YOMEDIA
ADSENSE
Yếu tố ảnh hưởng đến quyền của phụ nữ trong sản xuất nông nghiệp tại đồng bằng sông Cửu Long
2
lượt xem 1
download
lượt xem 1
download
Download
Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ
Nghiên cứu này phân tích quyền của phụ nữ trong sản xuất nông nghiệp tại Đồng bằng sông Cửu Long và các yếu tố ảnh hưởng đến mức độ đạt được quyền. Chỉ số quyền của phụ nữ trong nông nghiệp phiên bản rút gọn (A-WEAI) được sử dụng để đo lường mức độ đạt được quyền, trong khi mô hình Tobit giúp xác định các yếu tố tác động.
AMBIENT/
Chủ đề:
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Yếu tố ảnh hưởng đến quyền của phụ nữ trong sản xuất nông nghiệp tại đồng bằng sông Cửu Long
- Vietnam J. Agri. Sci. 2025, Vol. 23, No. 1: 86-94 Tạp chí Khoa học Nông nghiệp Việt Nam 2025, 23(1): 86-94 www.vnua.edu.vn YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYỀN CỦA PHỤ NỮ TRONG SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP TẠI ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG Cao Minh Tuấn*, Võ Thị Ánh Nguyệt, Thạch Keo Sa Rate Trường Kinh tế, Trường Đại học Cần Thơ * Tác giả liên hệ: cmtuan@ctu.edu.vn Ngày nhận bài: 05.08.2024 Ngày chấp nhận đăng: 17.01.2025 TÓM TẮT Nghiên cứu này phân tích quyền của phụ nữ trong sản xuất nông nghiệp tại Đồng bằng sông Cửu Long và các yếu tố ảnh hưởng đến mức độ đạt được quyền. Chỉ số quyền của phụ nữ trong nông nghiệp phiên bản rút gọn (A-WEAI) được sử dụng để đo lường mức độ đạt được quyền, trong khi mô hình Tobit giúp xác định các yếu tố tác động. Dữ liệu được thu thập từ 365 hộ gia đình thuộc bốn tỉnh (Cà Mau, Cần Thơ, Kiên Giang và Vĩnh Long) thông qua các cuộc phỏng vấn có cấu trúc. Kết quả cho thấy 72,9% phụ nữ đạt được sự trao quyền trong sản xuất nông nghiệp, tuy nhiên, vẫn tồn tại những chênh lệch đáng kể trong việc tiếp cận nguồn tín dụng và tham gia hội nhóm. Điểm trung bình của Chỉ số quyền của phụ nữ trong nông nghiệp là 0,83. Mô hình hồi quy Tobit đã xác định các yếu tố chính ảnh hưởng đến quyền của phụ nữ trong sản xuất nông nghiệp, bao gồm độ tuổi, khả năng truy cập internet, tham gia các chương trình tập huấn và diện tích đất của hộ gia đình. Nghiên cứu nhấn mạnh tầm quan trọng của các chính sách mục tiêu nhằm tăng cường quyền của phụ nữ trong sản xuất nông nghiệp tại khu vực nông thôn Việt Nam. Từ khóa: Quyền của phụ nữ trong sản xuất nông nghiệp, Đồng bằng sông Cửu Long. Factors Affecting Women's Empowerment in Agricultural Production in the Mekong River Delta ABSTRACT This study analyzes women's empowerment in agricultural production in the Mekong River Delta and the factors influencing its extent. The Abbreviated Women's Empowerment in Agriculture Index (A-WEAI) is used to measure empowerment levels, while the Tobit model identifies influencing factors. Structured interviewing wasn applied to collect data from 365 households across four provinces (Ca Mau, Can Tho, Kien Giang, and Vinh Long). The findings reveal that while 72.9% of women achieved empowerment in agricultural production, significant disparities existed in accessing financial resources and leadership opportunities. The Women's Empowerment in Agriculture index had an average score of 0.83. A Tobit regression model identified key factors influencing women's empowerment, including age, internet access, participation in training programs, and household