intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Yếu tố dự đoán và kết cục ngắn hạn của tình trạng giảm tiểu cầu có ý nghĩa sau thay van động mạch chủ qua ống thông

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:9

2
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết trình bày giảm tiểu cầu sau thay van động mạch chủ qua da khá thường gặp và là yếu tố mạnh có giá trự dự báo kết cục lâm sàng bất lợi tại thời điểm 30 ngày sau thủ thuật. Thay van động mạch chủ qua da là một phương pháp mới có hiệu quả và ít xâm lấn để điều trị hẹp van động mạch chủ.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Yếu tố dự đoán và kết cục ngắn hạn của tình trạng giảm tiểu cầu có ý nghĩa sau thay van động mạch chủ qua ống thông

  1. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 542 - THÁNG 9 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 YẾU TỐ DỰ ĐOÁN VÀ KẾT CỤC NGẮN HẠN CỦA TÌNH TRẠNG GIẢM TIỂU CẦU CÓ Ý NGHĨA SAU THAY VAN ĐỘNG MẠCH CHỦ QUA ỐNG THÔNG Nguyễn Văn Dương1, Võ Thành Nhân1,2, Lý Ích Trung3, Nguyễn Minh Châu1, Đỗ Thị Út Tâm1, Lê Thị Tâm1, Nguyễn Đinh Trường Duy1 TÓM TẮT 20 bình là 70,5 ± 8,6 với nam giới chiếm 53,7%. Đa Đặt vấn đề: Thay van động mạch chủ qua da số bệnh nhân thay van có nguy cơ phẫu thuật là một phương pháp mới có hiệu quả và ít xâm trung bình chiếm 81,5%. Chúng tôi ghi nhận tỉ lệ lấn để điều trị hẹp van động mạch chủ. Mặc dù tỉ giảm tiểu cầu có ý nghĩa là 17,5%, tiểu cầu giảm lệ thành công cao nhưng vẫn có một vài biến thấp nhất vào ngày thứ 3 sau thủ thuật và hồi chứng, trong đó giảm số lượng tiểu cầu trong phục hoàn toàn vào ngày thứ 30. BMI thấp là yếu thời gian nằm viện dường như làm tăng nguy cơ tố nguy cơ độc lập dự báo giảm tiểu cầu có ý tử vong trên bệnh nhân sau thay van động mạch nghĩa sau thay van động mạch chủ. Đối với chủ qua da. Tại Việt Nam, tỉ lệ giảm tiểu cầu sau những bệnh nhân giảm tiểu cầu có ý nghĩa sau thủ thuật và mối liên quan của giảm tiểu cầu đến thủ thuật ghi nhận có tỉ lệ biến chứng chảy máu kết cục lâm sàng sau thay van động mạch chủ đe doạ tính mạng, tỉ lệ biến chứng mạch máu lớn qua ống thông (TAVR) vẫn còn thiếu dữ liệu. và tỉ lệ tử vong sau xuất viện 30 ngày cao hơn Mục tiêu: Xác định yếu tố dự đoán và kết cục đáng kể so với nhóm không giảm tiểu cầu. Giảm ngắn hạn của tình trạng giảm tiểu cầu sau thay tiểu cầu sau thủ thuật thay van động mạch chủ van động mạch chủ qua ống thông. Đối tượng và qua da có giá trị dự báo kết cục lâm sàng bất lợi phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu đoàn hệ tại thời điểm 30 ngày sau thủ thuật tốt với OR = hồi cứu kết hợp tiến cứu, có theo dõi dọc trên 80 4,3. Kết luận: Giảm tiểu cầu sau thay van động bệnh nhân hẹp van động mạch chủ nặng, được mạch chủ qua da khá thường gặp và là yếu tố thay van qua ống thông tại Bệnh viện Vinmec mạnh có giá trự dự báo kết cục lâm sàng bất lợi Central Park từ tháng 3/2017 đến 8/2023. Chúng tại thời điểm 30 ngày sau thủ thuật. tôi ghi nhận thông tin bệnh nhân, thông tin thủ Từ khóa: thay van động mạch chủ qua da, thuật và ghi nhận biến chứng sau thủ thuật. Kết biến chứng sau TAVR, yếu tố nguy cơ sau quả: Trong số 80 bệnh nhân với độ tuổi trung TAVR, cải thiện kết quả điều trị TAVR, dự báo kết cục lâm sàng. 1 Bệnh viện Vinmec Central Park SUMMARY 2 Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh 3 PREDICTIVE FACTORS AND SHORT - Bệnh viện Chợ Rẫy TERM OUTCOMES OF SIGNIFICANT Chịu trách nhiệm chính: Nguyễn Văn Dương THROMBOCYTOPENIA AFTER Email: dr.duongnguyen1989@gmail.com TRANSCATHETER AORTIC VALVE Ngày nhận bài: 28/6/2024 REPLACEMENT Ngày phản biện khoa học: 16/7/2024 Ngày duyệt bài: 4/8/2024 161
  2. HỘI NGHỊ KHOA HỌC KỸ THUẬT - HỘI Y HỌC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Background: Transcatheter aortic valve TAVR proved to be a strong predictor of adverse replacement is a new, effective, and minimally clinical outcomes at 30 days post-procedure, with invasive method for treating aortic stenosis. an odds ratio of 4.3. Conclusion: Despite a high success rate, there are some Thrombocytopenia following transcatheter aortic complications, among which a reduction in valve replacement is relatively common and platelet count during hospitalization appears to serves as a strong predictive factor for adverse increase the risk of mortality in patients after the clinical outcomes 30 days post-procedure. procedure. In Vietnam, data on the rate of Keywords: transcatheter aortic valve thrombocytopenia after the procedure and its replacement (TAVR), complications after correlation with clinical outcomes following TAVR, risk factors after TAVR, improving transcatheter aortic valve replacement are still TAVR treatment outcomes, predicting clinical lacking. Objective: Identifying Predictive outcomes. Factors and Short-Term Outcomes of Thrombocytopenia Following Transcatheter I. ĐẶT VẤN ĐỀ Aortic Valve Replacement. Methods: This study Hẹp van động mạch chủ là bệnh van tim utilized a combined retrospective and prospective phổ biến ở người cao tuổi với tỉ lệ bệnh ở cohort design, longitudinally monitoring 80 người ≥ 75 tuổi là 12,4%, trong đó có 3,4% patients with severe aortic stenosis who hẹp nặng van động mạch chủ.1 Thay van underwent transcatheter aortic valve replacement động mạch chủ qua ống thông trong thập kỷ at Vinmec Central Park Hospital from March qua nổi lên như một phương pháp mới có 2017 to August 2023. We recorded patient hiệu quả và ít xâm lấn, có thể so sánh với demographics, procedural details, and phẫu thuật.2 Các bằng chứng gần đây cho documented complications following the thấy thay van động mạch chủ qua da có phần procedure. Results: Among the 80 patients, the ưu thế hơn do tai biến trong thủ thuật thấp average age was 70.5 ± 8.6, with males hơn so với phẫu thuật, tỉ lệ thành công thủ constituting 53.7%. The majority of the patients thuật lên đến 92%.3 Mặc dù thấp nhưng các undergoing valve replacement, accounting for biến chứng quanh thủ thuật vẫn có thể xảy 81.5%, were classified as having a moderate risk ra, trong đó biến chứng giảm tiểu cầu sau thủ of surgical complications. We observed a thuật khá thường gặp và được cho là gây ảnh significant rate of thrombocytopenia at 17.5%, hưởng xấu đến tiên lượng bệnh nhân sau thủ with the lowest platelet counts recorded on the thuật. Giảm tiểu cầu nặng có liên quan độc third day post-procedure and full recovery by day lập với tử vong 1 năm (TD) trong nghiên cứu 30. A low BMI was identified as an independent được thực hiện trước đây.4,5 Tại Việt Nam, risk factor for significant thrombocytopenia after số lượng bệnh nhân (BN) hẹp van động mạch aortic valve replacement. Patients experiencing chủ được tiếp cận điều trị bằng phương pháp significant thrombocytopenia post-procedure thay van động mạch chủ qua da đang có xu exhibited higher rates of life-threatening hướng ngày một tăng, đi kèm theo đó là các bleeding, major vascular complications, and thách thức về biến chứng liên quan đến kết significantly increased 30-day post-discharge quả của thủ thuật, trong đó nổi trội là giảm mortality compared to those without tiểu cầu sau thủ thuật. Vậy trên đối tượng thrombocytopenia. Thrombocytopenia post- bệnh nhân Việt Nam, tỉ lệ giảm tiểu cầu sau 162
  3. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 542 - THÁNG 9 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 thủ thuật và mối liên quan của giảm tiểu cầu - Tử vong: đến kết cục lâm sàng sau thay van động • Tử vong trong thủ thuật: Xảy ra trong mạch chủ qua ống thông như thế nào? vòng 72 giờ do các biến cố liên quan đến thủ thuật. II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU • Tử vong sau thủ thuật: Bao gồm mọi Đối tượng nghiên cứu: Tất cả bệnh nhân nguyên nhân tử vong xảy ra trong khi bệnh thay van động mạch chủ qua đường ống nhân còn nằm viện hoặc trong vòng 30 ngày thông tại Bệnh viện Vinmec Central Park từ sau thủ thuật nếu bệnh nhân đã xuất viện tháng 3/2017 đến 8/2023. trước 30 ngày. Tiêu chuẩn nhận vào: Tất cả các bệnh - Nhồi máu cơ tim: Sau TAVI, bệnh nhân nhân hẹp van động mạch chủ nặng được can có thể gặp tổn thương nhẹ cơ tim. Chẩn đoán thiệp thay van động mạch chủ qua đường nhồi máu cơ tim khi troponin tăng vượt 10 ống thông tại Bệnh viện Vinmec Central lần giới hạn trên, kèm theo các triệu chứng Park từ tháng 03/2017 đến tháng 08/2023. lâm sàng của thiếu máu cơ tim, rối loạn nhịp Tiêu chuẩn loại trừ: Bệnh nhân tiểu cầu thất mới, suy tim tiến triển, hoặc thay đổi ST giảm ≤ 50 G/L trước thủ thuật, BN phải trên điện tâm đồ. chuyển phẫu thuật tim khẩn (thất bại thủ - Tai biến mạch máu não thuật TAVI), BN được truyền tiểu cầu sau Chảy máu sau TAVI: Được phân loại thủ thuật TAVI, BN không được theo dõi thành ba nhóm: tiểu cầu sau thủ thuật, mất liên lạc trong quá - Chảy máu đe doạ tính mạng: Bao gồm trình theo dõi. xuất huyết não, tràn máu màng ngoài tim, Thiết kế nghiên cứu: Nghiên cứu đoàn chảy máu dẫn tới tụt huyết áp, hoặc giảm hệ hồi cứu kết hợp tiến cứu, có theo dõi dọc. hemoglobin trên 50 g/L. Phương pháp chọn mẫu: Ngẫu nhiên - Xuất huyết nặng: Cần truyền hơn hai thuận tiện. đơn vị hồng cầu hoặc giảm hemoglobin trên Phương pháp thu thập số liệu: Chúng 30 g/L. tôi thu thập thông tin từ hồ sơ bệnh nhân ghi - Xuất huyết nhẹ: Không thuộc hai loại nhận: thông tin cá nhân, thông tin trước thủ trên, chủ yếu là tụ máu tại vị trí chọc mạch. thuật, thông tin thủ thuật, biến chứng thủ Biến chứng mạch máu nghiêm trọng: thuật. - Vỡ gốc động mạch vành và vỡ vòng Định nghĩa một số biến số: van ĐMC: Rất hiếm nhưng thường dẫn tới Giảm tiểu cầu có ý nghĩa: Được định chảy máu nghiêm trọng và tử vong, thường nghĩa là giảm tiểu cầu ≥ 50% so với số lượng do vôi hóa nặng hoặc lựa chọn kích cỡ van tiểu cầu nền. không phù hợp. Thủ thuật TAVI thành công: - Biến cố đường vào mạch máu: Bao gồm - Đặt van đúng vị trí, chênh áp trung bình bóc tách, vỡ mạch máu, chảy máu không qua van dưới 20mmHg. cầm, hẹp hoặc tắc lòng mạch. Các biến cố - Không có biến cố nặng trong quá trình này đòi hỏi can thiệp khẩn cấp tùy theo tiến hành thủ thuật. nguyên nhân. Kết cục lâm sàng trong 30 ngày theo Tổn thương thận cấp sau TAVI: Được VARC-2: chia thành ba mức độ tùy thuộc vào mức độ 163
  4. HỘI NGHỊ KHOA HỌC KỸ THUẬT - HỘI Y HỌC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH tăng creatinin so với trước khi can thiệp, từ hoặc Fisher. Phân tích hồi quy đơn biến và tăng nhẹ (1,5 - 2 lần) đến nghiêm trọng (> 3 đa biến được thực hiện để kiểm tra yếu tố dự lần). đoán lâm sàng của TAVI liên quan đến giảm Phương pháp thống kê: Biến nhị giá và tiều cầu. Số liệu được phân tích bằng phần thứ tự sẽ được trình bày dưới dạng tần suất mềm STATA 14. (tỉ lệ). Biến định lượng được thể hiện dưới Y đức trong nghiên cứu: Nghiên cứu dạng trung bình ± độ lệch chuẩn (phân phối này là nghiên cứu quan sát đơn thuần, thu chuẩn), trung vị và khoảng tứ vị 25% - 75% thập dữ liệu có sẵn trong hồ sơ và không can (phân phối không chuẩn). Biến số định tính thiệp vào quá trình điều trị của người bệnh. trình bày dưới dạng tần số và tỉ lệ phần trăm, Nghiên cứu được thông qua Hội đồng Y đức được so sánh bằng cách sử dụng t-test hoặc của Trường Đại học Y khoa Phạm Ngọc kiểm định Mann-Whitney. Biến phân loại Thạch số 865/TĐHYKPNT. được so sánh bằng cách sử dụng phép thử χ2 III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Đặc điểm cá nhân Bảng 1. Đặc điểm các chỉ số huyết học, nguy cơ phẫu thuật và các bệnh đồng mắc Các chỉ số huyết học Biến số Giá trị trung bình ± Độ lệch chuẩn Đơn vị đo Hồng cầu 4,2 ± 0,5 T/L Huyết sắc tố 12,7 ± 1,5 g/dl Hematocrit 38,2 ± 8.3 % Bạch cầu 6,6 ± 1,6 G/L Bạch cầu trung tính 59,4 ± 10,4 % Tiểu cầu 198,7 ± 44,3 G/L Nguy cơ phẫu thuật Nguy cơ thấp 13,5 % Nguy cơ trung bình 81,5 % Nguy cơ cao 5 % Các bệnh lý đồng mắc Bệnh mạch vành 26,3 % Tăng huyết áp 86,3 % Bệnh thận mạn 17,5 % Rối loạn mỡ máu 78,8 % Đái tháo đường 23,8 % Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính 15 % Các thông tin nhân trắc học Độ tuổi trung bình (± SD) 70,5 ± 8,6 tuổi Giới tính nam 53,7 % Thừa cân, béo phì (BMI > 23) 35,5 % Bình thường (18,5 ≤ BMI ≤ 23) 57,5 % 164
  5. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 542 - THÁNG 9 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 Nhận xét: Phần lớn bệnh nhân thực hiện cơ phẫu thuật từ thấp đến trung bình, chỉ một TAVI tại trung tâm của chúng tôi là cao tuổi số ít thuộc nhóm nguy cơ cao. Chỉ số xét (> 65 tuổi), với tỉ lệ nam và nữ gần ngang nghiệm tiểu cầu trước thủ thuật TAVI nằm bằng. Một tỉ lệ đáng kể bệnh nhân thừa cân trong ngưỡng bình thường. Các bệnh lý đồng hoặc béo phì, điều này có thể gây khó khăn mắc như bệnh thận mạn và bệnh mạch vành trong việc tiếp cận động mạch đùi và cầm khá phổ biến, trong đó tăng huyết áp là bệnh máu sau thủ thuật. Đa số bệnh nhân có nguy đồng mắc thường gặp nhất. Biểu đồ 1: Sự biến thiên số lượng tiểu cầu ở nhóm không giảm tiểu cầu sau thủ thuật Nhận xét: Số lượng tiểu cầu giảm dần có 0,044) và hồi phục hoàn toàn vào ngày 30 so ý nghĩa sau thủ thuật và đạt trung bình thấp với tiểu cầu nền (220,8 ± 65,2 với p = 0,344). nhất vào ngày 3 (142,9 ± 54 với p = 0,007). Có 69/80 (chiếm 86,2%) bệnh nhân giảm Sau đó tiểu cầu tăng nhanh khi ra viện so với tiểu cầu thấp nhất vào ngày thứ 3 sau thủ tiểu cầu thấp nhất (183,6 ± 51,1 với p = thuật TAVI. Biểu đồ 2: Sự biến thiên số lượng tiểu cầu ở nhóm giảm tiểu cầu sau thủ thuật 165
  6. HỘI NGHỊ KHOA HỌC KỸ THUẬT - HỘI Y HỌC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Nhận xét: So với nhóm chung, số lượng bình thấp nhất vào ngày 3 tương tự nhóm tiểu cầu trung bình trước thủ thuật nhóm chung (77,7 ± 17,6), sau đó tăng khi ra viện giảm tiểu cầu có ý nghĩa có xu hướng thấp nhưng chưa phục hồi hoàn toàn (137,1 ± hơn (152,9 ± 29,9 so với 198,7 ± 44,3), giảm 43,6) và hồi phục hoàn toàn vào ngày 30 so dần có ý nghĩa sau thủ thuật và đạt trung với tiểu cầu nền (193,6 ± 87,4). Bảng 2. So sánh đặc điểm bệnh đồng mắc và thủ thuật giữa hai nhóm giảm và không giảm tiểu cầu sau thủ thuật Giảm tiểu cầu tại thời điểm nằm viện Giá trị Đặc điểm thủ thuật Dân số nghiên DPC
  7. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 542 - THÁNG 9 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 Bảng 3. Các yếu tố dự đoán giảm tiểu cầu sau thủ thuật Phân tích đơn biến Phân tích đa biến Đặc điểm OR KTC 95% Giá trị p OR KTC 95% Giá trị p Tuổi (≥ 80 tuổi) 0,9 0,9 - 1,0 0,447 Giới (nữ) 0,5 0,1 - 1,9 0,387 BMI (thấp ≤ 18,5 kg/m ) 2 0,2 0,1 - 0,7 0,015 1,8 1,7 - 7,9 0,009 Thang điểm STS (> 4%) 0,2 0,1 - 1,2 0,089 3,4 0,6 - 19,0 0,115 Đái tháo đường (có) 0,7 0,1 - 3,7 0,728 Bệnh mạch vành (có) 1,2 0,5 - 2,9 0,611 Gây mê toàn thân (có) 3,2 0,7 - 10,6 0,129 0,8 0,1 - 6,0 0,907 Nong bóng trước thủ thuật (có) 2,5 0,5 - 11,4 0,221 Nong bóng sau thủ thuật (có) 0,6 0,1 - 2,9 0,577 Nhận xét: Trong phân tích hồi quy đơn hồi quy đa biến, BMI là biến số độc lập trước biến, BMI (thấp ≤ 18,5 kg/m2), điểm STS thủ thuật dự báo giảm tiểu cầu có ý nghĩa sau cao là yếu tố có liên quan đến giảm tiểu cầu thay van động mạch chủ qua ống thông có ý nghĩa sau TAVI (p < 0,05). Các đặc Kết cục lâm sàng trong vòng 30 ngày điểm liên quan đến thủ thuật và bệnh đồng giữa nhóm giảm tiểu cầu có ý nghĩa và mắc không là biến số độc lập dự báo giảm không có ý nghĩa sau TAVI tiểu cầu có ý nghĩa sau TAVI. Khi phân tích Bảng 4. Các yếu tố dự báo kết cục bất lợi sau thủ thuật Phân tích đơn biến Phân tích đa biến Đặc điểm OR KTC 95% Giá trị p OR KTC 95% Giá trị p Tuổi ≥ 80 1,3 0,1 - 12,6 0,812 Giảm tiểu cầu có ý nghĩa sau TAVI (có) 10,8 2,1 - 5,4 0,004 4,3 1,3 - 11,6 0,047 Thang điểm STS ≥ 4% 2,6 1,1 - 10,7 0,117 1,0 1,0 - 1,1 0,046 Giới (nam) 2,1 0,3 - 12,8 0,419 Nong bóng trước thay van (có) 3,5 0,4 - 30,1 0,254 Nhận xét: Giảm tiểu cầu có ý nghĩa sau thay van động mạch chủ qua ống thông là IV. BÀN LUẬN biến số độc lập dự báo kết cục lâm sàng bất Đặc điểm chung của dân số nghiên cứu lợi tại thời điểm 30 ngày sau thủ thuật với Độ tuổi và giới tính: Độ tuổi trung bình OR : 4,3 và p = 0,047 khi phân tích hồi quy của bệnh nhân trong nghiên cứu là 70,5 ± 8,6 đa biến. tuổi, trong đó đa số là trên 65 tuổi (68,7%). Điều này tương đồng với các nghiên cứu quốc tế khác như của Adrian Attinger-Toller 167
  8. HỘI NGHỊ KHOA HỌC KỸ THUẬT - HỘI Y HỌC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH và nghiên cứu NOTION6 với độ tuổi trung 1,8. Điều này có thể liên quan đến việc lượng bình là 79,1 ± 4,8 năm. Như vậy, thủ thuật dịch truyền lớn trong quá trình thủ thuật gây thay van động mạch chủ qua ống thông pha loãng máu ở bệnh nhân có BMI thấp. (TAVI) thường được thực hiện ở nhóm bệnh Tỉ lệ kết cục lâm sàng bất lợi sau TAVI nhân lớn tuổi do bệnh lý hẹp van động mạch Kết cục lâm sàng trong 30 ngày: Tỉ lệ tử chủ chủ yếu do thoái hóa và tăng theo tuổi. vong trong vòng 30 ngày sau TAVI là 2,5%, Đặc điểm bệnh đồng mắc: Nhóm bệnh thấp hơn so với nghiên cứu của tác giả Đinh nhân nghiên cứu đều có ít nhất một bệnh lý Huỳnh Linh, đột quỵ 2,5%, biến chứng mạch phối hợp như tăng huyết áp, đái tháo đường, máu lớn 3,75%, và chảy máu đe dọa tính bệnh mạch vành và bệnh thận mạn tính. Tỉ lệ mạng 1,25%. Giảm tiểu cầu có ý nghĩa lâm mắc các bệnh lý này trong nghiên cứu là cao, sàng là một yếu tố dự báo kết cục bất lợi, làm cụ thể tăng huyết áp chiếm 86,3%, rối loạn tăng tỉ lệ biến chứng và tử vong sau thủ lipid máu 78,8%, và đái tháo đường 23,8%. thuật. Điều này phù hợp với đặc điểm bệnh sinh Hạn chế của nghiên cứu của hẹp van động mạch chủ, trong đó các Nghiên cứu chỉ thực hiện tại một trung bệnh lý tim mạch chuyển hóa thường đi kèm tâm và sử dụng một loại van, do đó tính đại và ảnh hưởng xấu đến tiên lượng bệnh nhân. diện không cao. Cỡ mẫu cũng chưa đủ lớn để Tỉ lệ giảm tiểu cầu sau TAVI và các thực hiện các phân tích sâu hơn về kết cục yếu tố dự đoán lâm sàng. Tỉ lệ giảm tiểu cầu: Nghiên cứu ghi nhận tỉ lệ giảm tiểu cầu có ý nghĩa sau TAVI là V. KẾT LUẬN 17,5%. Số lượng tiểu cầu giảm nhiều nhất Nghiên cứu đã xác định tỉ lệ giảm tiểu vào ngày thứ 3 sau thủ thuật và hồi phục dần cầu sau TAVI là 17,5% và yếu tố dự đoán trong vòng 30 ngày. Thấp hơn so với nghiên giảm tiểu cầu sau TAVI là BMI thấp, cũng cứu trước đó của Qifeng Zhu,7 nhóm bệnh như mối liên quan của tình trạng này đến kết nhân xuất hiện giảm tiểu cầu có ý nghĩa là cục lâm sàng trong vòng 30 ngày. Giảm tiểu 28,5%, và cũng thấp hơn so với nghiên cứu cầu có ý nghĩa lâm sàng là một biến chứng của Dvir và cộng sự1 công bố cho thấy tỉ lệ thường gặp và có thể dự báo được, ảnh giảm tiểu cầu trung bình sau TAVI là 30,5%. hưởng bất lợi đến kết cục sau TAVI. Các yếu tố dự đoán giảm tiểu cầu: BMI thấp được xác định là yếu tố dự báo độc lập TÀI LIỆU THAM KHẢO cho tình trạng giảm tiểu cầu có ý nghĩa sau 1. Osnabrugge RL, Mylotte D, Head SJ, et TAVI, kết quả tương tự với nghiên cứu của al. Aortic stenosis in the elderly: disease Yamada và cộng sự.8 Phân tích hồi quy prevalence and number of candidates for logistic cho thấy BMI thấp (≤ 18,5 kg/m²) transcatheter aortic valve replacement: a làm tăng nguy cơ giảm tiểu cầu với OR là 168
  9. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 542 - THÁNG 9 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 meta-analysis and modeling study. J Am Coll 5. Dvir D, Généreux P, Barbash IM, et al. Cardiol. 2013;62(11):1002-12. Acquired thrombocytopenia after 2. Transcatheter Aortic Valve Implantation transcatheter aortic valve replacement: for Treatment of Aortic Valve Stenosis: A clinical correlates and association with Health Technology Assessment. Ont Health outcomes. Eur Heart J. 2014;35(38):2663-71. Technol Assess Ser. 2016;16(19):1-94. 6. Thyregod HGH, Jørgensen TH, Ihlemann 3. Nishimura RA, Otto CM, Bonow RO, et N, et al. Transcatheter or surgical aortic al. AHA/ACC Guideline for the valve implantation: 10-year outcomes of the Management of Patients With Valvular Heart NOTION trial. European Heart Journal. Disease: executive summary: a report of the 2024;45(13):1116-1124. American College of Cardiology/American 7. Zhu Q, Liu X, He W, et al. Predictors of Heart Association Task Force on Practice Thrombocytopenia after Self-Expandable Guidelines. Circulation. 2014;129(23):2440- Transcatheter Aortic Valve Replacement: A 92. Single-Center Experience from China. 4. De Labriolle A, Bonello L, Lemesle G, et Cardiology. 2018;139(3):151-158. al. Decline in platelet count in patients 8. Yamada Y, Miura D, Takamori A, et al. treated by percutaneous coronary Predictors of short-term thrombocytopenia intervention: definition, incidence, after transcatheter aortic valve implantation: prognostic importance, and predictive a retrospective study at a single Japanese factors. Eur Heart J. 2010;31(9):1079-87. center. BMC Res Notes. 2020;13(1):536. 169
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2