Xây dựng và chuẩn hóa bộ công cụ đánh giá sự hài lòng của sinh viên với hoạt động đào tạo tại trường Cao đẳng Dược Trung ương Hải Dương
lượt xem 3
download
Nghiên cứu “Xây dựng và chuẩn hóa bộ công cụ đánh giá sự hài lòng của sinh viên với hoạt động đào tạo tại Trường Cao đẳng dược Trung ương Hải Dương” được thực hiện với mục tiêu sau: - Xây dựng bộ công cụ đánh giá sự hài lòng của sinh viên với hoạt động đào tạo tại Trường Cao đẳng dược Trung ương Hải Dương giai đoạn 2015-2017.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Xây dựng và chuẩn hóa bộ công cụ đánh giá sự hài lòng của sinh viên với hoạt động đào tạo tại trường Cao đẳng Dược Trung ương Hải Dương
- JOURNAL OF COMMUNITY MEDICINE 2017 XÂY DỰNG VÀ CHUẨN HÓA BỘ CÔNG CỤ ĐÁNH GIÁ SỰ HÀI LÒNG CỦA SINH VIÊN VỚI HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO TẠI TRƯỜNG CAO ĐẲNG DƯỢC TRUNG ƯƠNG HẢI DƯƠNG Nguyễn Thanh Bình1, Dương Ánh Tuyết2, Trần Bá Kiên2 TÓM TẮT Key words: Toolkit, satisfaction Kết quả nghiên cứu từ tổng quan tài liệu và Thảo luận nhóm đã xây dựng được Bộ công cụ đánh giá sự hài I. ĐẶT VẤN ĐỀ lòng của sinh viên về chất lượng đào tạo tại Trường Cao Trong những năm gần đây, xu thế toàn cầu hóa trong giáo đẳng dược Trung ương Hải Dương bao gồm 10 nội dung dục phát triển mạnh mẽ. Giáo dục Việt Nam gần đây phát với 36 tiêu chí. Bộ công cụ đánh giá sự hài lòng đã được triển cả về qui mô và chất lượng. Số lượng các cơ sở đào tạo đánh giá độ tin cậy bằng phương pháp Cronbach’s alpha nhân lực dược trình độ cao đẳng ngày càng tăng trong đó có (CA=0,927), loại 1 biến do không đạt hệ số CA. Kết quả cả cơ sở công lập và ngoài công lập [1], [2]. Việc đo lường sự đánh giá độ chính xác bằng phương pháp phân tích khám hài lòng của sinh viên trở nên rất hữu ích cho các cơ sở giáo phá nhân tố EFA và phân tích nhân tố khẳng định CFA dục, nó giúp họ xác định điểm mạnh và xác định các vấn đề được mô hình chỉnh sửa gồm 7 yếu tố ảnh hưởng được để cải thiện. Do đó những nhìn nhận và sự hài lòng về hoạt khẳng định là phù hợp. Bộ công cụ hiệu chỉnh gồm 7 nội động đào tạo từ phía sinh viên là một phần không thể thiếu dung với 20 biến có độ tin cậy Cronbach’s alpha đạt giá trong việc cải thiện chất lượng đào tạo của các trường. Nhiều trị tốt 0,882, phân tích EFA và CFA cho kết quả các giá trị bộ công cụ đã được đánh giá độ tin cậy và được áp dụng rộng đạt yêu cầu. rãi trên thế giới, do đặc thù ngành nghề và nội dung chương Từ khóa: Bộ công cụ, sự hài lòng. trình đào tạo khác nhau nên tiêu chí đánh giá của mỗi bộ công cụ cũng khác nhau [5],[6]. Vì vậy, nhằm xác định các ABSTRACT: DEVELOP AND STANDARDIZE tiêu chí đánh giá sự hài lòng của sinh viên Trường Cao đẳng THE TOOLKITS FOR ASSESSING STUDENTS; dược Trung ương Hải Dương từ đó chuẩn hóa bộ công cụ đo SATISFACTION OF TRAINING ACTIVITIES AT lường phù hợp với nhóm đối tượng này, nghiên cứu “Xây HAI DUONG CENTRE COLLEGE OF PHARMACY dựng và chuẩn hóa bộ công cụ đánh giá sự hài lòng của sinh The research findings from total documentation and viên với hoạt động đào tạo tại Trường Cao đẳng dược Trung group discussion have been built the toolkits that in ương Hải Dương” được thực hiện với mục tiêu sau: order to assess students’ satisfaction of training quality - Xây dựng bộ công cụ đánh giá sự hài lòng của sinh at Hai Duong central college of pharmacy, included 10 viên với hoạt động đào tạo tại Trường Cao đẳng dược contents and 36 criteria. This toolkits have been evaluated Trung ương Hải Dương giai đoạn 2015-2017. the reliability through using Cronbach’s alpha method - Chuẩn hóa bộ công cụ đánh giá sự hài lòng của sinh (CA=0,927), 1st variant didn’t reach CA coefficient. The viên với hoạt động đào tạo tại Trường Cao đẳng dược findings evaluated the degree of accuracy through using Trung ương Hải Dương giai đoạn 2015-2017. EFA media degradation description and CFA parsed Đối tượng và phương pháp nghiên cứu subtitle analysis are edited by model,including 7 factorial Đối tượng phỏng vấn: Sinh viên cao đẳng chính qui determinants that are consistent. The editor questionnaire năm cuối (khoá 7) Truờng CĐ dược TW Hải Dương. has 7 contents and a 20 variable value of Cronbach’s alpha Qui trình và phương pháp nghiên cứu (được trình bày of 0.882, EFA and CFA analysis gave the best desire. trong bảng 1) 1. Trường Đại học Dược Hà Nội 2. Trường Cao đẳng dược TW – Hải Dương Ngày nhận bài: 18/08/2017 Ngày phản biện: 25/08/2017 Ngày duyệt đăng: 01/09/2017 134 SỐ 41 - Tháng 11+12/2017 Website: yhoccongdong.vn
- EC N KH G C S VI N NG NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Bảng 1. Qui trình và phương pháp nghiên cứu TT Mục tiêu Qui trình Phương pháp -Xây dựng bộ công cụ mở rộng Xây dựng bộ công -Thảo luận nhóm Tổng quan tài liệu & 1 cụ -Xây dựng bộ công cụ sơ bộ. Nghiên cứu định tính. - Pre-test -Khảo sát. Chuẩn hóa bộ -Sử dụng phép toán thống kê (Cronbach’s alpha, phân Nghiên cứu định lượng 2 công cụ tích nhân tố khám phá EFA, phân tích nhân tố khẳng (mô tả cắt ngang). định CFA) Cỡ mẫu và chọn mẫu nghiên cứu thiểu gấp 5 lần tổng số biến quan sát. Đối với phân tích Thảo luận nhóm: Chọn ngẫu nhiên 2 nhóm (mỗi nhóm hồi quy đa biến: cỡ mẫu tối thiểu cần đạt được tính theo 8 sinh viên) công thức là 50 + 8*m (m: số biến độc lập) (Tabachnick Pre-test: Chọn ngẫu nhiên 40 sinh viên (khoảng 10% và Fidell). Như vậy theo tính toán, cỡ mẫu tối thiểu cần mẫu định lượng). lấy là 338, để đảm bảo đủ số lượng mẫu khảo sát với dự Phân tích nhân tố khám phá EFA, theo nghiên cứu của trù khoảng 10% phiếu không hợp lệ, số lượng mẫu cần lấy Hair, Anderson, Tatham và Black [7], kích thước mẫu tối tối thiểu là 372 phiếu. Bảng 2. Tiêu chí lựa chọn và loại trừ Tiêu chí lựa chọn Tiêu chí loại trừ Sinh viên đã hoàn thành tất cả các môn học của chương - Sinh viên đã làm pre-test để đảm bảo tính mới với đối trình đào tạo tượng nghiên cứu . - Sinh viên từ chối phỏng vấn. - Sinh