land area. The study underscores the need for targeted policies to enhance women's empowerment in agricultural production in the region. Keywords: Abbreviated Women's Empowerment in Agriculture Index (A-WEAI), Mekong River Delta. yếu trong việc giâm khoâng cách giĉi, tëng nëng 1. ĐẶT VẤN ĐỀ suçt nông nghiệp và câi thiện đĈi søng kinh tế - Bình đîng giĉi (gender equality) là mût xã hûi (Alkire & cs., 2013; Malapit & cs., 2015; trong các mĀc tiêu phát triển bền vąng cþa Liên Zereyesus, 2017). hČp quøc (United Nations, 2022). Nghiên cău Đ÷ng bìng sông CĄu Long (ĐBSCL) là mût cho thçy việc giâm bçt bình đîng giĉi không chî trong nhąng vùng sân xuçt nông nghiệp trõng thýc đèy sĆ phát triển nông nghiệp mà còn góp điểm cþa Việt Nam. PhĀ ną täi đåy gią vai trò phæn quan trõng vào an ninh lāćng thĆc và then chøt, chiếm tỷ lệ cao (khoâng 60,5%) trong dinh dāċng (FAO, 2011; World Bank, 2014). Đặc lĆc lāČng lao đûng nông nghiệp (Træn Thð PhĀng biệt, trao quyền cho phĀ ną đòng vai trñ thiết Hà, 2019). Tuy nhiên, hõ phâi đøi mặt vĉi nhiều 86
- Cao Minh Tuấn, Võ Thị Ánh Nguyệt, Thạch Keo Sa Rate thách thăc nhā hän chế trong tiếp cên tài nguyên ĐBSCL; Kiên Giang cò diện tích canh tác lúa (đçt đai, tín dĀng, dðch vĀ khuyến nông), áp lĆc lĉn nhçt Việt Nam; Vïnh Long nùi bêt vĉi sân công việc và các rào cân vën hòa, tù chăc. Nhąng xuçt cåy ën trái và Cà Mau có thế mänh về nuôi yếu tø này làm giâm khâ nëng đòng gòp hiệu quâ tr÷ng thþy sân. cþa phĀ ną vào nông nghiệp và cân trĊ tiềm nëng Dą liệu sć cçp đāČc thu thêp bìng cách phát triển cþa hõ (Werner, 2018). phóng vçn trĆc tiếp 365 ną chính trong các hû Nhìm đo lāĈng sĆ tiến bû trong quyền cþa nông nghiệp (chþ hû ną hoặc vČ cþa chþ hû phĀ ną trong nông nghiệp, chî sø A-WEAI nam), sĄ dĀng phiếu điều tra cçu trúc. Các hû (Abbreviated Women’s Empowerment in đāČc chõn dĆa trên hai tiêu chí chính: đû tuùi Agriculture Index) đã đāČc Viện Nghiên cău cþa ną chính (chia thành ba nhóm là thanh Chính sách Lāćng thĆc Quøc tế (IFPRI) phát niên, trung niên và lão niên) và diện tích đçt triển. A-WEAI cung cçp công cĀ hąu ích để nông nghiệp cþa hû, nhìm đâm bâo tính đäi đánh giá măc đû trao quyền và phân tích các diện cho các đặc điểm nhân khèu hõc và kinh tế yếu tø ânh hāĊng trong lïnh vĆc nông nghiệp. täi khu vĆc nghiên cău. Bâng 1 trình bày phân Tuy nhiên, nghiên cău sĄ dĀng A-WEAI để đo bù méu điều tra täi bøn tînh. lāĈng quyền cþa phĀ ną trong sân xuçt nông nghiệp täi ĐBSCL và xem xét các yếu tø tác 2.2. Phương pháp phân tích đûng vén còn hän chế. Nghiên cău này sẽ lçp Nghiên cău sĄ dĀng A-WEAI (Abbreviated đæy khoâng trøng đò bìng cách trâ lĈi hai câu Women’s Empowerment in Agriculture Index) hói chính: (1) ThĆc träng quyền cþa phĀ ną để đo lāĈng quyền cþa phĀ ną trong sân xuçt trong sân xuçt nông nghiệp täi ĐBSCL nhā thế nông nghiệp. A-WEAI g÷m nëm lïnh vĆc, múi nào? (2) Các yếu tø nào ânh hāĊng đến quyền lïnh vĆc đāČc gán trõng sø là 1/5, ngoäi trĂ lïnh cþa phĀ ną trong sân xuçt nông nghiệp täi khu vĆc Tài nguyên đāČc chia thành hai chî sø: SĊ vĆc này? MĀc tiêu cþa nghiên cău là cung cçp hąu tài sân (trõng sø 2/15) và Tiếp cên tín dĀng thöng tin làm cć sĊ xây dĆng các chính sách (trõng sø 1/15). Bâng 2 trình bày các lïnh vĆc, tëng cāĈng quyền cþa phĀ ną trong nông nghiệp chî sø thành phæn, đðnh nghïa và trõng sø cþa täi khu vĆc ĐBSCL. A-WEAI đāČc áp dĀng trong