Giun mỏ Necator americanus
-
Nhiễm giun móc/mỏ là vấn đề sức khỏe quan trọng, ảnh hưởng đến sức khỏe và sự phát triển ở trẻ em. Bệnh được phát hiện tại nhiều tỉnh thành ở Việt Nam và trẻ em là nhóm có nguy cơ lây nhiễm cao do thói quen chơi tiếp xúc trực tiếp với đất và thói quen vệ sinh cá nhân còn kém. Bài viết trình bày xác định tỷ lệ nhiễm và một số yếu tố liên quan đến nhiễm giun móc/mỏ ở học sinh tiểu học tại xã Ea Pô, huyện Cư Jút, tỉnh Đắk Nông, năm 2021.
8p viharuno 11-01-2025 0 0 Download
-
Bài giảng Giun móc - Giun mỏ (Ancylostoma duodenale / Necator americanus) cung cấp cho người học các kiến thức về đặc điểm sinh học, chu kỳ của giun móc, các yếu tố thổ nhưỡng, nghề nghiệp và phương thức lây nhiễm qua da của giun móc, các đặc điểm bệnh học, chẩn đoán xét nghiệm và nguyên tắc điều trị bệnh giun móc/ mỏ...
21p lg123456 03-04-2014 446 57 Download
-
DƯỢC LỰC Thuốc diệt giun có tác động trên Enterobius vermicularis, Ascaris lumbricoides, Ankylostoma duodenale và Necator americanus. Helmintox tác động bằng cách phong bế thần kinh cơ, làm tê liệt giun và tống chúng ra theo phân bởi nhu động ruột. Pyrantel pamoate tác động đồng thời lên cả dạng chưa trưởng thành và đã trưởng thành của giun. Thuốc không tác động lên ấu trùng của giun khu trú trong mô. DƯỢC ĐỘNG HỌC phân...
4p abcdef_53 23-11-2011 57 6 Download
-
Hình thể: - Hình thể của giun móc, giun mỏ trưởng thành. + Giun móc trưởng thành màu trắng sữa hoặc hơi hồng, con cái kích thước từ 1015 x 0,6 mm ,đuôi thẳng. Con đực kích thước 7-10 x 0,5 mm, đuôi xoè ra như hình chân ếch và có 2 gai sinh dục ở đuôi. + Giun mỏ trưởng thành nhìn đại thể khó phân biệt với giun móc, nó nhỏ và ngắn hơn giun móc. Con cái kích thước 8-13,5 x 0,5mm. Con đực kích thước 5-10 x 0,4mm. ...
10p thiuyen8 29-08-2011 172 10 Download
-
Tên chung quốc tế: Pyrantel. Mã ATC: P02C C01. Loại thuốc: Thuốc giun. Dạng thuốc và hàm lượng Pyrantel thường dùng dưới dạng muối pamoat (còn gọi là embonat). Hàm lượng tính theo pyrantel base. Viên nén 125 mg, 250 mg. Hỗn dịch uống 50 mg/ml. Dược lý và cơ chế tác dụng Pyrantel là một thuốc diệt giun có hiệu quả cao với giun kim(Enterobius vermicularis), giun đũa (Ascaris lumbricoides), giun móc (Ancylostoma duodenale), giun mỏ (Necator americanus), giun Trichostrongylus colubriformis và T. orientalis. ...
5p daudam 16-05-2011 66 4 Download
-
Tên chung quốc tế: Mebendazole. Mã ATC: P02C A01. Loại thuốc: Chống giun sán có phổ rộng. Dạng thuốc và hàm lượng Viên nén 100 mg, 500 mg; dung dịch uống 20 mg/ml; hỗn dịch uống 20 mg/ml. Dược lý và cơ chế tác dụng Mebendazol là dẫn chất benzimidazol có phổ chống giun sán rộng. Thuốc có hiệu quả cao trên các giai đoạn trưởng thành và ấu trùng của giun đũa (Ascaris lumbricoides), giun kim (Enterobius vermicularis), giun tóc (Trichuris trichiura), giun móc (Ancylostoma duodenale), giun mỏ (Necator americanus) và Capillaria philippinensis. ...
6p daudam 15-05-2011 96 5 Download
-
Tên chung quốc tế: Albendazole. Mã ATC: P02C A03. Loại thuốc: Thuốc chống giun sán phổ rộng. Dạng thuốc và hàm lượng Viên nén 200 mg, 400 mg. Lọ 10 ml hỗn dịch 20 mg/ml (2%) và 40 mg/ml (4%). Dược lý và cơ chế tác dụng Albendazol là một dẫn chất benzimidazol carbamat, về cấu trúc có liên quan với mebendazol. Thuốc có phổ hoạt tính rộng trên các giun đường ruột như giun móc (Ancylostoma duodenale), giun mỏ (Necator americanus), giun đũa (Ascaris lumbricoides), giun kim (Enterobius vermicularis), giun lươn (Strongyloides stercoralis), giun tóc (Trichuris trichiura), giun...
10p sapochedam 13-05-2011 107 8 Download