intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Phân loại Glôcôm

Xem 1-7 trên 7 kết quả Phân loại Glôcôm
  • Các nội dung của bài giảng gồm định nghĩa bệnh Glôcôm, yếu tố nguy cơ bệnh Glôcôm, phân loại Glôcôm, Glôcôm bẩm sinh, Glôcôm góc mở, chẩn đoán bệnh Glôcôm, soi góc tiền phòng, cận lâm sàng và chẩn đoán phân biệt bệnh Glôcôm. Mời các bạn cùng tham khảo bài giảng để nắm chi tiết nội dung kiến thức.

    pdf38p kinhdovanhoa 09-09-2019 34 3   Download

  • Phải xác định rõ là glôcôm góc đóng hay góc mở vì cách thức điều trị hai loại glôcôm này khác nhau. Đối với glôcôm góc đóng thì điều trị chủ yếu là phẫu thuật (hoặc sử dụng laser) vì trên những mắt có tiền đề giải phẫu đặc biệt thì chữa bệnh bằng thuốc không có khả năng làm khỏi bệnh cũng như ngăn chặn hiện tượng dính góc và làm nghẽn góc. Kết hợp điều trị thuốc chỉ có tác dụng bổ xung và chỉ là biện pháp chờ đợi trước khi phẫu thuật. Cần tiến hành...

    pdf19p thiuyen10 05-09-2011 112 9   Download

  • Tên chung quốc tế: Timolol. Mã ATC: C07A A06, S01E D01. Loại thuốc: Thuốc chống glôcôm Dạng thuốc và hàm lượng. Dung dịch tra mắt timolol maleat tương ứng với các nồng độ dạng base là 0,10%; 0,25% và 0,50%. Các thành phần không có hoạt tính là natri dihydrophosphat, dinatri hydro phosphat, natri hydroxyd để điều chỉnh pH và nước cất tiêm. Benzalkonium clorid 0,01% là chất bảo quản. Ống nhựa tra mắt timolol đóng từng liều, không có chất bảo quản, nồng độ 0,25% hoặc 0,5% timolol. Dược lý và cơ chế tác dụng Timolol là chất...

    pdf9p daudam 16-05-2011 63 4   Download

  • Tên chung quốc tế: Dipivefrine. Mã ATC: S01E A02. Loại thuốc: Thuốc chống glôcôm. Dạng thuốc và hàm lượng Lọ 5 ml, 10 ml thuốc nhỏ mắt dipivefrin hydroclorid 0,1%. Dược lý và cơ chế tác dụng Dipivefrin hydroclorid là tiền dược chất của adrenalin, có ít hoặc không có tác dụng dược lý khi chưa bị thủy phân trong cơ thể thành adrenalin. Trong mắt, dipivefrin chuyển thành adrenalin nhờ enzym thủy phân. Adrenalin được giải phóng là chất chủ vận adrenergic, có tác dụng làm giảm sản sinh thủy dịch và làm tăng thoát dịch ra ngoài...

    pdf7p sapochedam 14-05-2011 58 6   Download

  • Do tác dụng kháng cholinergic Khô miệng, hầu họng; khạc đờm khó; khó tiểu tiện, bí đái, liệt dương; rối loạn điều tiết thị giác, tăng áp lực trong mắt đặc biệt ở người có glôcôm góc đóng, đánh trống ngực; giảm tiết sữa. 2.4.3. Phản ứng quá mẫn và đặc ứng Có thể gặp quá mẫn nghiêm trọng sau khi dùng thuốc kháng H 1 bôi ngoài, nhất là khi có xước da. Có quá mẫn chéo giữa các loại kháng H 1. Biểu hiện ngoài da (ban đỏ, chàm) ngay cả khi uống hoặc tiêm, một phần được cắt...

    pdf5p super_doctor 25-10-2010 172 25   Download

  • Đỏ mắt thường là lý do khiến bệnh nhân phải đi khám bệnh. Đỏ do cương tụ trên diện rộng hoặc vòng quanh rìa là triệu chứng đầu tiên, thường xuyên và dễ thấy của 4 nhóm bệnh quan trọng tương đối hay gặp: viêm kết mạc, viêm giác mạc, glocôm cấp, viêm mống mắt thể mi. Sự cương tụ của hệ thống mạch máu kết mạc có thể ở các mức độ và nhiều hình thái khác nhau: * Cương tụ sâu, cương tụ nông: Việc phân biệt 2 loại cương tụ này rất có giá trị trong chẩn...

    pdf6p bacsinhanhau 07-10-2010 142 13   Download

  • Các phương pháp đánh giá tắc lệ đạo. Chảy nước mắt là triệu chứng chủ yếu của tắc lệ đạo nhưng ngoài tắc lệ đạo, chảy nước mắt còn có thể do tuyến lệ tăng tiết hoặc bơm nước mắt bị hỏng. Vì vậy trước một bệnh nhân chảy nước mắt ta thường tiến hành các khám nghiệm sau: 2.1. Khám lâm sàng. - Phát hiện chảy nước mắt là do mắt bị kích thích từ kết, giác mạc như: viêm kết mạc, viêm giác mạc, loét giác mạc, viêm mống mắt, Glôcôm cấp, dị vật kết giác mạc... -...

    pdf5p bacsinhanhau 07-10-2010 106 10   Download

CHỦ ĐỀ BẠN MUỐN TÌM

ADSENSE

nocache searchPhinxDoc

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2