Ạ Ọ Ộ Ố Đ I H C QU C GIA HÀ N I
ƯỜ Ọ Ự Ạ Ọ TR NG Đ I H C KHOA H C T NHIÊN
Ạ T THÙY LINH
Ử
Ứ
Ẫ
ƯỚ
Ể
NGHIÊN C U QUY TRÌNH X LÝ M U N
C TI U
Ộ Ố
Ấ
Ể
Đ PHÂN TÍCH M T S CH T MA TÚY T NG
Ổ H P Ợ
Ằ
ƯƠ
NHÓM ATS B NG PH
NG PHÁP CEC
4D
Ọ Ậ Ạ LU N VĂN TH C SĨ KHOA H C
ộ Hà N i – 2016
Ạ Ọ Ộ Ố Đ I H C QU C GIA HÀ N I
ƯỜ Ọ Ự Ạ Ọ TR NG Đ I H C KHOA H C T NHIÊN
Ạ T THÙY LINH
Ứ
Ử
Ẫ
ƯỚ
Ể
NGHIÊN C U QUY TRÌNH X LÝ M U N
C TI U
Ộ Ố
Ấ
Ể
Đ PHÂN TÍCH M T S CH T MA TÚY T NG
Ổ H P Ợ
Ằ
ƯƠ
NHÓM ATS B NG PH
NG PHÁP CEC
4D
Chuyên ngành: Hóa phân tích
ố Mã s : 60440118
Ậ Ọ Ạ LU N VĂN TH C SĨ KHOA H C
Ẫ NG ƯỜ ƯỚ I H Ọ NG D N KHOA H C:
ườ ị ễ HD 1: TS. Nguy n Th Ánh H ng
ễ ườ HD 2: TS. Nguy n Xuân Tr ng
ộ Hà N i 2016
M Đ UỞ Ầ
ạ ứ ệ ạ ể ọ ộ ổ ỏ T n n ma túy là hi m h a cho toàn xã h i, gây t n h i s c kh e, làm suy
ẩ ố ườ ạ ạ thoái nòi gi ng, ph m giá con ng ả i, phá ho i h nh phúc gia đình, gây nh
ậ ự ế ộ ố ưở h ọ ng nghiêm tr ng đ n tr t t ể , an toàn xã h i và an ninh qu c gia. Nguy hi m
ữ ệ ề ệ ơ h n n a, vi c tiêm chích ma túy còn là nguyên nhân lan truy n căn b nh nguy
ể hi m HIV/AIDS [2].
ệ ả ử ụ ệ ấ ậ ể Hi n nay, vi c s n xu t, v n chuy n, buôn bán và s d ng ma túy ngày
ứ ạ ể ả ộ ị ề càng tinh vi, ph c t p và khó ki m soát. Các cán b ph i làm giám đ nh khá nhi u
ả ử ụ ế ạ ấ ẩ ươ ủ lo i ch t và các ch ph m c a chúng, ph i s d ng các ph ọ ng pháp khoa h c
ệ ế ặ ả ả ơ ỏ ơ ơ ị ả đòi h i ph i nhanh h n, chính xác h n và đ c hi u h n. K t qu giám đ nh ph i
ứ ủ ự ủ ầ ậ ậ ơ ỗ là tin c y và đáp ng các yêu c u c a các c quan th c thi lu t pháp c a m i
ố ượ ệ ậ ị ử ụ ị ướ n c. Do v y, vi c xác đ nh đ i t ng có s d ng ma túy thông qua giám đ nh
ẫ ẩ ọ ướ ố ượ ủ ể ấ ầ ế m u ph m sinh h c (n c ti u) c a chính đ i t ng đó cũng r t c n thi t.
ệ ẫ ẩ ọ ị Ở ệ Vi t Nam, vi c giám đ nh ma túy trong các m u ph m sinh h c đ ượ c
ự ệ ề ươ ư ắ ị ằ th c hi n b ng nhi u ph ễ ng pháp nh : phân tích mi n d ch, s c ký khí (GC),
ệ ắ ả ố ổ ớ ỏ ắ s c ký khí – kh i ph (GCMS), s c ký l ng hi u năng cao (HPLC) v i kh năng
ệ ố ạ ế ị ỏ ầ ư phát hi n t t. Tuy nhiên, đây là lo i thi t b đòi h i đ u t ồ ầ ấ ớ ban đ u r t l n đ ng
ứ ạ ấ ờ ườ th i quy trình kèm theo r t ph c t p do đó giá thành phân tích cao, th ng đ ượ c
ể ở ệ ế ươ ầ tri n khai các phòng thí nghi m tuy n Trung ng. Trong khi đó, nhu c u phân
ấ ị ạ ự ế tích giám đ nh các ch t ma túy t ị ệ i các phòng thí nghi m hình s tuy n đ a
ươ ấ ớ ứ ệ ể ươ ph ng là r t l n. Do đó, vi c nghiên c u phát tri n các ph ng pháp phân tích
ỗ ợ ề ả ấ ằ ạ ệ ơ đ n gi n, chi phí th p nh m h tr đi u tra t i các phòng thí nghi m phân tích
ế ị ươ ế ướ ự ế ma túy tuy n đ a ph ấ ầ ng là r t c n thi t. Tr c tình hình th c t đó, nhóm
ứ ủ ứ ướ ệ ầ nghiên c u c a chúng tôi đã nghiên c u và b c đ u thành công trong vi c xác
ộ ố ấ ợ ướ ể ươ ổ ị đ nh m t s ch t ma túy t ng h p nhóm ATS trong n ằ c ti u b ng ph ng pháp
4D) v i các k t ế
ả ử ụ ộ ẫ ệ ế ớ đi n di mao qu n s d ng detector đ d n không ti p xúc (CEC
ề ệ ể ấ ờ qu : t ả ố ư ượ i u đ ồ c đi u ki n phân tích đ tách đ ng th i 4 ch t ma túy MA, MDA,
4
ớ ạ ệ ủ ế ướ ế MDMA và MDEA; gi i h n phát hi n c a MA sau khi chi t và tr c khi chi t là
10ppb và 500ppb [29].
ề ẫ ướ ườ ứ ấ ứ ạ Tuy nhiên, do n n m u n ể c ti u th ề ng khá ph c t p, ch a r t nhi u
ấ ữ ư ấ ợ ơ ặ ch t khác nhau nh ezym, vitamin, axit amin, các h p ch t h u c khác và đ c
+, NH4
+, Mg2+, Cl, SO4
2,… H n n a, hàm
ệ ộ ượ ư ớ ữ ơ bi t là m t l ng l n các ion nh : Na
ể ấ ấ ầ ấ ổ ợ ượ l ng các ch t ma túy t ng h p có th r t th p nên các thành ph n khác trong
ẫ ẽ ươ ế ể ế ả ề n n m u s gây khó khăn cho ph ng pháp phân tích. Vì th , đ có k t qu phân
ố ấ ầ ệ ẫ ạ ế tích t t thì vi c làm s ch và làm giàu m u là r t c n thi ự t. Do đó, chúng tôi th c
ệ ứ ử ẫ ướ ể ể ề hi n đ tài “ Nghiên c u quy trình x lý m u n c ti u đ phân tích m t s ộ ố
4D” trên cùng thi
ổ ấ ằ ươ tế ợ ch t ma túy t ng h p nhóm ATS b ng ph ng pháp CEC
ả ạ ứ ề ằ ả ị b đo mà không kh o sát l i đi u ki n t i u, ụ ệ ố ư nh m nâng cao kh năng ng d ng
4D đ i v i phân tích ma túy nói riêng và các nhóm ch t ấ
ươ ố ớ ủ c a ph ng pháp CEC
ứ ầ khác nói chung, đáp ng nhu c u th c t ự ế .
5
ƯƠ Ổ CH NG 1: T NG QUAN
ớ ệ ợ ổ 1.1. Gi i thi u chung về ma túy t ng h p nhóm ATS
ố ự ệ ấ ồ Ma túy là các ch t gây nghi n có ngu n g c t ặ nhiên ho c nhân t o ạ [2],
ơ ể ố ư ứ ề ể ổ ộ khi đ a vào c th s ng có th làm thay đ i m t hay nhi u ch c năng tâm sinh
ủ ơ ể ử ụ ề ầ ẽ ị ệ ộ ả ề ể ấ ẫ lý c a c th . S d ng ma túy nhi u l n s b l thu c c v th ch t l n tâm
ậ ả ọ ộ lý, gây h u qu nghiêm tr ng cho cá nhân, gia đình và xã h i.
ạ ổ ợ Ma túy t ng h p d ng Amphetamine (Amphetamine ATS amphetamine
ữ ấ ượ ổ ợ ừ typestimulans) là nh ng ch t ma túy đ c t ng h p ra t ầ ấ các hóa ch t ban đ u
ờ ệ ố ụ ề ấ ầ ấ (ti n ch t). Chúng có tác d ng kích thích nh t th i h th ng th n kinh trung
ươ ư ả ấ ưở ng gây h ng ph n và o giác hoang t ng. Ngoài Amphetamine,
ọ Methamphetamine (MA) và MDMA (còn g i là Ecstasy) thì trong nhóm này còn có
ề ượ ị ướ ố ế ấ ấ r t nhi u ch t khác nhau, đ c quy đ nh trong Công c qu c t năm 1971 v ề
ấ ướ ư ầ sác ch t h ấ ng th n nh : MDA, MDE, MDEA, PMA, MMDA...Chúng có c u
ọ ươ ự ơ ở ủ trúc hóa h c t ng t ụ nhau trên c s khung c a Amphetamine, do đó có tác d ng
ượ d ố c lý gi ng nhau.
ể ấ ặ ạ ớ Đ c đi m và d ng dùng: Khác v i heroine và các ch t ma túy khác là các
ệ ự ụ ấ ỉ ố ả ượ ư ch t này ch có hi u l c tác d ng t i đa, gây c m giác đê mê khi đ ự c đ a tr c
ơ ể ế ườ ế ử ụ ứ ố ằ ti p vào c th qua đ ng máu. N u s d ng b ng hình th c u ng thì chúng b ị
ự ế ủ ụ ể ả ậ ị d ch tiêu hóa phân h y làm gi m tác d ng đáng k . Vì v y, trong th c t Heroine
ỉ ấ ử ụ ệ ấ ồ ố ố và các ch t ma túy khác có ngu n g c thu c phi n ch th y s d ng qua đ ườ ng
ử ụ ằ ặ ườ ấ ố tiêm, chích ho c hút, hít mà không s d ng b ng đ ng u ng. Các ch t ATS có
ơ ể ằ ệ ự ụ ư ườ ự ế hi u l c tác d ng khi đ a vào c th b ng đ ng tr c ti p là vào máu và c ả
ứ ử ụ ư ố ớ ế ườ đ ấ ng tiêu hóa. Chính vì th , ngoài các hình th c s d ng nh đ i v i các ch t
ổ ợ ượ ử ụ ứ ằ ố ma túy khác, ma túy t ng h p còn đ c s d ng b ng hình th c u ng. Trong
ự ế ườ ặ ấ ợ ổ ợ ướ ạ th c t ộ ố , m t s ít tr ng h p g p các ch t ma túy t ng h p ATS d ố i d ng ng
ổ ế ấ ẫ ộ ể ứ ở ạ tiêm hay b t đ pha tiêm, hút, hít, hình th c ph bi n nh t v n là d ng viên
6
ể ố ề ộ ướ ữ ắ ớ nén, viên nh ng đ u ng v i nhi u hình dáng, kích th c, màu s c và nh ng ký
ệ ấ hi u r t khác nhau.
ử ụ ế ớ ợ ổ 1.2. Tình hình s d ng ma túy t ng h p nhóm ATS trên th gi i và ở ệ t Vi
Nam
1.2.1. Trên th gi ế ớ i
ề ố ủ ườ ử ụ Theo báo cáo c a UNDOC v s ng i s d ng ma tuý
cho hay, toàn c uầ
ừ ế ệ ườ ừ ử ụ ấ có t 172 đ n 250 tri u ng ộ ầ i t ng s d ng ma tuý trái phép ít nh t m t l n
ế ệ ườ ử ụ ợ ộ trong năm. 16 đ n 51 tri u ng ấ i s d ng du c ch t ma tuý thu c nhóm
ế ệ ườ ử ụ ữ ổ ợ amphetamin; 12 đ n 24 tri u ng i s d ng ma tuý t ng h p estasy. Nh ng con
ữ ả ườ ừ ộ ầ ử ể ố s trên đây là tính c nh ng ng ư i t ng m t l n th qua ma tuý (có th ch a
ề ố ườ ệ ệ ướ nghi n). Còn v s ng i nghi n ma tuý kinh niên, UNODC ả c tính vào kho ng
ệ ế ườ ả ằ ườ ế 18 đ n 38 tri u ng i. H ng năm có kho ng 200.000 ng ự i ch t vì ma túy. Th c
ấ ả ưở ấ ế ế t này cho th y ma túy có nh h ế ng x u đ n kinh t ủ , văn hóa c a toàn th gi ế ớ i.
ề ấ ọ ượ ợ ố ọ Vì v n đ nghiêm tr ng nên ngày 26/6 hàng năm đ c Liên H p Qu c ch n làm
ố ế ụ ạ ố “Ngày qu c t phòng, ch ng l m d ng ma túy” [10].
ị ườ ố ạ ổ ợ Methamphetamine th ng lĩnh th tr ầ ng các lo i ma túy t ng h p toàn c u
ở ộ ở và đang m r ng ạ ử ụ Đông Á và Đông Nam Á. S d ng methamphetamine d ng
ể ở ự ắ ộ ỹ ệ tinh th ngày càng tăng các khu v c thu c B c M và châu Âu. Hi n nay, ATS
ủ ế ử ụ ấ ở ử ụ ậ ố ờ ẫ v n là ch t ma túy ch y u s d ng Nh t. Ngoài ra, s ngu i đã s d ng ATS
ở ứ ụ ệ ắ ạ Th y Sĩ là 8%, Đ c 2,8%, Ti p Kh c 1,6%, Brazil là 5%. T i Úc 25% nam và
ữ ổ ừ ố ượ ụ ắ ữ ể ừ 12% n tu i t ử 20 24 đã th dùng ATS. S l ng các v b t gi ATS k t năm
ầ ấ ở ứ ấ 2009 – tăng g n g p đôi m c trên 144 t n trong năm 2011 và 2012, và v n ẫ ở
ứ ộ ị ườ ấ ở ộ m c đ cao vào năm 2013 – cho th y th tr ng ATS m r ng nhanh chóng trên
ế ạ ấ ầ ầ ổ ộ ớ toàn c u. Cho đ n tháng 12 năm 2014, có t ng c ng 541 lo i ch t kích th n m i
ế ứ ự ộ ỏ ượ ệ ạ (NPS) có tác đ ng tiêu c c đ n s c kh e đã đ c phát hi n và báo cáo t i 95
ớ ố ượ ố ạ ủ ổ qu c gia và vùng lãnh th gia tăng 20% so v i s l ng 450 lo i c a năm ngoái.
1.2.2. Ở ệ Vi t Nam
7
ệ ể ậ ạ T i Vi ứ ạ t Nam, tình hình buôn bán, v n chuy n ma túy ngày càng ph c t p.
ế ậ ố ộ ở ễ Cu c chi n ch ng buôn l u ma túy đã di n ra trên 30 năm qua, ngày càng tr lên
ệ ọ ộ ạ ự ụ ị ố kh c li t. B n t i ph m ma túy t trang b vũ khí quân d ng, ngày càng hung
ọ ươ ể ậ ệ ể ệ hăng, dùng m i ph ng ti n đ v n chuy n ma túy vào Vi ả t Nam hay quá c nh
ệ ướ ế ầ ừ t Vi t Nam đi các n c khác. Trong vài năm g n đây, trên hai tuy n biên gi ớ i
ệ ệ ự ượ ứ ệ ắ Vi t nam Lào và Vi t Trung các l c l ng ch c năng đã phát hi n, b t gi ữ
ố ụ ị ắ ụ ế ổ ữ ư ề ố ầ g n 5.340 v (chi m 30% t ng s v b b t gi trên toàn qu c). Đi u đáng l u ý
ượ ủ ế ệ ắ ổ ợ ị ố ụ là s v và l ng ma túy t ng h p (ch y u là ma túy đá) b phát hi n, b t gi ữ
ứ ậ ể ệ ấ ấ ả gia tăng nhanh chóng. Các hình th c v n chuy n, c t gi u tinh vi, x o quy t nh ư
ể ậ ể ấ ườ ơ ể ấ c t gi u trong hàng hóa, trong c th , hành lý đ v n chuy n qua đ ng hàng
ủ ề ầ ố ộ ạ không,.... Theo th ng kê c a B Công an, 6 tháng đ u năm 2013, trong nhi u lo i
ị ắ ữ ớ ổ ma túy b b t gi , có t i 46 kg và 140 nghìn viên ma túy t ng h p ợ [10].
ử ụ ấ ổ ợ Trong năm 2014, tình hình mua bán, s d ng ma túy t ng h p, nh t là ma
ế ụ ặ ạ ợ ổ ệ túy t ng h p d ng “đá” ti p t c gia tăng, đ c bi t trong gi ớ ẻ ố ượ i tr ; s l ng ma túy
ề ơ ổ ợ ợ ổ t ng h p thu gi ữ ượ đ c trong năm 2014 nhi u h n 147,7 kg ma túy t ng h p so
ợ ạ ổ ệ ủ ế ừ ồ ớ v i năm 2013. Ngu n ma túy t ng h p t i Vi t Nam ch y u t ố ậ Trung Qu c v n
ể ớ ộ ị ộ ỉ ả ạ ơ chuy n qua các biên gi i thu c t nh Qu ng Ninh và L ng S n vào n i đ a. Bên
ố ượ ộ ế ụ ể ả ổ ợ ạ c nh đó, đ i t ạ ng ph m t ấ i ti p t c tìm cách s n xu t ma túy t ng h p đ tiêu
ộ ị ự ượ ụ ề ả ộ ề ạ th ngay trong n i đ a. Năm 2014, L c l ng C nh sát đi u tra t i ph m v ma
ố ợ ự ượ ớ ứ ệ ắ ữ túy đã ph i h p v i các l c l ng ch c năng phát hi n, b t gi ụ ớ 19195 v v i
ố ượ ế ộ ạ ữ 28880 đ i t ng liên quan đ n t i ph m ma túy; thu gi 573,2 kg heroin; 19,3 kg
ệ ầ ố ổ cocain; 28,8 kg thu c phi n; 1536 kg c n sa; 231,2 kg và 165314 viên ma túy t ng
ề ươ ứ ệ ả ậ ợ h p cùng nhi u ph ng ti n, tài s n, v t ch ng khác.
ề ự ử ụ ợ ở ứ ạ ộ ổ M t nghiên c u v th c tr ng s d ng ma túy t ng h p các thành ph ố
ổ ế ở ả ố ắ ạ ấ ố ớ l n cho th y thu c l c (MDMA) là lo i ATS ph bi n c 3 thành ph , cao
ở ớ ầ ố ồ ố ượ ấ nh t là thành ph H Chí Minh v i g n 80% đ i t ứ ng nghiên c u báo cáo có
ử ụ ạ ạ ử ụ s d ng lo i ATS này. Methamphetamin cũng là lo i ATS s d ng ph bi n ổ ế ở
ố ồ ộ ổ ạ Hà n i và thành ph H Chí Minh (61,00% và 87.12%). Theo nhóm tu i, các lo i
8
ổ ế ở ấ ả ố ắ ử ụ ư ATS nh thu c l c hay methamphetamin s d ng ph bi n t c các nhóm t
ỉ ừ ổ ố ượ ổ ử ụ ử ụ ừ ấ tu i (x p x t 50% đ i t ng t ng nhóm tu i s d ng), trong đó s d ng ph ổ
ơ ở ế ướ bi n h n nhóm d ổ i 40 tu i [12] .
ể ự ư ậ ệ ẩ ượ ệ ả ọ Nh v y, đ th c hi n đ y lùi đ c ma túy thì vi c quan tr ng là ph i có
ộ ộ ứ ị ứ ự ề ằ ậ ờ ồ ị ệ ngu n ch ng c k p th i nh m th c thi lu t pháp và đi u tr ng đ c, cai nghi n.
ự ệ ộ ươ ị Do đó vi c xây d ng m t ph ấ ng pháp giám đ nh ma túy nhanh, chính xác là r t
ế ầ c n thi t.
ộ ố ươ ổ ợ ị 1.3. M t s ph ng pháp xác đ nh ma túy t ng h p nhóm ATS
ệ ổ ợ ượ ự ệ ằ Vi c phân tích ma túy t ng h p nhóm ATS đ ề c th c hi n b ng nhi u
ươ ươ ươ ệ ph ng pháp khác nhau nh ư các ph ắ ng pháp s c ký, ph ng pháp đi n hóa,
ươ ễ ọ ị ươ ệ ả ph ng pháp phân tích mi n d ch h c, ph ng pháp đi n di mao qu n…
ươ ệ
1.3.1.Ph
ng pháp đi n hóa
ự ứ ế ấ ộ ệ E.M.P.J. Garrido cùng c ng s [15] đã ti n hành nghiên c u tính ch t đi n
ủ hóa c a amphetamin (A), methamphetamin (MA), methylenedioxyamphetamin
ị ệ (MDA) và methylenedioxymethamphetamin (MDMA) trong các dung d ch đ m
ằ ươ khác nhau b ng ph ệ ng pháp vôn ampe vòng, sóng vuông, xung vi phân trên đi n
ế ấ ả ớ ự c c glassy carbon trong kho ng pH 1,2 đ n 12,2. V i MA, sóng anot xu t hi n ệ ở
Ở ượ pH trên 9, Ep = +0,92V. ể pH 2 có th quan sát đ ủ c sóng anot c a MDA, Ep =
ớ ạ ệ ớ ạ ị ượ ủ +1,17V. Gi i h n phát hi n và gi i h n đ nh l ử ụ ng c a MDMA khi s d ng
ươ ươ ứ ả ph ng pháp von ampe xung vi phân t ng ng là 1,2 và 3,7 µM. Các tác gi đã
ượ ế ươ ẫ ế ẩ ả ượ ị đ nh l ng MDMA trong m u huy t t ng thêm chu n. K t qu thu đ ệ c hi u
ộ ệ ẩ ấ ồ su t thu h i 99,5%; 100,6%; 100,2%, đ l ch chu n (RSD) 1,4; 0,9; 1,1 % t ươ ng
ứ ứ ớ ượ ẩ ng v i các m c hàm l ng thêm chu n 15; 30; 45µM.
1.3.2.Phương pháp ELISA
ắ ươ ề ể ấ ạ ặ Nguyên t c: Ph ng pháp ELISA có r t nhi u d ng mà đ c đi m chung là
ự ế ợ ự ệ ể ặ ữ ề đ u d a trên s k t h p đ c hi u gi a kháng nguyên và kháng th , trong đó
ể ượ ắ ơ ấ ộ ớ ợ ườ kháng th đ c g n v i m t enzyme. Khi cho thêm c ch t thích h p (th ng là
9
ẽ ủ ả ứ ấ ơ ộ nitrophenol phosphate) vào ph n ng, enzyme s th y phân c ch t thành m t
ự ứ ệ ấ ỏ ả ứ ệ ặ ả ấ ch t có màu. S xu t hi n màu ch ng t ữ đã x y ra ph n ng đ c hi u gi a
ể ớ ườ ộ kháng th v i kháng nguyên và thông qua c ng đ màu mà bi ế ượ t đ ồ c n ng đ ộ
ể ầ ệ kháng nguyên hay kháng th c n phát hi n.
ử ụ ự ộ ươ ể ị Marleen Laloup và c ng s [24] đã s d ng ph ng pháp này đ xác đ nh
ẫ ướ ươ amphetamin, MDMA, MDA trong m u máu và n ọ c b t. Ph ng pháp phân tích
ượ ự ệ ủ ệ ộ ể ự này có th d đoán đ ặ c s hi n di n c a m t trong hai amphetamin ho c
ớ ộ ủ ể ả ạ ẩ ạ MDMA/MDA (MDMA và s n ph m chuy n hóa c a nó MDA) v i đ nh y đ t
ộ ặ ệ ậ ọ ộ ỹ 98,3% và đ đ c hi u 100%. Đây là m t k thu t sàng l c nhanh và chính xác đ ể
ẫ ị ướ ọ xác đ nh amphetamin, MDMA/MDA trong các m u n c b t và huy t t ế ươ ng
ươ d ng tính.
ươ ử ẩ 1.4. Các ph ọ ẫ ng pháp x lý m u ph m sinh h c
Hàm lượng ma túy nhóm ATS trong mẫu phẩm sinh học thường nhỏ vì
ế ệ ứ ươ ấ ầ ể ử ẫ ế th vi c nghiên c u ph ng pháp đ x lý làm giàu m u là r t c n thi ệ t. Hi n
ươ ế ấ ờ ế ỏ ế nay có 2 ph ng pháp chi t xu t thu ng dùng là chi ỏ t l ng – l ng và chi t pha
r n.ắ
ươ ế ỏ ỏ
1.4.1.Ph
ng pháp chi t l ng – l ng
ế ỏ ươ ế ự ự ố Chi ỏ t l ngl ng là ph ng pháp chi ủ t d a trên s phân b khác nhau c a
ộ ẫ ữ ấ ườ ộ ướ ch t tan gi a hai pha không tr n l n vào nhau th ng m t pha là n c và pha còn
ữ ơ ặ ấ ướ ạ l i là dung môi h u c không tan ho c r t ít hòa tan trong n c. Quá trình chi ế t
ể ấ ừ ướ ữ ơ ượ ự là quá trình chuy n ch t tan t pha n c vào pha h u c đ ệ c th c hi n qua b ề
ặ ế ữ ờ ươ ữ ọ ế m t ti p xúc gi a hai pha nh các t ng tác hóa h c gi a tác nhân chi ấ t và ch t
ầ c n chi ế [8,9]. t
ể ượ ế ả ế ề ệ ả Đ có đ c k t qu chi ế ố t t t, quá trình chi t ph i có các đi u ki n chi ế t
ế ề ệ ế ữ ơ ấ ầ c n thi t. Đi u ki n chi t ch t phân tích vào pha h u c :
ế ế ượ ộ ẫ + Dung môi chi ị t và d ch chi t là hai pha không đ c tr n l n, trong đó
ả ộ ế ễ ẩ ấ ả ả dung môi ph i có đ tinh khi t cao, đ m b o không làm nhi m b n ch t phân
tích;
10
α ố ệ ố + H s tách càng khác 1 càng t t
ự ậ ả ớ ằ + Cân b ng chi ế ạ ượ t đ t đ ị c nhanh và thu n ngh ch, s phân l p ph i rõ
ể ả ế ượ ố ràng đ gi i chi t đ c t t
ọ ượ ả ề ệ ế ố ư ồ ị + Ph i ch n đ c đi u ki n chi ồ ủ i u bao g m pH c a dung d ch, n ng t t
ế ụ ử ấ ộ ồ ố ộ đ tác nhân chi t, n ng đ thu c th , ch t ph gia…
ươ ế ỏ ụ ể ấ ỏ ơ Ph ng pháp chi ấ t l ng – l ng có th áp d ng cho các ch t bay h i, ch t
ư ể ắ ớ ế ị ơ ệ ề ả ấ ữ ư ỏ l ng và r n v i nh ng u đi m nh các thi t b đ n gi n, hi n có r t nhi u dung
ế ớ ộ ọ ọ ố ậ ợ ẫ môi tinh khi t v i đ hòa tan và ch n l c t t, hòa tan m u thu n l ợ i và phù h p
ế ị ắ ớ v i thi t b s c ký.
ươ ế ắ
1.4.2.Ph
ng pháp chi t pha r n
ế ộ ạ ắ ắ ỏ ượ ả ế ụ ấ Chi t pha r n là m t d ng s c ký l ng đ c c i ti n thành h p th pha
ắ ự ự ế ậ ớ ơ ỹ ố ủ ắ r n v i các c ch khác nhau. K thu t này d a trên nguyên t c s phân b c a
ữ ấ ch t tan gi a hai pha không tan vào nhau [8].
ệ ế ượ ử ụ ổ ế ự Hi n nay chi ắ t pha r n đang đ c s d ng ph bi n trong lĩnh v c phân
ữ ơ ụ ấ ạ ả ơ ị tích cho m c đích xác đ nh c các ch t vô c và h u c , các kim lo i và phi kim
ữ ư ể do nh ng u đi m sau:
ệ ấ ồ + Hi u su t thu h i cao
ế ạ ậ ị ằ + Cân b ng chi t đ t nhanh và có tính thu n ngh ch
ẫ ượ ỏ ượ ế ợ + Thích h p cho m u l ng nh và phân tích l ấ ng v t các ch t
ễ ử ụ ể ế ả ơ ạ + Thao tác đ n gi n, d s d ng, có th ti n hành hàng lo t
ạ ấ ả ớ + Kh năng làm giàu và làm s ch ch t phân tích l n
ư ậ ể ề ấ ươ ấ ậ Nh v y, có th nh n th y có nhi u ph ị ng pháp xác đ nh các ch t ma
ư ươ ế ị ệ ầ túy nh ng các ph ng pháp này ỏ ề đ u đòi h i trang thi ạ t b hi n đ i, yêu c u k ỹ
ươ ấ ấ ệ ề ả ậ thu t cao . Tuy nhiên, ph ng pháp đi n di mao qu n cho th y r t có ti m năng
ươ ả ử ụ ộ ẫ ệ ế ở b i vì ph ng pháp đi n di mao qu n s d ng detector đo đ d n không ti p xúc
ươ ớ ớ ữ ư ư ể (CEC4D) là ph ng pháp phân tích m i v i nh ng u đi m nh : thi ế ị ươ ng t b t
ạ ộ ể ự ộ ể ả ả ấ ơ ố ơ đ i đ n gi n, chi phí th p, ho t đ ng đ n gi n, có th t đ ng hóa và tri n khai
11
ạ ườ ộ ượ ỏ ẫ ấ phân tích ngay t ệ i hi n tr ớ ng v i m t l ụ ụ ị ng nh m u và hóa ch t ph c v k p
ề ờ ứ ậ th i quá trình đi u tra. Do đó, chúng tôi t p trung nghiên c u quy trình phân tích
ộ ố ấ ợ ế ệ ả ị ổ m t s ch t ma túy t ng h p ATS trên thi ử ụ t b đi n di mao qu n s d ng
ế ố ộ ẫ ế detector đ d n không ti p xúc, k t n i ki u t ể ụ ệ . đi n
ƯƠ Ệ CH Ự NG 2: TH C NGHI M
ứ ụ ộ 2.1. M c tiêu và n i dung nghiên c u
ụ ứ 2.1.1. M c tiêu nghiên c u
ụ ủ ậ ứ ử ẫ ướ M c tiêu c a lu n văn là: Nghiên c u quy trình x lý m u n ể c ti u đ ể
ộ ố ấ ợ ổ ồ phân tích m t s ch t ma túy t ng h p nhóm ATS (g m: MA, MDA, MDMA,
ằ ươ ộ ẫ ệ ả MDEA) b ng ph ử ụ ng pháp đi n di mao qu n, s d ng detector đo đ d n không
4D).
ế ố ụ ệ ế ể ti p xúc theo ki u k t n i t đi n (CEC
ứ ộ 2.1.2. N i dung nghiên c u
ể ạ ượ ụ ứ ự ệ ề ầ ộ Đ đ t đ c m c tiêu đ ra, các n i dung nghiên c u c n th c hi n bao
g m:ồ
12
ệ ề ổ ươ ồ ị T ng quan tài li u v các ph ể ng pháp khác nhau đ xác đ nh đ ng m t s ộ ố
ấ ổ ươ ẫ ướ ợ ợ h p ch t ma túy t ng h p nhóm ATS và các ph ử ng pháp x lý m u n ể c ti u.
ự ườ ẩ ủ ấ Xây d ng đ ng chu n c a các ch t phân tích.
ươ ộ ụ ộ ị ng pháp phân tích (xác đ nh LOD, LOQ, đ đúng, đ ch m).
Đánh giá ph
ứ ố ư ế ỏ ế ạ ắ i u quy trình chi t l ng và chi ể ử t pha r n đ x lý làm s ch,
Nghiên c u, t
ẫ ướ làm giàu m u n ể c ti u.
ộ ố ẫ ụ ướ ự ể ệ ọ ộ c ti u do Vi n Khoa h c hình s và Đ i
Áp d ng phân tích m t s m u n
ự ấ ọ ộ ỹ ị ậ giám đ nh hóa h c – Phòng k thu t hình s CATP Hà N i cung c p.
ộ ố ẫ ự ứ ệ ằ ố ươ ng pháp GC/MS do
Th c hi n phân tích đ i ch ng m t s m u b ng ph
ự ự ệ ệ ọ Vi n Khoa h c hình s th c hi n.
ươ ứ 2.2. Ph ng pháp nghiên c u
ươ 2.2.1. Ph ng pháp phân tích
ươ ươ ả ử ụ ệ Ph ng pháp phân tích là ph ng pháp đi n di mao qu n s d ng detector
4D). Thi
ế ố ể ụ ệ ế ế ị ượ ộ ẫ đ d n không ti p xúc k t n i ki u t đi n (CE – C t b này đ c thi ế t
ế ạ ở ế k và ch t o b i Công ty 3Sanalysis ( ơ ở ợ http://www.3sanalysis.vn/) trên c s h p
ứ ủ ụ ớ ỹ ế ị ồ tác v i nhóm nghiên c u c a GS. Peter Hauser (Th y S ), là thi t b có ngu n th ế
ể ự ệ ế ự ộ ệ ế ị cao lên đ n 20kv, có th th c hi n bán t đ ng (hình 2.1). H thi ệ t b này hi n
ượ ể ứ ứ ụ ệ ể ạ đang đ c tri n khai nghiên c u hoàn thi n và phát tri n ng d ng t ộ i B môn
ọ ườ ạ ọ ự Hóa Phân tích, Khoa Hóa h c, Tr ạ ọ ọ ng Đ i h c Khoa h c T nhiên, Đ i h c
ố Qu c gia Hà N i ộ [1].
13
ệ ế ị Hình 2.1. H thi t b CEC4D
ộ ề ộ ẫ ế ế ể ế ả ộ ế (1: H p th an toàn, 2: B đi u khi n cao th , 3: C m bi n đo đ d n không ti p
Ố ề ề ệ ể ậ ẫ ộ ị ỉ xúc, 4: ng d n dung d ch đ m, 5: Núm đi u ch nh , 6: B ph n đi u khi n, 7:
Bình khí nén)
ấ 2.3. Hóa ch t và thi ế ị t b
2.3.1. Hóa ch tấ
ấ ử ụ ấ ả ề ạ ộ ế T t c các hóa ch t s d ng đ u thu c lo i tinh khi t phân tích và đ ượ c
ướ ế ằ pha ch b ng n c deion.
ấ ẩ 2.3.1.1. Ch t chu n
ượ ạ ơ ng d ng baz =80,2%)
MA (Lipomed, hàm l
ượ ạ ơ ng d ng baz = 82,8%)
MDA (Lipomed, hàm l
ượ ạ ơ ng d ng baz = 83,71%)
MDMA (Lipomed, hàm l
ượ ạ ơ ng d ng baz = 84,66%)
MDEA (Lipomed, hàm l
ấ 2.3.1.2. Hóa ch t, dung môi
ượ ng > 99,5%)
L Arginine (C6H14N4O2) (Fluka, hàm l
Axit acetic (CH3COOH), (PA, Merck, Đ c)ứ
Axit clohydric (HCl), (PA, Merck, Đ c)ứ
ố
Axit photphoric (H3PO4) (PA, Deajung, Hàn Qu c, 85%)
14
Natri hydroxyd (NaOH), (PA, Merck, Đ c)ứ
Methanol (CH3OH), (PA, Merck, Đ c)ứ
ố
Etyl axetat (CH3COOC2H5), (PA, Deajung, Hàn Qu c, >99,9%)
ố
2propanol (C3H8O), (PA, Deajung, Hàn Qu c, >99,8%)
ố
Diclometan (CH2Cl2), (PA, Deajung, Hàn Qu c, 99%)
ẩ ị ị ấ 2.3.1.3. Chu n b các dung d ch hóa ch t
ẩ ị ố * Pha các dung d ch chu n g c
ừ ấ ộ Cân chính xác t ng ch t phân tích trên cân phân tích (đ chính xác 0,1mg):
ể 0,0125 g MA, 0,0121 g MDA, 0,0119 g MDMA, 0,0118 g MDEA chuy n vào bình
ứ ị ị đ nh m c 10,0 mL, thêm 4 mL Methanol và đem rung siêu âm 30 phút sau đó đ nh
ứ ế ằ ướ ượ ẩ ố ị ạ m c đ n v ch b ng n c deion ta đ c các dung d ch chu n g c 1000ppm.
ỏ ơ ẩ ộ ồ ị ượ ằ ướ Các dung d ch chu n n ng đ nh h n đ c pha loãng b ng n c deion
ỉ ệ ợ ừ ẩ ố ị ướ theo t l thích h p t dung d ch chu n g c 1000 ppm tr c khi phân tích.
ệ ệ ị * Pha dung d ch đ m đi n di
ữ ệ ộ ị ượ ế ợ Dung d ch pha đ ng đi n di k t h p gi a Arginine và axit acetic đ c pha
ư ể ố ỏ nh sau: Cân chính xác 0,0435g Arginine chuy n vào c c có m 50,0 mL rung
ế ế siêu âm trong 5 phút cho tan h t sau đó thêm t ừ ừ t ủ axit axetic vào đ n khi pH c a
ử ụ ệ ị ị ượ ớ dung d ch là 4.5 (s d ng máy đo pH). Dung d ch đ m đ c pha m i hàng ngày.
15
ƯƠ Ả Ả Ậ Ế CH NG 3: K T QU VÀ TH O LU N
ươ ượ ử ụ ứ ể ị Ph ng pháp ( CEC4D) đã đ c s d ng đ nghiên c u tách và xác đ nh
ộ ố ấ ờ ợ ổ ướ ầ ồ đ ng th i m t s ch t ma túy t ng h p nhóm ATS [29] và b c đ u đã đ t đ ạ ượ c
ả ề ề ộ ố ế ệ ố ư ấ m t s k t qu v đi u ki n t i u phân tích 4 ch t ma túy MA, MDA, MDMA
ề ẫ ướ ể ượ và MDEA. Tuy nhiên, do n n m u n ứ ạ c ti u ph c t p và hàm l ấ ng các ch t
ướ ườ ấ ầ ệ ẫ ấ ỏ phân tích trong n ể c ti u th ử ng r t nh nên vi c x lý m u là r t c n thi ế t.
ẫ ướ ứ ử ể ậ Trong nghiên c u này, chúng tôi t p trung vào quy trình x lý m u n c ti u trên
ậ ế ỏ ế ệ ả ằ ắ ơ ở ỹ c s k thu t chi ỏ t l ng l ng và chi t pha r n nh m nâng cao hi u qu phân
4D. Các n iộ
ằ ấ ố ươ tích b n ch t ma túy nhóm ATS nêu trên b ng ph ng pháp CEC
ứ ụ ể ự ồ dung nghiên c u c th bao g m: xây d ng và đánh giá l ạ ườ i đ ẩ ng chu n, giá tr ị
ạ ệ ố ư ử ứ ề ể ẫ ả ờ LOD, LOQ t i th i đi m nghiên c u; kh o sát đi u ki n t i u x lý m u n ướ c
ơ ở ỹ ậ ỏ ể ỏ ế ắ ti u trên c s k thu t l ng l ng và chi ệ ằ t pha r n (SPE) nh m nâng cao hi u
ộ ố ẫ ự ế ụ ả ứ ế ố qu phân tích; áp d ng phân tích m t s m u th c t ớ và ti n hành đ i ch ng v i
ươ ự ự ề ệ ệ ố ọ ph ng pháp truy n th ng (GCMS) do Vi n Khoa h c Hình s th c hi n.
ự ườ ẩ ủ ấ 3.1. Xây d ng đ ng chu n c a các ch t phân tích
ự ườ ẩ 3.1.1. Xây d ng đ ng chu n
ử ụ ể ậ ị ườ ẩ ồ ộ Các dung d ch s d ng đ l p đ ả ng chu n có n ng đ trong kho ng
ớ ớ ượ 5÷120 v i MA và 10÷140ppm v i MDA, MDAM, MDEA và đ c pha loãng t ừ
ầ ẩ ố ỗ ị ị ượ ự ầ ơ các dung d ch chu n g c ban đ u. M i dung d ch đ ệ c b m 3 l n và th c hi n
ế ị ệ ả ử ụ ộ ẫ ệ quá trình đi n di trên thi t b đi n di mao qu n s d ng detector đ d n không
ệ ố ư ư ề ế ớ ti p xúc v i các đi u ki n t i u nh sau:
ườ ề ả Mao qu n silica đ ề ổ ng kính trong ID = 50 µm, t ng chi u dài: 60cm (chi u
ệ ụ dài hi u d ng 53cm).
16
đở ộ cao 10 cm.
Phương pháp bơm mẫu: Thủy động lực học kiểu xiphông
Thời gian bơm mẫu: 45 s
Dung dịch đệm điện di: Arg/Ace (10 mM) pH = 4,5.
Thế tách: 10 kV
ị ệ ả ượ ử ụ ể ậ ế Giá tr di n tích pic trung bình là k t qu đ c s d ng đ l p đ ườ ng
chu n.ẩ
2
ả ươ ồ ấ B ng 3.1. Ph ủ ng trình h i quy c a các ch t phân tích
ấ ươ ồ ệ ố ươ Ch t phân tích Ph ng trình h i quy H s t ng quan R
MA y = (0,9818±2,0367) + (2,0003±0,0564)x 0,9994
MDA y = (0,9677±1,8107) + (1,0187±0,0251)x 0,9995
MDMA y = (1,2708±2,0969) + (1,3137±0,0290)x 0,9989
MDEA y = (0,8904±3,7057) + (1,3182±0,0513)x 0,9996
2 c a các ch t phân tích ấ
ệ ố ươ ừ ế ấ ả ủ T các k t qu trên cho th y h s t ng quan R
value<0,05 ch ng t
ờ ồ ơ ị ứ ỏ ệ ề ớ đ u l n h n 0,99 đ ng th i giá tr P ế x và y có quan h tuy n
tính.
ứ ố ư ề ế ỏ 3.2. Nghiên c u, t ệ ủ i u các đi u ki n c a quá trình chi ằ ỏ t l ng l ng nh m
ẫ ướ ể ị xác đ nh MA, MDA, MDMA, MDEA trong m u n c ti u
ả ế 3.2.1. Kh o sát dung môi chi t
ậ ế ỏ ệ ự ỏ ọ ượ ỹ Trong k thu t chi t l ngl ng vi c l a ch n đ c dung môi là vô cùng
ể ọ ượ ế ả ế ả ố quan tr ng. Đ có đ c k t qu chi ế ố t t t, dung môi chi t ph i hoà tan t t các
ư ấ ạ ố ớ ấ ẫ ch t phân tích, nh ng l i không hoà tan t t v i các ch t khác có trong m u, h s ệ ố
ố ủ ệ ế ả ớ ự ệ ể ự ơ ở phân b c a h chi ể t ph i l n, đ cho s chi ế ượ t đ c tri t đ . D a trên c s này
ự ệ ể ệ ả ọ ả và tham kh o các tài li u [1,7], chúng tôi đã l a ch n 3 h dung môi sau đ kh o
sát:
17
Dung môi 1: Cloroform/isopropanol(9/1v/v)
Dung môi 2: Diclometan/ isopropanol (9/1 v/v)
Dung môi 3: Etyl axetat
MDA
MA
MDMA
10mV
1
MDEA
2
3
600
800
900
1000
700 Thêi gian di chuyÓn (s)
ế ể ệ ả K t qu thu đ ượ ượ c đ c th hi n trong hình 3.5:
ồ ệ ấ ị Hình 3.5. Đi n di đ xác đ nh 4 ch t ma túy trong nhóm ATS
ế ườ ươ ứ ớ v i các dung môi chi t khác nhau (đ ng 1,2,3 t ớ ng ng v i dung môi
1,2,3)
ừ ế ệ ả ả ấ T k t qu trên ta th y etyl acetat là dung môi cho hi u qu chi ế ố t t ấ t nh t,
ồ ừ ệ ạ ễ ơ ộ ấ hi u su t thu h i t 78102%. Ngoài ra, etyl acetat l ạ i d bay h i, không đ c h i
ậ ợ ế ự ấ r t thu n l i cho quá trình chi ọ t nên chúng tôi l a ch n dung môi này cho các
ế ả kh o sát ti p theo.
ủ ả ườ ế 3.2.2. Kh o sát pH c a môi tr ng chi t
ệ ố ế ụ ủ ộ ộ ị ố ủ H s phân b c a dung môi chi t ph thu c vào đ pH c a dung d ch vì
ưở ả ủ ự ế ế ệ ế ề ộ ồ ậ ẽ ả v y s nh h ng tr c ti p đ n hi u qu c a quá trình chi t v đ thu h i cũng
a trong kho ngả
ư ả ẫ ấ ạ nh kh năng làm s ch, làm giàu m u. Mà các ch t phân tích có pK
ế ả ả ưở ủ ườ 9,7 9,9, vì th chúng tôi đã kh o sát nh h ng c a pH môi tr ng chi ế ế t đ n
ệ ấ ế ả ị ừ ế hi u su t chi t trong kho ng pH xung quanh giá tr pK ụ ể a, c th là t 7 đ n 11, s ử
ể ề ả ượ ế ể ệ ụ d ng NH ỉ 4OH đ đi u ch nh pH. K t qu đ c th hi n trong hình 3.7:
18
ễ ự ụ ồ ị ể ộ ồ ệ ấ Hình 3.7. Đ th bi u di n s ph thu c hi u su t thu h i vào pH
ườ ế môi tr ng chi t
ừ ế ấ ả ạ ừ ệ ả T k t qu trên ta th y, t i pH t 810 cho hi u qu chi ế ố ố ớ ấ t t đ i v i t t t
ồ ạ ệ ấ ấ ấ ả c các ch t phân tích.Trong đó, hi u su t thu h i t ậ i pH=9 là cao nh t do v y
ự ế ố ư ọ chúng tôi l a ch n pH =9 là pH chi i u. t t
ả ế ể 3.2.3. Kh o sát th tích dung môi chi t
ể ế ả ưở ấ ượ ế ế ẫ Th tích dung môi chi t nh h ng đ n ch t l ng chi ế t m u. N u
ệ ả ế ế ượ ượ l ng dung môi ít thì hi u qu chi t không cao, còn n u l ng dung môi quá
ề ẽ ệ ả ế ẽ ậ nhi u s không làm tăng hi u qu chi t, th m chí s gây khó khăn trong quá trình
ề ệ ẫ ả ổ ố ồ ờ cô đu i dung môi và t n kém khi phân tích đ ng th i nhi u m u. Vi c kh o sát
ể ự ứ ệ ớ th tích dung môi chi ế ượ t đ ể c th c hi n v i 4 m c th tích dung môi etyl axetat
ượ ế ặ ế ầ ả khác nhau là 1ml, 2ml, 3ml, 4ml và đ c chi t l p 2 l n. K t qu thu đ ượ ượ c c đ
MDA
20mV
MA
MDMA
4ml
MDEA
3ml
2ml
1ml
700
800
900
1000
Thêi gian di chuyÓn (s)
ể ệ th hi n trong hình 3.8 và hình 3.9:
ớ ượ ệ ả ả ồ ế Hình 3.8. Đi n di đ k t qu kh o sát v i l ng dung môi
19
ế chi t khác nhau
ư ậ ế ỏ ỏ ố ư Nh v y, quy trình chi t l ng – l ng t ư i u nh sau:
ẫ ấ ướ ể ề ệ ẫ ắ ố L y 5 ml m u n c ti u vào ng nghi m có n p xoáy; ki m hóa m u v ề
4OH 25% (ki m tra b ng gi y qu ); chi
ằ ị ể ằ ấ ỳ ế ẫ ằ pH = 9 b ng dung d ch NH t m u b ng 3
ắ ớ ớ ớ ml etyl axetat, l c trong vòng 10 phút; ly tâm cho tách l p; hút l p etyl axetat (l p
2, hòa tan c n chi
ằ ổ ặ trên), đu i dung môi b ng dòng khí N ế ớ ượ t v i l ng metanol thích
4D. V i quy trình này, gi
ồ ế ị ớ ớ ạ ợ h p (100µL) r i phân tích trên thi t b CEC i h n phát
ạ ượ ớ ệ ớ hi n đ t đ c v i MA là 10ppb, v i MDA, MDMA, MDEA là 50ppb.
ứ ố ư ề ế ằ ắ 3.3. Nghiên c u, t ệ ủ i u các đi u ki n c a quá trình chi t pha r n nh m xác
ẫ ướ ể ị đ nh MA, MDA, MDMA, MDEA trong m u n c ti u
ọ ộ ả ế ự 3.3.1. Kh o sát l a ch n c t chi t
ậ ệ ẵ ử ụ ự ệ D a trên các v t li u s n có trong phòng thí nghi m, chúng tôi s d ng hai
ạ ộ ể ế ử ẫ lo i c t SCX và C18 đ ti n hành x lý m u.
ẫ ướ ử ế ả ả ơ ở ử ụ ể K t qu kh o sát quy trình x lý m u n c ti u trên c s s d ng hai
ế ượ ể ệ ả ạ ộ lo i c t chi t C18 và SCX đ c th hi n trong hình 3.10 và b ng 3.16:
ồ ủ ử ụ ộ ế ệ ấ ả ộ B ng 3.16. Hi u su t thu h i c a quá trình chi t khi s d ng c t SCX và c t
C18
ấ ạ ộ Lo i c t
SCX C18 MA 79,9 71,5 ệ Hi u su t thu h i (%) MDA 36,3 79,9 ồ MDMA 82,1 MDEA 60,0 88,9
ử ụ ệ ượ ế ả ấ ộ K t qu trên cho th y khi s d ng c t SCX không phát hi n đ ệ c tín hi u
ồ ủ ớ ộ ấ ặ ấ ấ ộ ủ c a ch t MDMA và đ thu h i c a các ch t khá th p. M t khác v i c t C18 phát
ồ ừ ấ ộ hi n đ ệ ượ ấ ả c t t c các ch t phân tích, đ thu h i t ự 71 ÷ 89%. Do đó, chúng tôi l a
ọ ộ ế ả ữ ch n c t C18 cho nh ng kh o sát ti p theo.
ủ ệ ả ị 3.4.2. Kh o sát pH c a dung d ch đ m
20
ế ệ ả ả ở Qua tham kh o tài li u [14, 22], chúng tôi ti n hành kh o sát các pH khác
ệ ế ệ ả nhau: 5; 6; 7; 8 (đ m photphat) và pH 9; 10 (đ m amoni). K t qu thu đ ượ đ c cượ
ể ệ ả th hi n trong hình 3.11, 3.12 và b ng 3.17 :
ệ ị ệ ị 1: dung d ch đ m photphat pH 5 2: dung d ch đ m photphat pH 6
ệ ị ệ ị 3: dung d ch đ m photphat pH 7 4: dung d ch đ m photphat pH 8
ị ệ 5: dung dich đ m amoni pH 9 ệ 6: dung d ch đ m amoni pH 10
ồ ủ ệ ấ ấ ở Hình 3.12. Hi u su t thu h i c a ch t phân tích các pH khác nhau
ủ ệ c a đ m
ấ ở ế ả ấ ộ Nhìn vào k t qu trên ta th y ấ ồ ủ pH = 9, đ thu h i c a các ch t là th p
ở ồ ủ ự ấ ấ ậ ộ ấ nh t và ọ ớ pH = 6, đ thu h i c a các ch t là l n nh t. Vì v y, chúng tôi l a ch n
ố ư ệ pH đ m t i u là 6.
ử ạ ầ ả ị 3.3.3. Kh o sát thành ph n dung d ch r a t p
ề ẫ ướ ườ ứ ấ ứ ạ ề ấ N n m u n ể c ti u th ng khá ph c t p, ch a r t nhi u ch t khác nhau
+, NH4
+,
ấ ữ ư ư ơ ợ nh ezym, vitamin, axit amin, các h p ch t h u c và các ion nh : Na
2,… đ gi m nh h ể ả ả
ưở ủ ế ế ả ấ Mg2+,Cl, SO4 ng c a các ch t này đ n k t qu phân tích
ầ ự ệ ả ả ọ ợ ử ạ đi n di thì c n l a ch n dung môi r a t p phù h p, làm gi m các ion nh h ưở ng
ế ử ạ ả ạ ấ và h n ch r a gi ỏ ộ i ch t phân tích ra kh i c t trong giai đo n này.
21
ử ạ ệ ậ ả ồ ố ị Do v y, chúng tôi kh o sát b n h dung d ch r a t p khác nhau bao g m:
ị Dung d ch 1: 1,0 mL H20 1,0 mL nhexan 2,0 mL MeOH/H20 (1/9 v/v)
20 (1/9 v/v)
ị Dung d ch 2: 2,0 mL MeOH/H
ị Dung d ch 3: 1,0 mL axit axetic 2,0 mL MeOH/H20 (1/9 v/v)
20 1,0 mL H3PO4 (10mM) 2,0mL MeOH/H20 (1/9
ị Dung d ch 4: 1,0 mL H
v/v)
ưở ủ ể ị ể ử ạ Ả 3.3.4. nh h ng c a th tích dung d ch axit ế H3PO4 dùng đ r a t p đ n
ệ ấ ấ ồ ủ hi u su t thu h i c a ch t phân tích
3PO4, chúng tôi ti nế
ấ ủ ể ả ả ị ử ạ Đ kh o sát kh năng r a t p ch t c a dung d ch H
3PO4 là 1,0 mL; 2,0 mL; 3,0 mL. K t quế
ả ở ứ ể hành kh o sát các m c th tích H ả
MA
10 mM
MDA
MDMA
1 mL H3PO4
MDEA
2 mL H3PO4
3 mL H3PO4
MÉu tr¾ng 1mL H3PO4
700
800
900
1000
Thêi gian di chuyÓn (s)
ể ệ ả ượ đ c th hi n trong hình 3.14 và b ng 3.19 :
ồ ệ ấ ị Hình 3.14. Đi n di đ xác đ nh 4 ch t ma túy trong nhóm ATS
3PO4 r a t p khác nhau
ử ạ ể v i ớ th tích H
ả ưở ủ ử ả ả 3.3.5. Kh o sát nh h ng c a dung môi r a gi i
ử ế ả ạ ả Chúng tôi ti n hành kh o sát các các lo i dung môi r a gi i sau:
4OH 25% (80/20/2 v/v/v)
ỗ ợ Dung môi A: 2,0 mL h n h p clorofom/2 propanol/NH
2Cl2/2 propanol/NH4OH 25% (80/20/2 v/v/v)
ỗ ợ Dung môi B: 2,0 mL h n h p CH
Dung môi C: 2,0 mL Methanol
4OH 25% (78/20/2 v/v/v)
ỗ ợ Dung môi D: 2,0 mL h n h p etyl axetat/MeOH/NH
22
MA
MDA
MDMA
10 mV
Dung m«i A
MDEA
Dung m«i B
Dung m«i C
Dung m«i D
400
600
1000
1200
800 Thêi gian di chuyÓn (s)
ế ể ệ ả ả K t qu thu đ ượ ượ c đ c th hi n trong hình 3.15 và b ng 3.20:
ồ ệ ấ ị Hình 3.15. Đi n di đ xác đ nh 4 ch t ma túy trong nhóm ATS
ả ớ v i các dung môi ử r a gi i khác nhau
ưở ủ ử ả ế ộ ấ Ả 3.3.6. nh h ể ng c a th tích r a gi ồ ủ i đ n đ thu h i c a các ch t phân
tích
ử ể ả ố ả ử ư Th tích dung môi r a gi i càng ít càng t ả ả t nh ng ph i đ m b o r a gi ả i
ỏ ậ ệ ụ ế ả ấ ấ ế h t ch t phân tích ra kh i v t li u h p ph . Chúng tôi ti n hành kh o sát ở 3
ứ ử ể ả ừ ế ả ấ m c th tích Methanol r a gi i: 1,0 ml; 2,0 m; 3,0 ml. ớ T k t qu trên ta th y v i
ể ệ ấ ấ ấ ấ ồ th tích MeOH là 1,0 mL, hi u su t thu h i các ch t phân tích là th p nh t. Đ ộ
ử ụ ự ệ ề ấ ồ thu h i các ch t khi s d ng 2,0 mL và 3,0 mL có s chênh l ch không nhi u và
ồ ề ệ ả ậ ấ ằ ự hi u su t thu h i đ u n m trong kho ng 95,5 ÷ 106,4 %. Vì v y, chúng tôi l a
ử ể ọ ả ố ư ch n th tích r a gi i u là 2,0 mL MeOH. i t
ớ ế ắ ẫ ượ ạ ờ V i quy trình chi t pha r n này, m u đ ồ c làm s ch đ ng th i và đ ượ c
ầ ậ ớ ạ ệ ớ ạ ị ượ làm giàu lên 50 l n. Do v y, gi i h n phát hi n, gi i h n đ nh l ẫ ng trong m u
ạ ượ ể ầ ượ ư ủ ấ ớ ướ n c ti u đ t đ c v i các ch t nh sau: LOD và LOQ c a MA l n l t là 10
ủ ấ ppb; 34 ppb; LOD và LOQ c a các ch t MDA, MDMA, MDEA là 50 ppb và 166
ppb.
ự ế ẫ 3.4. Phân tích m u th c t
ố ẫ ẽ ụ ẫ ả ử ử Chúng tôi áp d ng c hai quy trình x lý m u trên (1 s m u s đc x lý
ẽ ử ụ ẫ ố ỏ ỏ ượ ằ b ng SPE, 1 s khác s s d ng chiêt l ng l ng, thông tin m u đ c nêu trong
23
ộ ố ẫ ế ể b nả g 3.25 và k t qu đ ả ượ nêu trong b nả g 3.26) đ phân tích m t s m u n c ướ c
ể ủ ườ ị ử ụ ệ ổ ợ ti u c a ng ấ i b tình nghi đã s d ng các ch t ma túy t ng h p do Vi n Khoa
ự ị ự ậ ọ ỹ ộ ọ h c hình s và Đ i giám đ nh hóa ộ h c – Phòng k thu t hình s CATP Hà N i
cung c p. ấ
ẫ ướ ể ớ ỉ ệ Các m u n c ti u sau khi chi ế ượ t đ c pha loãng v i t l ợ thích h p sau đó
ế ệ ằ ươ ẩ ti n hành phân tích đi n di b ng ph ng pháp thêm chu n.
ứ ẫ ẩ M c 0: không thêm chu n vào m u phân tích
ộ ượ ứ ẫ ẩ ợ ị M c 1: thêm m t l ng dung d ch chu n MA thích h p vào m u phân tích
ố ượ ế ấ ả ử ụ K t qu phân tích cho th y, các đ i t ng s d ng ma túy v i li u l ớ ề ượ ng
ử ụ ẽ ờ ượ ẫ ướ và th i gian s d ng khác nhau s cho hàm l ng MA trong các m u n ể c ti u
ượ ệ ả ớ ừ khác nhau. Hàm l ự ng có s khác bi ộ t khá l n, dao đ ng trong kho ng t ế 0,3 đ n
42,4ppm.
Ậ Ế K T LU N
ớ ề ẫ ướ ứ ử ể ể V i đ tài “nghiên c u quy trình x lý m u n c ti u đ phân tích m t s ộ ố
4D”, lu n văn đã thu
ằ ấ ợ ổ ươ ậ ch t ma túy t ng h p nhóm ATS b ng ph ng pháp CEC
ộ ố ế ả ượ đ c m t s k t qu sau:
ự ườ ẩ ồ ộ Xây d ng đ ả ng chu n cho MA trong kho ng n ng đ 5 ÷ 60 ppm và 10
ấ ả ấ ớ ươ ồ ÷ 120 ppm v i các ch t MDA, MDMA, MDEA. T t c các ph ng trình h i quy
2> 0,998. Gi
ệ ố ươ ớ ạ ệ ớ ạ ị ề đ u cho h s t ng quan R i h n phát hi n và gi i h n đ nh l ượ ng
ủ ấ ủ c a MA là 0,5 ppm và 1,7 ppm, c a các ch t MDA, MDMA, MDEA là 2,5 ppm và
ỏ ơ ằ ị ớ ạ ề 8,3 ppm. Các giá tr CV % đ u nh h n 3% n m trong gi i h n cho phép.
ố ư ử ẫ ằ ế ỏ ế T i u quy trình x lý m u b ng chi ỏ t l ng – l ng và chi ắ t pha r n.
ươ ấ ằ ồ ủ ử ả ẫ ộ Ph ng pháp x lý m u cho đ thu h i c a các ch t n m trong kho ng 95,5 ÷
24
ớ ớ ạ ệ ớ ạ ị ượ 102,0 %. V i quy trình này, gi i h n phát hi n và gi i h n đ nh l ẫ ng trong m u
ạ ượ ủ ầ ượ ể ủ ấ ướ n c ti u đ t đ c c a MA l n l t là 10 ppb và 34 ppb; c a các ch t MDA,
ấ ươ ụ MDMA, MDEA là 50 ppb và 166 ppb cho th y ph ể ng pháp có th áp d ng phân
ẫ tích các m u th c t ự ế .
ẫ ướ ự ệ ể ộ ọ ị Phân tích 20 m u n c ti u do Vi n Khoa h c hình s và Đ i giám đ nh
ự ế ả ấ ậ ọ ộ ỹ hóa h c Phòng k thu t hình s CATP Hà N i cung c p. K t qu phân tích
ượ ẫ ướ ể ằ ả ừ ấ cho th y hàm l ng MA trong các m u n c ti u n m trong kho ng t 0,3 42,4
ppm.
ứ ế ẫ ố ướ ể ị Đã ti n hành phân tích đ i ch ng 10 m u n c ti u xác đ nh hàm l ượ ng
ươ ạ ự ế ệ ả ấ ọ ằ MA b ng ph ng pháp GCMS t i Vi n Khoa h c hình s . K t qu cho th y sai
4D và GCMS dao đ ng trong kho ng 1,97% 14,4%,
ươ ả ộ ố ữ s gi a ph ng pháp CEC
ớ ỡ ả ượ ề ố ằ n m trong kho ng sai s cho phép v i c hàm l ấ ng ppm. Đi u này cho th y
4D đáng tin c y.ậ
ươ ph ng pháp CEC
ừ ả ượ ấ ươ ệ ả ế T các k t qu thu đ c cho th y ph ợ ng pháp đi n di mao qu n tích h p
4D ) phù h p v i vi c xác đ nh đ ng ồ
ộ ẫ ế ệ ợ ớ ị detector đo đ d n không ti p xúc (CE C
ờ ượ ẫ ướ ấ th i hàm l ng 4 ch t MA, MDA, MDMA, MDEA trong m u n ể c ti u.
25