diện tích tưới, tiêu quy đổi làm cơ sở độ tin cậy sát thực của thông tin. tính đơn giá cho 01 ha tưới nghiệm thu quy + Phương pháp phân tích thống kê; đổi ra lúa, 01 ha tiêu nghiệm thu là diện tích + Phương pháp quan sát hiện trường: chụp cung cấp dịch vụ tưới, tiêu nước nghiệm thu ảnh, bấm giờ, xác định thành phần hao phí... thực tế năm 2016. + Phương pháp khảo sát, phân tích - Chi phí vận hành hệ thống tưới tiêu được thí nghiệm tính chung cho toàn hệ thống, phân chia chi + Phương pháp phân tích mô hình toán: phí theo nhiệm vụ tưới, tiêu theo quy định tại Phân tích tương quan, phân tích nội suy; Nghị định 67/2012/NĐ-CP ngày 10/9/2012 + Phương pháp so sánh đối chứng. của Chính phủ cho tưới là 70%, tiêu là 30%. Nguyên tắc tính toán Stưới ti êu tổng hợp = STưới tiêu (lúa) + 0.7*S Chu yên - Đơn giá duy trì, vận hành hệ thống tưới tưới(lúa) + 0.3*S Chu yên tiêu (lúa) (1) tiêu nước phục vụ sản xuất nông nghiệp, dân Diện tích tưới tiêu tổng hợp được thể hiện sinh, xã hội trên địa bàn Tp. Hà Nội là chỉ theo kết quả tại bảng 1. tiêu kinh tế kỹ thuật tổng hợp, là phần chi phí tính trên 01 ha tưới nghiệm thu quy đổi 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Bảng 1. Kết quả điều tra số liệu Đơn vị tính: ha STiêu Cty KTCTTL STưới, tiêu lúa STưới S Tổng hợp TT Sca nh tác SPhi canh tác Tổng 170.219 8.233 15.537 185.008 180.643 1 Hà Nội 22.296 4.497 5.459 48.469 27.081 2 Sg. Nhuệ 54.620 897 1.898 71.986 55.817 3 Sg. Đáy 46.442 2.607 6.886 64.553 50.332 4 Sg. Tích 35.616 233 1.134 36.119 5 M ê Linh 11.244 161 11.293 Số liệu diện tích để xác định đơn giá tổng + Hđc là hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền hợp được lấy số liệu diện tích tưới tiêu quy đổi lương (bao gồm các khoản phụ cấp) theo lúa năm 2016 cho các công ty KTCTTL + CĐkhác: Kinh phí BHXH, BHYT, BHTN, trên địa bàn thành phố Hà Nội. KPCĐ (1) Chi phí tiền lương:Tiền lương của lao (2) Chế độ ăn ca: Được xác định theo động trực tiếp sản xuất được xác định theo công Thông tư số 26/2016/TT-BLĐTBXH ngày thức sau: 01/9/2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội. Áp dụng bằng 520.000 (2) đồng/người/tháng. (Thông tư quy định mức phụ cấp ăn ca không quá 730.000 Trong đó: đồng/người/tháng). + Vlđ : Là tiền lương của từng loại lao động (3) Chi phí nguyên nhiên vật liệu để vận tính trong giá sản phẩm, dịch vụ công ích. hành, bảo dưỡng công trình, máy móc thiết bị + Tlđ : Tổng số ngày công: 26 ngày công. dùng cho dịch vụ tưới nước, tiêu nước: + Hcb : là hệ số lương cấp bậc công việc bình Giá nguyên nhiên vật liệu: Theo giá thị trường quân theo định mức kinh tế kỹ thuật và quy định tại Thông tư số 26/2015/TT BLĐTBXH năm 2016 đã bao gồm thuế giá trị gia tăng. + MLcs : Mức lương cơ sở năm 2016 (4 tháng (4) Chi phí điện năng: Chi phí điện năng x 1.150.000 đồng + 8 tháng x 1.210.000 phục vụ công tác bơm nước tưới tiêu của 05 Công ty KTCTTL xác định trên số liệu đồng)/12tháng=1.190.000 đồng/tháng). thực tế năm 2016. 424
- Tuyển tập Hội nghị Khoa học thường niên năm 2018. ISBN: 978-604-82-2548-3 (5) Chi phí sửa chữa thường xuyên và sửa - CPi là các thành phần chi phí, gồm 12 chữa lớn tài sản cố định: Chi phí sửa chữa thành phần chi phí trên. thường xuyên và sửa chữa lớn tài sản cố định Tính toán cụ thể đơn giá tưới tiêu quy đổi bằng 23% của 5 khoản chi phí sau: (1) Chi ra lúa cho từng công ty KTCTTL trên địa bàn phí tiền lương; (2) BHXH, BHYT, BHTN, TP. Hà Nội như bảng 2. KPCĐ; (3) Tiền ăn giữa ca của lao động trực tiếp; (4) Nguyên nhiên vật liệu; (5) Tiền điện. Bảng 2. Kết quả đơn giá tưới tiêu quy đổi (6) Chi phí chi trả tạo nguồn công ty: Chi cho từng công ty KTCTTL năm 2016 phí chi trả tạo nguồn của 05 Công ty KTCTTL Đơn vị: đồng/ha tưới tiêu quy đổi ra lúa xác định trên số liệu thực tế năm 2016. Hà Nội Sg. Nhuệ Sg. Tích Sg. Đáy Mê Linh (7) Chi phí quản lý doanh nghiệp: Tính bằng 11,23% chi phí của các khoản chi phí 3.488.0 2.801.3 2.594.2 2.989.6 2.505.9 nêu trên. Các nội dung chi của chi phí quản lý doanh nghiệp gồm các khoản sau: (1) Chi 4. KẾT LUẬN phí nhân viên quản lý doanh nghiệp; (2) Chi phí vật liệu phục vụ cho quản lý doanh + Đóng góp Đối với các tổ chức quản lý nghiệp; (3) Chi phí dụng cụ, đồ dùng phục vụ khai thác CTTL: cho bộ phận quản lý doanh nghiệp; (4) Chi - Đơn giá làm căn cứ để lập kế hoạch sản phí khấu hao tài sản cố định phục vụ chung xuất, kế hoạch lao động, kế hoạch tài chính cho toàn doanh nghiệp; (5) Thuế, phí, lệ phí hàng năm của đơn vị. như thuế môn bài, thuế nhà đất và các khoản - Đơn giá làm căn cứ để sắp xếp và sử phí khác; (6) Chi phí dự phòng; (7) Chi phí dụng lao động hợp lý nhằm nâng cao năng dịch vụ mua ngoài; (8) Chi phí khác. suất lao động, tinh gọn bộ máy và là cơ sở để (8) Chi phí đào tạo học tập nghiên cứu: thực hiện cơ chế khoán cho công tác quản lý Được tính bằng bình quân 3 năm 2013, 2014, khai thác và bảo vệ CTTL trong đơn vị (theo 2015 theo số liệu quyết toán của các Công ty từng tổ, cụm, trạm thuỷ nông…) nhằm gắn thủy lợi. quyền lợi với trách nhiệm và kết quả của (9) Chi phí bảo hộ lao động, an toàn lao người lao động. động: Được tính bằng bình quân 3 năm 2013, + Đối với các cơ quan quản lý nhà nước: 2014, 2015 theo số liệu quyết toán của các - Đơn giá là căn cứ để thẩm tra, thẩm định Công ty KTCTTL. kế hoạch sản xuất, kế hoạch tài chính của đơn (10) Trả thủy lợi phí của HTX (phần tạo vị và là cơ sở để xây dựng đơn giá đặt hàng, nguồn): Được tính theo diện tích nghiệm thu giao kế hoạch, xác định giá gói thầu quản lý, năm 2016 x Đơn giá theo Nghị định số khai thác và bảo vệ CTTL theo Nghị định 67/2012/NĐ-CP. 130/2013/NĐ-CP ngày 26/10/2013 của (11) Chi phí thuỷ lợi phí trả tỉnh ngoài Chính phủ và Thông tư 11/2009/TT-BTC tưới cho Hà Nội: Được tính theo diện tích ngày 21/1/2009 của Bộ Tài chính. nghiệm thu năm 2016 x đơn giá theo Nghị - Đơn giá là căn cứ để nghiệm thu, thanh định số 67/2012/NĐ-CP ngày 10/09/2012 của quyết toán chi phí quản lý, khai thác và bảo Chính phủ. vệ CTTL cho các đơn vị khi hoàn thành (12) Lợi nhuận định mức: Đảm bảo mặt nhiệm vụ được giao. bằng chung trong khối công ích được tính 5. TÀI LIỆU THAM KHẢO bằng 4,5 % chi phí của 11 khoản trên. Đơn giá theo từng Công ty KTCTTL [1] Quốc hội (2001), Pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi số 32/2001/PL- trên địa bàn Tp. Hà Nội năm 2016 UBTVQH10 ngày 04/4/2001; Công thức tính đơn giá cho 01 ha tưới tiêu [2] Quốc hội (2008), Luật Quản lý, sử dụng tài quy đổi ra lúa như sau: sản nhà nước số 09/2008/QH12 ngày N 12 03/06/2008; Đ(vnđ/ha-tưới.tiêu) = i 1 CP (3) [3] Quốc hội (2014), Luật Doanh nghiệp số Stíi tiªu tæng 68/2014/QH13 ngày 26/11/2014; [4] Quốc hội khóa 14, (2017), Luật Thủy lợi Số Trong đó: 08/2017/QH14 ngày 19/06/2017. 425
ADSENSE
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:
Báo xấu
LAVA
AANETWORK
TRỢ GIÚP
HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn