
Thuốc lợi niệu thẩm thấu
-
"Bài giảng Dược lý học - Bài 25: Thuốc lợi niệu" thông tin đến các bạn với các nội dung cơ chế tác dụng và áp dụng điều trị của 4 nhóm thuốc lợi niệu; các tai biến rối loạn về ion khi dùng các thuốc lợi niệu kéo dài; cơ chế tác dụng và áp dụng điều trị của thuốc lợi niệu thẩm thấu.
12p
nguaconbaynhay8
13-10-2020
38
4
Download
-
Sau khi học xong bài này, sinh viên có khả năng: trình bày được cơ chế tác dụng và áp dụng điều trị của 4 nhóm thuốc lợi niệu, nêu được các tai biến rối loạn về ion khi dùng các thuốc lợi niệu kéo dài, trình bày được cơ chế tác dụng và áp dụng điều trị của thuốc lợi niệu thẩm thấu.
12p
conduongdentruong_y
17-12-2014
70
15
Download
-
Lợi tiểu: Furosemide (Lasix) + Tác dụng: Làm giảm tái hấp thu Na+ và Cl- ở ống thận, nhờ vậy tăng bài niệu. + Tác dụng chống phù não nhờ tăng thẩm thấu huyết tương, kéo nước từ tổ chức não ra lòng mạch và tăng bài niệu. + Chỉ định: Suy thận, phù do thận, xơ gan, phù do chấn thương sọ não, sau mổ não.
6p
thiuyen10
05-09-2011
97
8
Download
-
Thuốc lợi tiểu (LT) là chất làm tăng khối lượng nước tiểu và tăng bài tiết Natri niệu. Do đó giảm phù nề. Vậy LT hữu ích trong điều trị tăng huyết áp (THA), suy tim. B- CÁC DƯỢC PHẨM CÓ TÁC DỤNG LỢI TIỂU 1. Lợi tiểu thẩm thấu: Urê, Mannitol. Cơ chế tác dụng là giảm sự tái hấp thu nước và Na. Vị trí tác dụng chủ yếu ở quai Henle, và thứ yếu ở ống lượn gần, lại còn hiệu ứng thẩm thấu tại ống thận. 2. Lợi tiểu thủy ngân: độc, ngày nay chỉ còn...
9p
truongthiuyen7
21-06-2011
130
25
Download
-
Tên chung quốc tế: Mannitol. Mã ATC: A06A D16, B05B C01, B05C X04. Loại thuốc: Lợi niệu thẩm thấu. Dạng thuốc và hàm lượng Dung dịch 5% (có độ thẩm thấu 275 mOsm/lít); 10% (có độ thẩm thấu 550 mOsm/lít); 20% (có độ thẩm thấu 1100 mOsm/lít) 25% (có độ thẩm thấu 1375 mOsm/lít); đựng trong chai 100 ml; 250 ml hoặc 500 ml dùng để truyền tĩnh mạch.
10p
daudam
15-05-2011
49
4
Download
-
Tên chung quốc tế: Mannitol. Mã ATC: A06A D16, B05B C01, B05C X04. Loại thuốc: Lợi niệu thẩm thấu. Dạng thuốc và hàm lượng Dung dịch 5% (có độ thẩm thấu 275 mOsm/lít); 10% (có độ thẩm thấu 550 mOsm/lít); 20% (có độ thẩm thấu 1100 mOsm/lít) 25% (có độ thẩm thấu 1375 mOsm/lít); đựng trong chai 100 ml; 250 ml hoặc 500 ml dùng để truyền tĩnh mạch. Dược lý và cơ chế tác dụng Manitol là đồng phân của sorbitol. Sau khi tiêm vào tĩnh mạch, manitol phân bố vào khoang gian bào. Do đó, manitol có tác dụng làm tăng...
5p
decogel_decogel
16-11-2010
218
13
Download
CHỦ ĐỀ BẠN MUỐN TÌM
