intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Các đầu việc cho một KS Khoan trước khi ra trường

Chia sẻ: Le Tuyen | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:4

67
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Khi còn học ở trong nhà trường vì không được đào tạo cho nên khi xin việc khi phỏng vấn rất ngỡ ngàng với các yêu cầu phỏng vấn, với các ks mới ra trường đến khi bắt tay vào làm việc mới thấy tự thiếu các kiến thức khác mà một kỹ sư Khoan Khai Thác cần có

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Các đầu việc cho một KS Khoan trước khi ra trường

  1. Các đầu việc cho một KS Khoan trước khi ra trường. Khi còn học ở trong nhà trường vì không được đào tạo cho nên khi xin việc khi phỏng vấn rất ngỡ ngàng với các yêu cầu phỏng vấn, với các ks mới ra trường đến khi bắt tay vào làm việc mới thấy tự thiếu các kiến thức khác mà một kỹ sư Khoan Khai Thác cần có Có phải chỉ thiết kế và thi công giếng khoan không thôi – không còn rất nhiều các đầu việc khác mà một kỹ sư trước khi muốn vào làm việc cho một công ty tư bản cần đạt được những đầu việc như ví dụ sau đây - mời các bạn tham khảo: -------------------------------------------- Job de_script_ion ( mô tả công việc): A drilling engineer develops , plans, costs, schedules and supervises the operations necessary to the process of drilling oil and gas wells, from initial well design to testing, completion and abandonment. Engineers are employed on land, on offshore platforms or on mobile drilling units, either by the operating oil company, a specialist drilling contractor or a service company. (Kỹ sư khoan có khả năng phát triển, lập kế hoạch, làm dự toán, xây dựng thời gian biểu và giám sát công tác thi công cần thiết trong quá trình khoan cho các giếng khoan dầu khí, từ thiết kế giếng khoan ban đầu tới thử vỉa, hoàn thiện và hủy giếng. Các kỹ sư được thuê làm việc có thể trên đất liền, trên các plarform ngoài khơi hay các đơn vị khoan di động khác, bởi hoặc cả các công ty tìm dầu, hoặc các nhà thầu chuyên khoan hoặc các công ty dịch vụ). The role can involve administering drilling and service contracts, engineering design and the planning of wells, and supervising the drilling crew on site. (Với vai trò được tham gia công tác quản lí và các hợp đồng dịch vụ, thiết kế kỹ thuật khoan và lập kế hoạch cho các giếng khoan, và giám sát thợ khoan tại khoan trường). Drilling engineers work with other professionals, such as geologists and geoscientists, to monitor drilling progress, oversee safety
  2. management and ensure the protection of the environment. (Các kỹ sư khoan làm việc với các chuyên gia như các kỹ sư địa chất và kỹ sư địa khoa học, để theo dõi quá trình khoan, giám sát công tác điều hành một cách an toàn và đảm bảo công tác bảo vệ môi trường). Typical work activities (các đầu việc cơ bản) Typical work activities include (các đầu việc cơ bản gồm): ♣ preparing well data sheets; (chuẩn bị dữ liệu giếng khoan trên sheet của excel). ♣ designing and selecting well-head equipment; (thiết kế và lựa chọn thiết bị đầu giếng khoan). ♣ drawing up drilling programmes, taking account of desired production flow rates; (thảo ra chương trình khoan, đưa ra lưu lượng khai thác mong muốn) ♣ obtaining relevant data, carrying out analysis on site and recommending immediate actions as necessary; (thu thập dữ liệu phù hợp, tiến hành phân tích và kiến nghị ngay lập tức tại thực địa khi cần thiết ) ♣ carrying out full engineering analyses of rig site data and preparing regular well reports; (thực hiện phân tích kỹ thuật đầy đủ tại khoan trường và chuẩn bị các báo cáo giếng khoan đều đặn) ♣ monitoring the daily progress of well operations and current daily costs, comparing actual costs with cost expenditure proposals and recommending changes or improvements to rig work techniques, which could lead to optimisation of expenditure; (theo dõi hàng ngày quá trình thi công khoan, giá thành khoan, so sánh giá thành thực t ế với dự toán ngân sách, kiến nghị về nâng cao kỹ thuật tại giàn khoan mà có thể tối ưu hoá ) ♣ liaising with specialist contractors and suppliers, such as cement companies or suppliers of drilling fluids; (li ên hệ với các nhà thầu và
  3. nhà cung cấp chuyên môn như các công ty trám xi măng hoặc cung ứng dung dịch khoan ) ♣ monitoring safety and ensuring the good maintenance of the well; (theo dõi công tác an toàn và đảm bảo công tác bảo trì cho giếng khoan được tốt) ♣ adhering to environmental protection standards, in some cases through direct discussion with local governments to ensure compliance with legislative requirements;(tuân theo các tiêu chuẩn về bảo vệ môi trường, trong một vài trường hợp thông qua thảo lụân trực tiếp với chính quyền địa phương để đảm bảo sự phù hợp với các yêu cầu về luật pháp) ♣ establishing and administering drilling and service contracts;(thi ết lập và quản lý các nhà thầu khoan và dịch vụ khoan) ♣ co-ordinating and supervising the work of the drilling team; (hợp tác và giám sát công việc của nhóm khoan) ♣ undertaking engineering design and the planning of wells (including development work);( đảm nhiệm thiết kế kỹ thuật và thiết kế giếng khoan) ♣ designing directional well paths (horizontally or multi-laterally, as appropriate);(thiết kế quỹ đạo giếng khoan định hướng - thân ngang hay đa nhánh) ♣ managing operations on behalf of small clients;(quản lý thi công đ ại diện cho các khách hàng nhỏ ) ♣ contributing to conceptual field development design;( đóng góp các ý tưởng cho thiết kế phát triển mỏ ) ♣ working with multidisciplinary professionals to evaluate the commercial viability of the well and monitor progress during drilling (l àm việc với các chuyên gia đa ngành để đánh giá sự khác nhau về thương mại của giếng khoan và gi ám sát quá trình đó trong khi khoan);
  4. ♣ returning the site to its natural environmental setting if drilling is not to be pursued (trả lại khoan trường với môi trư ờng tự nhiên khi công việc khoan không còn nữa ).
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0