viên không hoàn thiện bảng câu hỏi phỏng vấn Thống kê và xử lý số liệu Sử dụng các nguồn dữ liệu Pubmed, Google Scho- Các nghiên cứu tiếng Anh được Việt hóa. Các bộ công lar bằng các từ khóa “students’ sastisfaction”, “instrus- cụ được tổng hợp, loại bỏ các yếu tố và các tiêu chí trùng ment”, “questionnaire development”. Tìm được 4 nghiên lặp hoặc không phù hợp (về nội dung chuyên ngành đào cứu [3], [5], [6], [8] có bộ công cụ trong toàn văn. Sử dụng tạo, tôn giáo, kinh phí đào tạo và phương thức thanh toán) công cụ Google search với từ khóa: “sự hài lòng của sinh với đối tượng nghiên cứu. viên”, “thang đo sự hài lòng”, tìm được 1 nghiên cứu có Thảo luận nhóm được phân tích theo chủ đề. Các yếu bộ công cụ trong toàn văn [1]. Tìm kiếm trong thư viện tố và tiêu chí đánh giá sự hài lòng được bổ sung nếu không Trường Đại học Dược Hà Nội có 1 nghiên cứu (có bộ có trong bộ tiêu chí mở rộng, các tiêu chí không được đa công cụ) phù hợp [2]. số sinh viên trong nhóm thảo luận cho là ảnh hưởng tới sự Nghiên cứu tổng quan và thảo luận nhóm cho thấy hài lòng với chất lượng đào tạo bị loại khỏi nghiên cứu. yếu tố ảnh hưởng mạnh mẽ nhất tới sự hài lòng của sinh Bộ câu hỏi tiếp tục được chỉnh sửa sau pre-test. viên với chất lượng đào tạo là “Giảng viên” và “Cơ sở Khảo sát và mã hóa các phiếu hợp lệ và xử lý thống kê vật chất”, “Các qui trình, hoạt động hỗ trợ”. Các yếu bằng phần mềm SPSS-AMOS 22.0. tố còn lại không ảnh hưởng đáng kể đến sự hài lòng của sinh viên. Kết quả thảo luận nhóm cũng chỉ ra một nội II. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU dung mới (hoạt động thực tế hướng nghiệp) với 3 tiểu Xây dựng bộ công cụ mục mang ý nghĩa thuộc về “Các qui trình & hoạt động 135 SỐ 41 - Tháng 11+12/2017 Website: yhoccongdong.vn
- JOURNAL OF COMMUNITY MEDICINE 2017 hỗ trợ”. Đề tài ghi nhận cần thay đổi về từ ngữ một số câu lựa chọn trả lời theo thang Likert 5 mức độ : (1) rất không hỏi sau pre-test bộ công cụ. Với mục đích kiểm tra thời đồng ý, (2) không đồng ý, (3) không có ý kiến gì, (4) đồng gian và sự dễ hiểu của nội dung các câu hỏi nên không có ý, (5) rất đồng ý. sự thay đổi nào về các biến trong thang đo. Chuẩn hóa bộ công cụ Bộ câu hỏi chính thức gồm 4 tiểu mục trong đó có 3 Thực hiện khảo sát trên tất cả sinh viên khóa 7. Số tiểu mục tương ứng với 3 yếu tố: 36 câu hỏi tương ứng với phiếu đưa vào xử lý dữ liệu 389 đạt yêu cầu về cỡ mẫu 36 tiêu chí cần đánh giá và 3 câu hỏi đánh giá chung của nghiên cứu. sinh viên. Mỗi biến được thiết kế thành một câu hỏi với Kiểm định độ tin cậy thang đo: CA tổng = 0,927 Bảng 3. Kết quả kiểm định độ tin cậy Tương quan Hệ số Cronbach’s alpha nếu Yếu tố khảo sát Mã biến biến - tổng loại biến GV1 0,413 0,852 GV2 0,438 0,851 GV3 0,589 0,842 GV4 0,607 0,841 GV5 0.596 0,842 GV6 0,335 0,856 GV7 0,525 0,846 Giảng viên CA= 0,857 GV8 0,467 0,850 GV9 0,585 0,842 GV10 0,464 0,850 GV11 0,561 0,844 GV12 0,511 0,847 GV13 0,512 0,847 GV14 0,442 0,851 CS15 0,577 0,815 CS6 0,546 0,819 CS17 0,567 0,817 CS18 0,473 0,825 Cơ sở vật chất CS19 0,683 0,805 CA = 0,835 CS20 0,582 0,816 CS21 0,499 0,823 CS22 0,503 0,823 CS23 0,353 0,836 CS24 0,495 0,823 136 SỐ 41 - Tháng 11+12/2017 Website: yhoccongdong.vn
- EC N KH G C S VI N NG NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Mã biến Tương quan Hệ số Cronbach’s alpha nếu Yếu tố khảo sát biến - tổng loại biến QT25 0,492 0,831 QT26 0,576 0,825 QT27 0,518 0,830 QT28 0,449 0,834 QT29 0,463 0,833 Các qui trình, hoạt QT30 0,560 0,827 động hỗ trợ CA= 0,842 QT31 0,485 0,832 QT32 0,435 0,836 QT33 0,466 0,833 QT34 0,545 0,827 QT35 0,571 0,825 QT36 0,532 0,828 Các biến đều có tương quan biến tổng đạt yêu cầu Kiểm định độ chính xác của thang đo lớn hơn 0,3, biến CS23 không đạt hệ số CA nếu loại biến Kết quả phân tích EFA (0,836 > 0,835) nên bị loại khỏi thang đo yếu tố Cơ sở Hệ số KMO = 0,874 lớn hơn giá trị khuyến cáo là 0,5 vật chất. và kiểm định Barlett có p-value (sig) < 0.05, vậy các biến quan sát có tương quan với nhau trong tổng thể. Bảng 4. Kết quả giải thích phương sai các nhân tố Giá trị Eigenvalues Tổng PS trích Tổng PS khi quay nhân tố Nhân tố %PS %PS %PS Tổng %PS Tổng %PS Tổng %PS cộng dồn cộng dồn cộng dồn 1 6,53 29,71 29,71 6,53 29,71 29,71 2,53 11,52 11,52 2 1,60 7,29 37,01 1,60 7,29 37,01 2,19 9,99 21,51 3 1,39 6,32 43,33 1,39 6,32 43,33 2,02 9,19 30,71 4 1,18 5,38 48,72 1,18 5,38 48,72 1,88 8,58 39,29 5 1,13 5,17 53,89 1,13 5,17 53,89 1,85 8,43 47,73 6 1,08 4,94 58,82 1,08 4,94 58,82 1,77 8,07 55,81 7 1,03 4,71 63,53 1,03 4,71 63,53 1,70 7,72 63,53 Kết quả phân tích cho thấy có 7 nhân tố chính được loading) nhỏ hơn 0.5 nên bị loại, 22 biến trong 7 nhóm chỉ ra từ phân tích khám phá nhân tố và giải thích được này (được đặt tên lại) sẽ được phân tích nhân tố khẳng định 63,53 % mức độ hài lòng của sinh viên. Các biến GV1, CFA để xem xét độ tin cậy từ kết quả của phân tích EFA. GV5, GV9, GV10, GV11, CS18, CS19, CS20, CS24, Kết quả phân tích CFA QT28, QT29, QT30, QT36 do có hệ số tải nhân tố (Factor 137 SỐ 41 - Tháng 11+12/2017 Website: yhoccongdong.vn
- JOURNAL OF COMMUNITY MEDICINE 2017 Hình 1. Mô hình các nhân tố và hệ số hồi qui các biến trong phân tích CFA Kết quả phân tích CFA có 2 biến GV6, GV14 thuộc có hai thành phần đạt được tính đơn hướng là “hoạt động thành phần không gian vì hệ số hồi qui của GV6 (0,46), kiểm tra & đánh giá của giảng viên ”(yếu tố 6) và “Thông GV14 (0,42) nhỏ hơn tiêu chuẩn cho phép (≥0,5). Sau khi tin học tập & thủ tục hành chính” ( yếu tố 3), 5 thành loại 2 biến, phân tích CFA lần 2 (hình 1) được 20 biến còn phần còn lại có mối tương quan giữa các sai số của các lại đều đạt yêu cầu về trọng số hồi qui chuẩn hóa (≥0,5) biến quan sát nên chúng không đạt tính đơn hướng. Hệ số nên thang đo đạt giá trị hội tụ. Các chỉ số Cmin/df=2,178 tương quan giữa các thành phần với độ lệch chuẩn kèm < 3, p-value = 0,00 < 0,05, Gfi = 0,927 > 0,9, TLI = 0,903, theo đều nhỏ hơn 1 (có ý nghĩa thống kê). Vì vậy, 7 thành Cfi = 0,926 > 0.9 và Rmsea = 0,055< 0,08. Vậy mô hình phần đều đạt giá trị phân biệt. được xem là phù hợp với dữ liệu thu thập. Tuy nhiên chỉ 138 SỐ 41 - Tháng 11+12/2017 Website: yhoccongdong.vn
- EC N KH G C S VI N NG NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Bảng 5. Độ tin cậy và phương sai trích các nhân tố Ðộ tin cậy =0,882 Phương sai trích Số biến quan (%) Nhân tố Độ tin cậy Cronbach’s sát Ðộ tin cậy tổng hợp alpha 1 4 0,723 0,720 54,83 2 3 0,782 0,788 69,86 3 3 0,733 0,737 65,26 4 3 0,690 0,692 61,77 5 3 0,614 0,615 57,16 6 2 0,605 0,603 71,49 7 2 0,640 0,601 73,65 Độ tin cậy và phương sai trích các nhân tố của bộ cầu (bảng 5). công cụ sau hiệu chỉnh được kiểm tra lại đều đạt yêu Bộ công cụ sau hiệu chỉnh được trình bày trong bảng sau Bảng 6. Bộ công cụ sau hiệu chỉnh STT Yếu tố Tiêu chí 1 Giảng viên cập nhật kiến thức mới trong bài giảng. 2 1.Kiến thức - kỹ năng giảng Giảng viên truyền đạt kinh nghiệm liên quan đến chuyên môn giảng dạy. 3 dạy của giảng viên” Giảng viên truyền đạt dễ hiểu. 4 Giảng viên quan tâm, lắng nghe ý kiến sinh viên. 5 2.Kỹ năng kiểm tra đánh Giảng viên kiểm tra đánh giá phù hợp với nội dung đề cương. 6 giá của giảng viên Giảng viên kiểm tra đánh giá nghiêm túc và khách quan. Giảng đường sạch, rộng, thoáng mát, đủ ánh sáng, máy chiếu hoạt động 7 tốt. 3.Giảng đường-phòng thực 8 hành Phòng thực hành rộng, sạch, đủ ánh sáng & máy móc thiết bị. 9 Hóa chất dung môi, dụng cụ thực hành đầy đủ, đạt yêu cầu. Thư viện phục vụ tốt (sạch sẽ, đủ chỗ ngồi, tài liệu phong phú, máy tính 10 4.Thư viện & y tế truy cập mạng tốt). 11 Bộ phận y tế chăm sóc sức khỏe tốt khi sinh viên cần. Thủ tục hành chính đơn giản và thuận lợi (đóng học phí, chứng nhận là 12 sinh viên, cấp bảng điểm,..). 5.“Thông tin học tập & thủ Cán bộ phòng ban luôn sẵn sàng giải quyết nhanh chóng các thủ tục cho 13 tục hành chính sinh viên, thái độ đúng mực, tôn trọng sinh viên. Sinh viên được thông báo đầy đủ kế hoạch giảng dạy, thi hết môn, các 14 tiêu chí đánh giá kết quả học tập và rèn luyện kịp thời và công khai 139 SỐ 41 - Tháng 11+12/2017 Website: yhoccongdong.vn
- JOURNAL OF COMMUNITY MEDICINE 2017 STT Yếu tố Tiêu chí 15 Sinh viên luôn được khuyến khích trong học tập và rèn luyện. 6.Hoạt động hỗ trợ học tập Sinh viên luôn được tư vấn, cố vấn về học tập, tìm hiểu về nghề nghiệp 16 khi cần. Sinh viên luôn được khuyến khích tham gia các hoạt động tập thể, hoạt 17 động đoàn. Chương trình thực tế tốt nghiệp có thời gian và kế hoạch rõ ràng, đầy đủ, 18 phù hợp. 19 7.Hoạt động hướng nghiệp Sinh viên luôn được hỗ trợ trong quá trình thực tế tốt nghiệp. Sinh viên định hướng được công việc cụ thể & nghề nghiệp sau thực tế 20 tốt nghiệp III. BÀN LUẬN cronbach’s alpha các thang đo thành phần 0,835-0,857 đạt Về xây dựng bộ công cụ mức tốt, trên 0,8. Như vậy các biến được xây dựng trong Tổng quan lý thuyết giúp đưa ra một bảng hỏi mở bộ công cụ đều có mối tương quan chặt chẽ, những biến đo rộng, tuy nhiên nếu xây dựng bảng hỏi này đưa vào khảo lường cùng một khái niệm đều có mối liên quan với nhau. sát thử nghiệm ngay sẽ được một bảng hỏi quá dài bởi nó Bộ công cụ hiệu chỉnh có độ tin cậy thấp hơn bộ công cụ bao gồm 135 câu hỏi tương ứng với 9 yếu tố ảnh hưởng. sơ bộ nhưng vẫn đạt giá trị tốt (0,882), giá trị Cronbach’s Nghiên cứu sẽ khó lòng đáp ứng về mặt nhân lực, hơn nữa alpha 7 thang đo thành phần đạt yêu cầu 0,605-0,782, Như việc trả lời của sinh viên cũng sẽ mất thời gian dễ gây cho vậy về độ tin cậy, bộ công cụ sơ bộ và bộ công cụ hiệu sinh viên cảm giác tiêu cực lựa chọn phương án trả lời chỉnh đều đạt yêu cầu. không suy nghĩ, không đúng với nhận thức của họ. Do đó Tính chính xác của bộ công cụ có thể dẫn đến sự sai lệch về kết quả khi phân tích thống Bộ công cụ gồm 3 thành phần với 10 nội dung chứa 36 kê sau này. biến được cấu trúc lại theo 7 yếu tố với 20 biến. Trong 10 Vì vậy nhóm nghiên cứu quyết định chỉ lựa chọn các nội dung ban đầu chỉ có một nội dung thuộc thành phần yếu tố quan trọng có ảnh hưởng lớn nhất đến sự hài lòng thang đo yếu tố các qui trình và hoạt động hỗ trợ (nội dung của sinh viên nói chung mà đã được các nghiên cứu trước này chỉ gồm 1 biến) phản ánh về hoạt động khiếu nại bị đó thừa nhận đưa vào mô hình giả thuyết. Để tránh bỏ loại bỏ, 8 nội dung còn lại đều có biến được lựa chọn vào sót các yếu tố tiềm ẩn khác biệt có thể có của sinh viên bộ công cụ hiệu chỉnh. Trường Cao đẳng Dược Trung ương Hải Dương so với Phân tích EFA: sinh viên các trường khác, chúng tôi đã thực hiện nghiên Theo kết quả phân tích EFA, 2 yếu tố có thành phần các cứu định tính bằng hình thức thảo luận nhóm sau đó để bổ biến hoàn toàn nằm trong thang đo yếu tố giảng viên, 2 yếu sung các biến tiềm ẩn. tố có thành phần hoàn toàn nằm trong thang đo yếu tố Cơ sở Sau thảo luận nhóm, theo ý kiến thu thập được, chúng vật chất và 3 yếu tố còn lại có thành phần nằm trong thang tôi nhận thấy không có yếu tố nào mới xuất hiện. Tuy đo yếu tố Các qui trình và hoạt động hỗ trợ. Chỉ có duy nhất nhiên đa số sinh viên có ý kiến về hoạt động thực tế hướng 1 biến thuộc thang đo yếu tố Giảng viên (GV12) hội tụ trong nghiệp mà các bạn đang trải nghiệm. Theo nhóm nghiên yếu tố số 5 (hoạt động hỗ trợ học tập). Như vậy bộ công cụ cứu nhận định, đây là một nội dung mới chưa có trong bộ sơ bộ được xây dựng khá phù hợp với bối cảnh nghiên cứu, công cụ thang đo nhưng mang ý nghĩa thuộc về yếu tố đạt độ tin cậy, các nội dung được chia ra bao quát cho đánh “Các qui trình và hoạt động hỗ trợ” nên thang đo này được giá của sinh viên. Các biến nghiên cứu được sắp xếp theo bổ sung thêm 3 biến đánh giá một hoạt động hỗ trợ khác là trật tự khá logic vào các nội dung trong từng thang đo nên “Hoạt động hướng nghiệp”. không có sự xáo trộn đáng kể trong bảng ma trận xoay nhân Về chuẩn hóa bộ công cụ tố ngoại trừ việc chuyển biến GV12 sang cùng nhóm với Độ tin cậy của bộ công cụ QT31 & QT32. Đề tài ghi nhận việc cấu trúc lại bộ công cụ Độ tin cậy của bộ công cụ sơ bộ đạt 0,927, giá trị thành 7 phần cho phù hợp với dữ liệu nghiên cứu. 140 SỐ 41 - Tháng 11+12/2017 Website: yhoccongdong.vn
- EC N KH G C S VI N NG NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Phân tích CFA: xây dựng được Bộ công cụ đánh giá sự hài lòng của sinh So với kết quả phân tích EFA, chỉ có 2 biến không đạt viên về chất lượng đào tạo tại Trường Cao đẳng dược giá trị hệ số hồi qui, các biến khác đều đạt giá trị hệ số Trung ương Hải Dương bao gồm 10 nội dung với 36 hồi qui chứng tỏ chúng đều có tương quan với nhau, thể tiêu chí. Trong đó có 33 tiêu chí từ Tài liệu tham khảo hiện các khía cạnh khác nhau của khái niệm (nội dung và 3 tiêu chí từ Thảo luận nhóm. Bộ công cụ đánh giá sự nhân tố). hài lòng đã được đánh giá độ tin cậy bằng phương pháp Phân tích CFA cũng chỉ ra các nhân tố đạt giá trị phân Cronbach’s alpha (CA=0,927), chỉ loại 1 biến do không biệt, giá trị hội tụ trong tổng thể, chứng tỏ mỗi nhân tố xác đạt hệ số CA. Kết quả đánh giá độ chính xác bằng phương định một khái niệm khác nhau nhưng đều thể hiện một pháp phân tích khám phá nhân tố EFA và phân tích nhân khía cạnh của sự hài lòng tổng thể từ sinh viên. Kết quả cho thấy 7 nhân tố giải thích được 73,65% sự hài lòng của tố khẳng định CFA được mô hình chỉnh sửa gồm 7 yếu tố sinh viên, cao hơn trong phân tích EFA trước đó (63,53%). ảnh hưởng được khẳng định là phù hợp. Bộ công cụ hiệu chỉnh gồm 7 nội dung với 20 biến có độ tin cậy Cronbach’s IV. KẾT LUẬN alpha đạt giá trị tốt 0,882, phân tích EFA và CFA cho kết Từ kết quả tổng quan tài liệu và Thảo luận nhóm đã quả các giá trị đạt yêu cầu. TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Lê Thị Linh Giang (2014), “Đạt được sự hài lòng của sinh viên: Một cách tiếp cận nhằm nâng cao chất lượng hoạt động đào tạo đại học”, Kỷ yếu hội thảo đảm bảo chất lượng- năm 2011, Đại học KH XH&NV- Đại học Quốc gia. 2. Trần Quang Tuấn (2014), Đánh giá sự hài lòng của học viên cao học tại trường Đại học Dược Hà Nội, Luận văn thạc sĩ dược học, Trường Đại học Dược Hà Nội. 3. Jacqueline Douglas, Alex Douglas and BarryBarnes, Faculty of Business and Law, LiverpoolJohn Moores University, Liverpool, UK 4. Hair, J.F. Jr., Anderson, R.E., Tatham, R.L., & Black, W.C. (1998), Multivariate Data Analysis, (5th Edition). Upper Saddle River, NJ: Prentice Hall. 5. Muhammad Ehsan Malik et all., (2010), “Job Satisfaction and Organizational Commitment of University Teachers in Public Sector of Pakistan”, International Journal of Business and Management,Vol 5(6.). Naser Ibrahim Saif (2014), “The Effect of Service Quality on Student Satisfaction: A Field Study for Health Services Administration Students” International Journal of Humanities and Social Science, Vol. 4(8). 6. Spooren, P., Mortelmans, D. & Denekens, J. (2007), “Student evaluation of teaching quality in higher education: development of an instrument based on 10 Likertscales”, Assessment and Evaluation in Higher Education, Vol. 32, pp. 667-679. 7. Tabachnick, B.G., L.S.Fidell (1996), Using multivariate statistics, Harper Collins, New York. 8. Quality in VET schools, http://www.oph.fi/english/sources_of_information/ projects/quality_in_vet_schools 141 SỐ 41 - Tháng 11+12/2017 Website: yhoccongdong.vn
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Hiệu trưởng với công tác xây dựng văn hóa học đường trong các cơ sở giáo dục phổ thông
8 p | 85 | 8
-
Tài liệu tập huấn cán bộ quản lí, giáo viên trung học cơ sở kĩ thuật xây dựng ma trận đề kiểm tra và biên soạn, chuẩn hóa câu hỏi đánh giá kết quả dạy học, giáo dục
64 p | 9 | 8
-
Một số thành tựu và giải pháp xây dựng xã hội học tập tỉnh Bình Dương giai đoạn 2005 - 2010 (Hồ Văn Thông)
11 p | 103 | 7
-
Xây dựng chuẩn đầu ra và bộ công cụ đánh giá chuẩn đầu ra học phần “Nhập môn ngành Sư phạm” trong chương trình đào tạo giáo viên ở Trường Đại học Vinh
11 p | 11 | 6
-
Tài liệu tập huấn cán bộ quản lí, giáo viên trung học cơ sở kĩ thuật xây dựng ma trận đề và biên soạn, chuẩn hóa câu hỏi kiểm tra đánh giá kết quả dạy học môn Sinh học
175 p | 12 | 6
-
Tài liệu tập huấn cán bộ quản lí, giáo viên trung học cơ sở kĩ thuật xây dựng ma trận đề kiểm tra và biên soạn, chuẩn hóa câu hỏi đánh giá kết quả dạy học, giáo dục môn Giáo dục công dân
173 p | 13 | 4
-
Tài liệu tập huấn cán bộ quản lí, giáo viên trung học cơ sở kĩ thuật xây dựng ma trận đề kiểm tra và biên soạn, chuẩn hóa câu hỏi đánh giá kết quả dạy học môn Lịch sử
270 p | 18 | 4
-
Tài liệu tập huấn cán bộ quản lí, giáo viên trung học cơ sở kĩ thuật xây dựng ma trận đề kiểm tra và biên soạn, chuẩn hóa câu hỏi đánh giá kết quả dạy học, giáo dục môn Địa lí
169 p | 14 | 4
-
Tài liệu tập huấn cán bộ quản lí và giáo viên trung học cơ sở về kĩ thuật xây dựng ma trận đề và biên soạn câu hỏi trắc nghiệm khách quan môn Vật lí
92 p | 13 | 4
-
Một số biện pháp quản lí xây dựng văn hóa ứng xử ở các trường Trung học cơ sở huyện Yên Khánh, tỉnh Ninh Bình
5 p | 47 | 4
-
Tài liệu tập huấn cán bộ quản lí, giáo viên trung học cơ sở kĩ thuật xây dựng ma trận đề kiểm tra và biên soạn, chuẩn hóa câu hỏi đánh giá kết quả dạy học môn Toán
78 p | 5 | 3
-
Thực trạng quản lý các biện pháp xây dựng văn hóa nhà trường ở trường trung học phổ thông các huyện miền núi tỉnh Phú Yên
10 p | 7 | 3
-
Xây dựng bộ chuẩn phát triển trẻ em năm tuổi của Việt Nam
9 p | 38 | 2
-
Xây dựng văn hóa chất lượng tại trường Cán bộ quản lý giáo dục Thành phố Hồ Chí Minh
11 p | 9 | 2
-
Phát triển công cụ tự đánh giá năng lực dạy học của giáo viên tiểu học theo chuẩn nghề nghiệp
10 p | 57 | 1
-
Xây dựng bộ từ khóa khoa học xã hội và nhân văn nhằm chuẩn hóa nghiệp vụ thư viện tại Viện Hàn Lâm KHXH Việt Nam
7 p | 78 | 1
-
Vấn đề xây dựng văn hóa công sở hiện nay
5 p | 11 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn