Lập trình C for Winform
-
Mục lục Bài 1: GIỚI THIỆU CHUNG Mở đầu Các thư viện lập trình của Windows Các khái niệm cơ bản Lập trình sự kiện (Even driven programming) Các thành phần giao diện đồ họa (GUI) Cấu trúc chương trình C for Win. Qui trình hoạt động của chương trình ứng dụng Một số quy ước đặt
10p ctnhukieu2 07-04-2011 164 18 Download
-
Một đối tượng Dataset có thể đại diện cho những cấu trúc cơ sở dữ liệu như những bảng, những hàng, và những cột v..v.. Trong ví dụ này, bạn sẽ sử dụng một đối tượng Dataset để dự trữ những hàng từ bảng những khách hàng .
10p xmen1357 04-01-2011 134 40 Download
-
System.ComponentModel.Container components = null; public Form1() { // // Required for Windows Form Designer support // InitializeComponent(); // // TODO: Add any constructor code after InitializeComponent call // } /// /// Clean up any resources being used.
10p xmen1357 04-01-2011 118 34 Download
-
Bạn có thể gọi phương thức CreateCommand() của mySqlConnection để tạo ra một đối tượng SqlCommand mới cho kết nối này. phương thức CreateCommand() trả về một đối tượng SqlCommand mới cho đối tượng SqlConnection.
10p xmen1357 04-01-2011 107 34 Download
-
Có một đôi điều bạn cần phải chú ý về phát biểu CREATE TRIGGER này. Mệnh đề AFTER UPDATE chỉ rõ trigơ sẽ khởi chạy sau khi một phát biểu UPDATE được thực hiện. Bạn có thể truy xuất những giá trị cột cũ trước khi sự Cập nhật được áp dụng từ bảng đã bị xóa, và bạn có thể truy xuất những giá trị cột mới sau khi sự Cập nhật được áp dụng từ bảng được chèn vào.
10p xmen1357 04-01-2011 126 38 Download
-
Tuyến không chứa đựng một thân của những phát biểu được đặt bên trong những phát biểu BEGIN và END . Thay vào đó, chỉ một phát biểu SELECT đơn được đặt bên trong hàm. Chẳng hạn, Danh sách 4.3 trình bày script
10p xmen1357 04-01-2011 115 35 Download
-
Chúng ta hãy xem xét tại một số những hàm tổng thể khác. Bạn lấy tổng số lượng hàng sử dụng hàm COUNT() . Chẳng hạn, phát biểu sau đây lấy tổng số lượng hàng trong bảng những sản phẩm sử dụng hàm COUNT(): SELECT COUNT(*) FROM Products; Ví dụ này trả lại 77.
10p xmen1357 04-01-2011 123 32 Download
-
Bạn sử dụng phát biểu CASE để so sánh một giá trị với một danh sách những giá trị và thực hiện một hoặc nhiều phát biểu khi một giá trị phù hợp được tìm thấy. Chẳng hạn, phát biểu CASE sau đây trả lại Massachusetts CASE 'MA' WHEN 'CA' THEN 'California' WHEN 'MA' THEN 'Massachusetts' WHEN 'NY' THEN 'New York' END Ví dụ kế tiếp sử dụng một phát biểu SELECT để truy xuất giá trị Massachusetts được trả lại bởi phát biểu CASE...
10p xmen1357 04-01-2011 107 36 Download
-
Nếu bạn cố thử chạy phát biểu INSERT này, bạn sẽ nhận một thông báo lỗi từ co8 sở dữ liệu : Violation of PRIMARY KEY constraint 'PK_Customers'. Cannot insert duplicate key in object 'Customers'. The statement has been terminated. Hãy xem nhũng gì sẽ sảy ra khi bạn cố sửa đổi một khoá chính ở bảng cha có một giá trị đã được tham chiếu từ một khoá phụ trong bảng con.
10p xmen1357 04-01-2011 159 44 Download
-
Bạn sử dụng từ khóa TOP để chỉ truy xuất N hàng đầu tiên từ một phát biểu SELECT. Chẳng hạn, phát biểu SELECT sau sử dụng từ khóa TOP để truy xuất 10 hàng đầu tiên từ bảng những sản phẩm, được sắp xếp bởi cột ProductID: SELECT TOP 10 ProductID, ProductName, UnitsInStock, ReorderLevel FROM Products ORDER BY ProductID;
10p xmen1357 04-01-2011 111 26 Download
-
Những mục cơ sở dữ liệu sử dụng Object Brower và thực thi phát biểu SELECT sử dụng Query Windows Như bạn tháy ở hình 3.2 , bạn nhập vào những phát biểu SQL vào phần trên của cửa sổ query, và kết quả truy xuất từ cơ sở dữ liệu hiển thị trong phần dưới của cửa sổ query. Bạn chỉ định cơ sở dữ liệu để truy xuất với phát biểu USE , và bạn truy xuất những hàng từ cơ sở dữ liệu sử dụng phát biểu SELECT....
10p xmen1357 04-01-2011 156 50 Download
-
Trình xây dựng truy vấn Khung bên trên được gọi là khung sơ đồ (Diagram Pane), và nó cho thấy những bảng được sử dụng trong câu truy vấn . Như bạn có thể thấy, bảng Customers được thoạt tiên hiện ra trong khung Diagram Pane (sơ đồ). Khung bên dưới được gọi là Grid Pane (khung lưới), và nó trình bày những chi tiết cho những cột và những hàng được truy xuất từ những bảng. Thoạt tiên, tất cả các hàng đều sẽ được truy xuất từ bảng những khách hàng , như biểu thị bởi dấu sao...
10p xmen1357 04-01-2011 116 37 Download
-
Cho phép thêm những hàng vào trong một bảng hay view. UPDATE Cho phép sủa đổi những hàng trong một bảng hay view. DELETE Cho phép loại bỏ những hàng từ một bảng hay view. EXEC DRI Cho phép thực thi một thủ tục lưu trữ. Cho phép thêm hay loại bỏ những ràng buộc, sự toàn vẹn, liên hệ, sự khai báo(DRI) tới một bảng. Những sự ràng buộc bảo đảm rằng những hoạt động thích hợp được sử lý khi thêm, điều chỉnh, hay loại bỏ những giá trị khóa ngọai. Những khóa ngoại chỉ rõ một cột...
10p xmen1357 04-01-2011 123 37 Download
-
Những phím tắt bàn phím giống như vậy được trình bày trong mục trước đây cũng ứng dụng cho VS .NET. Thực đơn Help cũng cung cấp sự truy cập tới chỉ số (Index) và của sổ tìm kiếm tương tự khi bạn xem thấy trong mục trước đây.
10p xmen1357 04-01-2011 119 46 Download
-
Bạn kết nối tới một cơ sở dữ liệu Oracle sử dụng một đối tượng OleDbConnection với một chuỗi kết nối với khuôn dạng sau đây: provider=MSDAORA;data source=OracleNetServiceName;user id=username;password=password với: OracleNetServiceName: chỉ rõ tên dịch vụ mạng cơ sở dữ liệu Oracle . Oracle Net là một thành phần phần mềm cho phép bạn kết nối tới một cơ sở dữ liệu qua một mạng. Bạn sẽ cần liên hệ với DBA (người quản trị cơ sở dữ liệu) của bạn để lấy tên dịch vụ Mạng Oracle....
10p xmen1357 04-01-2011 149 61 Download