nghiên cău. Điểm sø quyền cþa phĀ ną trong sân xuçt 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU nông nghiệp (A-WEAI) đāČc xác đðnh trong khoâng tĂ 0 đến 1. PhĀ ną đät điểm tĂ 0,8 trĊ 2.1. Phương pháp thu mẫu lên (tāćng ăng vĉi việc đät quyền trong ít nhçt 4 Nghiên cău đāČc thĆc hiện täi bøn tînh đäi trên 5 lïnh vĆc) đāČc coi là đät quyền trong sân diện cho các đặc điểm nông nghiệp đặc trāng xuçt nông nghiệp (Alkire & cs., 2013; Malapit & cþa Đ÷ng bìng sông CĄu Long (ĐBSCL), bao cs., 2015). Phân tích thøng kê và mô tâ cung cçp g÷m Cæn Thć, Kiên Giang, Vïnh Long và Cà cái nhìn tùng quan về điểm sø A-WEAI täi Mau. Các đða phāćng này đāČc lĆa chõn dĆa ĐBSCL, đ÷ng thĈi đánh giá tỷ lệ phĀ ną đāČc trên vai trò kinh tế và đặc điểm sân xuçt nông trao quyền Ċ câ măc đû tùng thể và theo tĂng nghiệp: Cæn Thć là trung tåm kinh tế cþa lïnh vĆc cĀ thể. Bâng 1. Phân bổ mẫu điều tra tại bốn tỉnh Tỉnh Số hộ điều tra Tỷ trọng (%) Cần Thơ 100 27,4 Kiên Giang 90 24,7 Vĩnh Long 85 23,3 Cà Mau 90 24,7 Tổng cộng 365 100,0 87
- Yếu tố ảnh hưởng đến quyền của phụ nữ trong sản xuất nông nghiệp tại Đồng bằng sông Cửu Long Bâng 2. Các lĩnh vực, chỉ số, định nghĩa và trọng số của từng chỉ số của A-WEAI Lĩnh vực Chỉ số Định nghĩa được trao quyền Trọng số Sản xuất Quyết định về sản xuất nông Người phụ nữ toàn quyền quyết định hoặc tham gia quyết định trong ít 1/5 nghiệp nhất một hoạt động sản xuất nông nghiệp Tài nguyên Quyền sở hữu tài sản Người phụ nữ sở hữu cá nhân hoặc đồng sở hữu một loại tài sản của 2/15 gia đình Tiếp cận và quyết định về tín Người phụ nữ toàn quyền hoặc một phần quyết định tiếp cận tín dụng 1/15 dụng của hộ Thu nhập Kiểm soát sử dụng thu nhập Người phụ nữ toàn quyền hoặc một phần sử dụng thu nhập của hộ 1/5 Lãnh đạo Tham gia hội nhóm Người phụ nữ là thành viên đang hoạt động trong ít nhất một hội nhóm 1/5 Sử dụng Khối lượng công việc Người phụ nữ làm việc ít hơn 10,5 giờ/ngày (bao gồm công việc không 1/5 thời gian lương) Nguồn: Malapit & cs. (2015). Mö hình Tobit đāČc áp dĀng trong các 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN trāĈng hČp dą liệu bð kiểm duyệt, khi giá trð cþa biến phĀ thuûc bð giĉi hän trong mût phäm 3.1. Thực trạng quyền của phụ nữ trong vi nhçt đðnh. Trong nghiên cău này, điểm sø sân xuất nông nghiệp A-WEAI, biểu thð quyền cþa phĀ ną trong sân Bâng 3 trình bày măc đû đät đāČc quyền xuçt nông nghiệp, bð giĉi hän tĂ 0 (không có cþa phĀ ną trong tĂng lïnh vĆc cþa A-WEAI, quyền) đến 1 (đät đæy đþ quyền). Do đò, mö phân ánh thĆc träng quyền cþa phĀ ną trong hình Tobit đāČc sĄ dĀng để āĉc lāČng các yếu sân xuçt nông nghiệp täi khu vĆc ĐBSCL. Về tø ânh hāĊng đến điểm sø A-WEAI, giúp phân lïnh vĆc sân xuçt, có 91,5% phĀ ną tham gia tích møi quan hệ giąa các yếu tø kinh tế - xã vào các quyết đðnh liên quan đến sân xuçt nông hûi và quyền cþa phĀ ną. Phāćng trình mö nghiệp. Quyền tham gia đāČc xác đðnh qua măc hình nhā sau: đû đòng gòp cþa phĀ ną vào quyết đðnh, phân k loäi tĂ không tham gia, tham gia mût phæn, đến Yi 0 jXij ui tham gia phæn lĉn các quyết đðnh. Chî cæn phĀ j1 ną tham gia vào ít nhçt mût phæn quyết đðnh đã Trong đò, Yi là điểm sø quyền cþa phĀ ną đāČc coi là đät quyền trong lïnh vĆc này. trong sân xuçt nông nghiệp đāČc tính bìng Về lïnh vĆc tài nguyên, tçt câ phĀ ną A-WEAI, có giá trð tĂ 0 đến 1. Xij là các biến (100%) trong méu khâo sát có quyền sĊ hąu tài đûc lêp có ânh hāĊng đến điểm sø quyền cþa sân. Các loäi tài sân bao g÷m đçt nông nghiệp, phĀ ną trong sân xuçt nông nghiệp, bao g÷m gia súc, ao nuôi thþy sân, công cĀ sân xuçt, tuùi (nëm) và hõc vçn (nëm) cþa ną chính, khâ phāćng tiện giao thông và các tài sân giá trð cao nëng tiếp cên Internet (1 = có tiếp cên), tham (trên 30 triệu đ÷ng). PhĀ ną đāČc công nhên đät gia các khóa têp huçn nông nghiệp (1 = có quyền khi hõ sĊ hąu cá nhân hoặc đ÷ng sĊ hąu tham gia), tỷ lệ phĀ thuûc (bìng sø ngāĈi phĀ các tài sân này. Tuy nhiên, chî 49,9% phĀ ną có thuûc chia cho sø ngāĈi trong đû tuùi lao đûng), quyền tiếp cên và tham gia quyết đðnh về tín chênh lệch tuùi giąa chþ hû và ną chính (bìng dĀng. Điều này đāČc đánh giá thöng qua hai tuùi chþ hû trĂ tuùi ną chính), hõc vçn cþa chþ bāĉc: (1) hû gia đình cò vay vøn trong 12 tháng hû (nëm) và diện tích đçt (1.000m2). β0 là hệ sø qua hay không và (2) phĀ ną có tham gia quyết chặn, biểu thð giá trð 𝑌 𝑖 khi các biến đûc lêp đðnh vay vøn hay không. Quyền này còn hän bìng 0. βj là hệ sø h÷i quy cþa tĂng biến đûc lêp chế, phân ánh khò khën trong việc tham gia vào và ui là sai sø ngéu nhiên cþa mô hình. các quyết đðnh tài chính. 88
- Cao Minh Tuấn, Võ Thị Ánh Nguyệt, Thạch Keo Sa Rate Bâng 3. Thống kê về quyền của phụ nữ theo từng lĩnh vực của A-WEAI (nëm 2023) Đạt được quyền (n = 365) Lĩnh vực Chỉ số Trọng số Tần số % Sản xuất Quyết định về sản xuất nông nghiệp 1/5 334 91,5 Tài nguyên Quyền sở hữu tài sản 2/15 365 100,0 Tiếp cận và quyết định về tín dụng 1/15 182 49,9 Thu nhập Kiểm soát sử dụng thu nhập 1/5 362 99,2 Lãnh đạo Tham gia hội nhóm 1/5 166 45,5 Sử dụng thời gian Khối lượng công việc 1/5 351 96,2 Đạt được bốn trên năm lĩnh vực 266 72,9 Bâng 4. Giờ làm việc trung bình mỗi ngày của phụ nữ (nëm 2023) 40 tuổi 41-60 tuổi > 60 tuổi Tổng Loại công việc (n = 78) (n = 233) (n = 54) (n = 365) Công việc được thuê có thu nhập 1,0 0,8 0,3 0,8 Công việc tự tạo có thu nhập (tự kinh doanh, trồng trọt, chăn nuôi, đánh bắt 2,5 2,5 1,8 2,4 thủy sản) Công việc không có thu nhập (việc nhà, nấu nướng, may vá, chăm sóc 3,5 3,3 2,7 3,3 người già và trẻ em) Tổng thời gian làm việc (giờ) 7,0 6,6 4,8 6,5 Hình 1. Ảnh hưởng của các lĩnh vực đến không đạt được quyền của phụ nữ (nëm 2023) Về lïnh vĆc thu nhêp, có 99,2% phĀ ną gia vào các mäng lāĉi xã hûi và tù chăc cþa phĀ kiểm soát và quân lý thu nhêp cþa hõ. Quyền ną täi khu vĆc vén còn hän chế. này cho phép phĀ ną tĆ quyết đðnh cách sĄ Về lïnh vĆc sĄ dĀng thĈi gian, 96,2% phĀ dĀng thu nhêp, bao g÷m câ thu nhêp tĂ các hoät ną làm việc dāĉi 10,5 giĈ múi ngày, bao g÷m câ đûng sân xuçt nông nghiệp và phi nông nghiệp. công việc cò lāćng và khöng lāćng. Cöng việc có Về lïnh vĆc lãnh đäo, chî 45,5% phĀ ną là thành lāćng bao g÷m làm thuê, kinh doanh riêng, viên cþa các hûi nhóm hoặc tù chăc xã hûi, tr÷ng trõt, chën nuöi và đánh bít thþy sân; chîng hän nhā Hûi Nông dân, Hûi PhĀ ną, hoặc trong khi các công việc khöng lāćng bao g÷m các hČp tác xã. Kết quâ này chî ra rìng sĆ tham may vá, nçu nāĉng, chëm sòc trẻ em và ngāĈi 89
- Yếu tố ảnh hưởng đến quyền của phụ nữ trong sản xuất nông nghiệp tại Đồng bằng sông Cửu Long già. Tuy nhiên, vén có 3,8% phĀ ną làm việc là lïnh vĆc sân xuçt vĉi 15,13%. Lïnh vĆc sĄ vāČt quá 10,5 giĈ múi ngày, cho thçy áp lĆc lao dĀng thĈi gian và thu nhêp chiếm tỷ trõng thçp đûng cao trong mût sø nhóm phĀ ną. hćn, læn lāČt là 8,82% và 1,89%, cho thçy đåy Tùng thể có 72,9% phĀ ną đät đāČc quyền không phâi là các yếu tø chính. Kết quâ này trong ít nhçt bøn trên nëm lïnh vĆc cþa A- nhçn mänh sĆ cæn thiết cþa việc thýc đèy tham WEAI, đāČc coi là đät quyền trong sân xuçt gia hûi nhóm và câi thiện tiếp cên tín dĀng cho nông nghiệp. Phân tích cho thçy rìng, mặc dù phĀ ną để đät đāČc quyền theo A-WEAI. phĀ ną täi ĐBSCL đät quyền trong lïnh vĆc sĊ hąu tài sân và kiểm soát thu nhêp, nhāng hõ 3.2. Yếu tố ânh hưởng đến quyền của phụ vén gặp trĊ ngäi lĉn trong các lïnh vĆc lãnh đäo nữ trong sân xuất nông nghiệp và tiếp cên tín dĀng. Kết quâ này phân ánh sĆ Bâng 5 cung cçp tùng quan về các biến đāČc cæn thiết cþa các chính sách can thiệp nhìm hú sĄ dĀng trong mô hình Tobit. Vĉi điểm sø A- trČ phĀ ną mĊ rûng cć hûi tham gia các hûi WEAI trung bình đät 0,83, nghiên cău cho thçy nhóm, nâng cao kỹ nëng lãnh đäo và câi thiện măc đû quyền cþa phĀ ną trong sân xuçt nông khâ nëng tiếp cên các ngu÷n vøn tín dĀng. nghiệp trong méu khâo sát là khá cao. Phæn lĉn Bâng 4 trình bày thĈi gian làm việc hàng ną chính thuûc nhóm tuùi trung niên, vĉi đû tuùi ngày cþa phĀ ną, phân theo nhóm tuùi và loäi trung bình là 48,06. Mặc dü trình đû hõc vçn công việc. Trung bình, phĀ ną trong méu khâo trung bình cþa ną chính và chþ hû tāćng đ÷ng sát làm việc khoâng 6,5 giĈ múi ngày, bao g÷m (7,27 nëm và 7,16 nëm), măc đû tham gia các câ công việc có thu nhêp và không có thu nhêp. khóa têp huçn nông nghiệp cþa phĀ ną vén rçt Trong đò, thĈi gian lĉn nhçt đāČc dành cho các thçp (0,01). Khâ nëng tiếp cên Internet cþa ną công việc gia đình khöng cò thu nhêp, chiếm chính là 0,71, cho thçy tiềm nëng sĄ dĀng công 3,3 giĈ múi ngày. Công việc täo thu nhêp chiếm nghệ thöng tin để nâng cao kiến thăc và kỹ nëng 2,4 giĈ; công việc đāČc thuê chî chiếm 0,8 giĈ sân xuçt. Tỷ lệ phĀ thuûc trung bình 0,32 ngāĈi múi ngày phĀ thuûc trên múi lao đûng cho thçy gánh nặng Tùng thĈi gian làm việc cþa phĀ ną có xu phĀ thuûc không quá cao. Diện tích đçt trung hāĉng giâm theo đû tuùi. PhĀ ną dāĉi 40 tuùi bình mà các hû sĊ hąu là 28,1 nghìn m2, nhāng làm việc trung bình 7 giĈ múi ngày, trong khi đû lệch chuèn lĉn (23,23 nghìn m2) phân ánh sĆ nhóm 41-60 tuùi làm việc 6,6 giĈ và phĀ ną trên chênh lệch đáng kể về quy mö đçt đai giąa các 60 tuùi chî làm việc 4,8 giĈ múi ngày. Tāćng tĆ, hû, có thể dén đến khác biệt về khâ nëng sân thĈi gian dành cho các loäi công việc cĀ thể cÿng xuçt và thu nhêp. Nhąng đặc điểm này cho thçy, giâm dæn theo tuùi. Đáng chý ý, phĀ ną dāĉi 40 mặc dù phĀ ną täi ĐBSCL đã đät đāČc măc đû tuùi dành nhiều thĈi gian hćn (khoâng 0,7 đến trao quyền nhçt đðnh, vén cæn các chính sách têp 0,8 giĈ) múi ngày cho câ công việc có thu nhêp trung vào tëng cāĈng đào täo, câi thiện tiếp cên và không có thu nhêp so vĉi nhóm phĀ ną trên ngu÷n lĆc để tøi āu hòa vai trñ cþa hõ trong sân 60 tuùi. Điều này phân ánh măc đû tham gia lao xuçt nông nghiệp. đûng cþa phĀ ną giâm khi tuùi tác tëng, cüng Bâng 6 trình bày kết quâ mô hình h÷i quy vĉi khâ nëng giâm săc lao đûng Ċ nhóm phĀ ną Tobit phân tích các yếu tø ânh hāĊng đến quyền lĉn tuùi. cþa phĀ ną trong sân xuçt nông nghiệp. Mô Dą liệu tĂ 99 phĀ ną khöng đät quyền hình cò ý nghïa thøng kê tùng thể vĉi chî sø LR trong sân xuçt nông nghiệp (điểm A-WEAI dāĉi chi2(8) = 34,95 và giá trð P = 0,000. Giá trð 0,8) cho thçy lïnh vĆc lãnh đäo gây cân trĊ lĉn Pseudo R2 = 0,1982, cho thçy mô hình giâi thích nhçt vào việc đät quyền (55,46%), do hän chế đāČc khoâng 19,82% sĆ biến thiên trong điểm sø tham gia hûi nhóm và tù chăc xã hûi. Lïnh vĆc quyền cþa phĀ ną (A-WEAI). Tuùi cþa ną chính tài nguyên chiếm 18,70%, chþ yếu do khò khën (hệ sø 0,0025; P
- Cao Minh Tuấn, Võ Thị Ánh Nguyệt, Thạch Keo Sa Rate này có thể liên quan đến kinh nghiệm, uy tín và nhu cæu mĊ rûng các chāćng trình đào täo kỹ vð trí trong gia đình tëng theo thĈi gian. Tiếp nëng và kỹ thuêt sân xuçt. Bên cänh đò, diện cên Internet (hệ sø 0,0538; P
- Yếu tố ảnh hưởng đến quyền của phụ nữ trong sản xuất nông nghiệp tại Đồng bằng sông Cửu Long 3.3. Thâo luận cþa phĀ ną. Nghiên cău cþa Hà Thð Thanh Vån (2021) cÿng nhçn mänh rìng việc không Nëng lĆc lãnh đäo cþa phĀ ną theo có thĈi gian nghî ngći hoặc dành cho bân thân A-WEAI, đāČc đo lāĈng qua tỷ lệ tham gia các ânh hāĊng trĆc tiếp đến săc khóe thể chçt và hûi nhóm chính thăc, còn nhiều hän chế. Điều tinh thæn cþa phĀ ną nông thôn, tĂ đò làm này không chî giĉi hän cć hûi lãnh đäo mà còn giâm hiệu quâ lao đûng và sĆ phát triển nëng ânh hāĊng đến khâ nëng ra quyết đðnh trong lĆc cá nhån. Do đò, nång cao nhên thăc cþa các hoät đûng sân xuçt và cûng đ÷ng. Tuy nhiên, nam giĉi và các thành viên khác trong gia đình không nên chî đánh giá vai trñ lãnh đäo cþa phĀ về trách nhiệm chia sẻ công việc gia đình cÿng ną qua sĆ tham gia hûi nhóm chính thăc, vì có thể góp phæn giâm gánh nặng thĈi gian làm nhiều phĀ ną có thể thể hiện quyền lãnh đäo việc cþa phĀ ną. qua các hoät đûng không chính thăc nhā quân lý gia đình hoặc điều phøi trong cûng đ÷ng. Khâ nëng tiếp cên Internet mang läi cć hûi Nhên đðnh này phù hČp vĉi nghiên cău cþa lĉn trong việc kết nøi phĀ ną vĉi các ngu÷n Malapit & cs. (2015), nhçn mänh rìng việc đào thông tin, kiến thăc và thð trāĈng. SĄ dĀng công täo kỹ nëng lãnh đäo có thể giúp phĀ ną nông nghệ thöng tin để mĊ rûng phäm vi các chāćng thôn phát huy vai trò trong các tù chăc chính trình đào täo trĆc tuyến và nâng cao kỹ nëng sĄ thăc lén không chính thăc. dĀng Internet là nhąng chiến lāČc tiềm nëng để tëng cāĈng quyền cþa phĀ ną nông thôn. Bên Bên cänh đò, hän chế trong quyền tiếp cên cänh đò, các chāćng trình đào täo kỹ nëng và kỹ tín dĀng cÿng là mût rào cân lĉn đøi vĉi phĀ ną. thuêt sân xuçt đòng vai trñ thiết yếu trong việc Nghiên cău cþa Alkire & cs. (2013) chî ra rìng nâng cao quyền cþa phĀ ną. Nhā nghiên cău phĀ ną nông thôn täi Đöng Nam Á thāĈng bð hän chế trong việc tiếp cên ngu÷n vøn chính cþa Nguyễn Thð Tø Uyên (2021) chî ra, việc thăc, dén đến phĀ thuûc vào tín dĀng phi chính cung cçp các khóa têp huçn têp trung vào kỹ thăc vĉi các điều kiện không ùn đðnh. Do đò, nëng quân lý tài chính, kỹ thuêt sân xuçt và kỹ việc triển khai các chính sách tài chính āu đãi, nëng lãnh đäo giúp phĀ ną tëng cāĈng nëng lĆc chîng hän nhā cung cçp các khoân vay vĉi lãi trong các hoät đûng kinh tế và xã hûi. suçt thçp hoặc điều kiện vay linh hoät, nhìm PhĀ ną trẻ nöng thön thāĈng đøi mặt vĉi tëng cāĈng khâ nëng tiếp cên vøn cho phĀ ną nhiều thách thăc nhā thiếu kinh nghiệm, hän nông thôn, giúp hõ đæu tā hiệu quâ vào các hoät chế về kỹ nëng và cć hûi tham gia vào các hoät đûng sân xuçt nông nghiệp (Đặng Thð Kim đûng kinh tế hoặc lãnh đäo cûng đ÷ng. Để hú PhāČng & Phan Đình Khöi, 2022). trČ nhóm này, cæn xây dĆng các chāćng trình PhĀ ną nông thön thāĈng phâi đâm nhên đào täo kỹ nëng chuyên biệt để giúp hõ tĆ tin đ÷ng thĈi vai trñ lao đûng sân xuçt và chëm hćn trong các hoät đûng kinh tế và xã hûi (Hà sòc gia đình, dén đến hän chế trong việc sĄ Thð Thanh Vån, 2021). Đ÷ng thĈi, việc thiết dĀng thĈi gian cho các hoät đûng phát triển cá lêp mäng lāĉi cø vçn, nći phĀ ną trẻ có thể hõc nhån. Điều này phù hČp vĉi nhên đðnh cþa hói kinh nghiệm tĂ nhąng ngāĈi đi trāĉc, sẽ Nguyễn Thð Tø Uyên (2021), rìng sĆ cân bìng nång cao nëng lĆc thĆc tiễn và khâ nëng ăng giąa trách nhiệm gia đình và cöng việc sân dĀng kiến thăc vào sân xuçt. Khuyến khích xuçt là mût thách thăc lĉn, đặc biệt đøi vĉi phĀ ną trẻ tham gia các hûi nhóm và tù chăc phĀ ną trong các hû gia đình nöng thön. Khøi xã hûi cÿng là giâi pháp quan trõng để mĊ lāČng công việc khöng lāćng, bao g÷m việc rûng cć hûi giao lāu, hõc hói và phát huy vai nhà, chëm sòc trẻ em, ngāĈi già và các hoät trñ lãnh đäo. đûng gia đình khác, khöng chî làm tëng áp lĆc Nghiên cău này t÷n täi mût sø hän chế cæn lao đûng mà còn làm hän chế cć hûi tham gia đāČc lāu ý. Trāĉc tiên, méu nghiên cău chî bao các hoät đûng kinh tế hoặc xã hûi bên ngoài g÷m 365 quan sát, có thể khöng đþ để đäi diện 92
- Cao Minh Tuấn, Võ Thị Ánh Nguyệt, Thạch Keo Sa Rate cho toàn bû phĀ ną nông thôn täi khu vĆc suçt nông nghiệp và thu nhêp hû gia đình, tĂ ĐBSCL, tĂ đò làm giâm tính khái quát cþa kết đò làm rô hćn vai trñ cþa phĀ ną trong phát quâ. Thă hai, nghiên cău chþ yếu têp trung triển kinh tế. Ngoài ra, việc bao g÷m câ nam vào quyền cþa ną chính trong hû gia đình mà giĉi và các nhòm dån cā khác trong khâo sát chāa xét đến quyền cþa nam chính, điều này có sẽ cung cçp cái nhìn toàn diện hćn về sĆ phân thể dén đến mût băc tranh chāa toàn diện về bø quyền lĆc trong các hû gia đình nöng thön cçu trúc quyền lĆc và sĆ phân bø quyền trong Việt Nam. gia đình nöng thön. Để khíc phĀc nhąng hän chế này, các nghiên cău tāćng lai nên mĊ rûng LỜI CẢM ƠN phäm vi khâo sát, bao g÷m câ quyền cþa nam giĉi, nhìm cung cçp cái nhìn toàn diện hćn về Đề tài Các yếu tø ânh hāĊng đến quyền cþa sĆ phân bø quyền lĆc trong hû gia đình. Ngoài phĀ ną trong sân xuçt nông nghiệp täi Đ÷ng ra, việc phân tích møi quan hệ giąa quyền cþa bìng Sông CĄu Long đāČc tài trČ bĊi TrāĈng phĀ ną vĉi các chî sø kinh tế nhā nëng suçt Đäi hõc Cæn Thć, Mã sø: T2024-92. nông nghiệp và thu nhêp hû gia đình sẽ góp phæn làm sáng tó hćn vai trñ cþa quyền lĆc và TÀI LIỆU THAM KHẢO quyết đðnh cþa phĀ ną trong việc ânh hāĊng Alkire S., Malapit H., Meinzen-Dick R., Peterman A., đến kết quâ kinh tế cþa hû gia đình. Quisumbing A., Seymour G. & Vaz A. (2013). Instructional guide on the Women’s Empowerment in Agriculture Index. Retrieved from 4. KẾT LUẬN https://www.ifpri.org/sites/default/files/Basic%20Pa ge/weai_instructionalguide_1.pdf on July 01, 2024. Nghiên cău này đã āĉc lāČng đāČc giá trð Đặng Thị Kim Phượng & Phan Đình Khôi (2022). Các trung bình cþa chî sø quyền cþa phĀ ną trong yếu tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận chương nông nghiệp (A-WEAI) täi khu vĆc ĐBSCL là trình tín dụng vi mô: Trường hợp chương trình cho 0,83. Phân tích măc đû ânh hāĊng cþa các vay phụ nữ ở Thới Lai, Cần Thơ. Tạp chí khoa học thành phæn đến khöng đät đāČc quyền cþa phĀ Đại học mở thành phố Hồ Chí Minh-Kinh tế và Quản trị kinh doanh. 17(4): 96-111. ną chî ra rìng lïnh vĆc lãnh đäo chiếm tỷ trõng FAO (2011). Women in agriculture: Closing the gender lĉn nhçt, tiếp theo là lïnh vĆc tài nguyên và gap for development. In The state of food and sân xuçt. Kết quâ tĂ mô hình Tobit cho thçy agriculture. FAO. Retrieved from https://www.fao. các yếu tø nhā tuùi cþa ną chính, khâ nëng org/ 3/i2050e/i2050e.pdf on July 03, 2024. tiếp cên Internet, tham gia têp huçn và diện Hà Thị Thanh Vân (2021). Hội liên hiệp Phụ nữ Việt tích đçt có ânh hāĊng tích cĆc đến quyền cþa Nam giai đoạn 2022-2027, tầm nhìn 2032: Hướng tiếp cận xây dựng chiến lược phát triển. Tạp chí phĀ ną, trong khi các yếu tø nhā hõc vçn cþa khoa học Học viện phụ nữ Việt Nam. 8(4): 2-7. ną chính, tỷ lệ phĀ thuûc, chênh lệch tuùi tác Malapit H., Kovarik C., Sproule K., Meinzen-Dick R. và hõc vçn cþa chþ hû khöng cò ý nghïa thøng & Quisumbing A. (2015). Instructional guide on kê. Nhąng phát hiện này cung cçp cái nhìn sâu the abbreviated Women’s Empowerment in síc về các rào cân cæn giâi quyết để nâng cao Agriculture Index (A-WEAI). In Washington, DC: International Food Policy Research Institute. quyền cþa phĀ ną. DĆa trên kết quâ này, Retrieved from https://weai.ifpri.info/files/2021/ nghiên cău đề xuçt các chính sách têp trung 01/A-WEAI-Instructional-Guide_updated-June-19- vào việc thýc đèy việc tham gia hûi nhóm, câi 2020.pdf on July 10, 2024. thiện tiếp cên tín dĀng, mĊ rûng đào täo kỹ Nguyễn Thị Tố Uyên (2021). Trao quyền cho phụ nữ vì thuêt và hú trČ phĀ ną trẻ thông qua các mục tiêu phát triển bền vững về xã hội ở Việt Nam. Tạp chí Khoa học, Học viện Phụ nữ Việt Nam. chāćng trình phü hČp để đät đāČc quyền cþa 14(2): 12-23. phĀ ną theo A-WEAI. Các nghiên cău trong Trần Thị Phụng Hà (2019). Gender roles in farming tāćng lai nên mĊ rûng phäm vi phån tích để systems in the Mekong Delta Floodplains, đánh giá tác đûng cþa quyền phĀ ną đến nëng Vietnam. In Resource governance, agriculture and 93
- Yếu tố ảnh hưởng đến quyền của phụ nữ trong sản xuất nông nghiệp tại Đồng bằng sông Cửu Long sustainable livelihoods in the lower Mekong basin. Vietnam. In Gender, Household, State. 29-48. 329-351. The Lower Mekong Public Policy Cornell University Press. Initiative. Retrieved from https://doi.org/10.7591/9781501719455-003. https://orbi.uliege.be/bitstream/2268/255697/1/202 World Bank (2014). Levelling the field: Improving 0%20Resource%20Governance_LMPPI_Tinh_Mi opportunities for women farmers in Africa. World nh%20%281%29.pdf#page=350 on July 15, 2024. Bank. Retrieved from https://openknowledge. United Nations (2022). United Nations Sustainable worldbank.org/server/api/core/bitstreams/2dc34f8e Development Goals Report 2022. Global -4485-5fe8-bb58-cb98b7f17e54/content on July Sustainable Development Report 2022. Retrieved 17, 2024. from https://unstats.un.org/sdgs/report/2022/The- Zereyesus Y.A. (2017). Women’s empowerment in Sustainable-Development-Goals-Report-2022.pdf agriculture and household-level health in Northern on August 10, 2024. Ghana: A capability approach. Journal of Werner J. (2018). Gender, household, and state: International Development. 29(7): 899-918. Renovation (Đổi Mới) as social process in https://doi.org/10.1002/jid.3307. 94
ADSENSE
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:
Báo xấu
LAVA
AANETWORK
TRỢ GIÚP
HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn