intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đất phèn

Chia sẻ: TRẦN THỊ THANH HẰNG | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:7

337
lượt xem
91
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

“Đất phèn là loại ma quỷ. Thôi, hãy để nó ngủ yên, đừng đánh thức dậy vì chẳng những không được lợi lộc gì mà con người còn bị nó quậy phá”. Trồng lúa nổi ở khu vực ngập lâu , ngập sâu thuộc các ổ phèn ( phèn tiềm tàng) , phèn trung bình, phèn hoạt động Tái lập hệ sinh thái cũ mất đi do phèn hóa ( áp dụng cho xùng đất phèn tiềm tàng có địa hình thấp trũng) Trồng tàm ở những vùng có độ phèn hiện tại lớn và hóa phèn nhanh không thể trồng...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đất phèn

  1. 22-03-2012 ĐẤT PHÈN “Đất phèn là loại ma quỷ. Thôi, Acid sulphate soils hãy để nó ngủ yên, đừng đánh thức dậy vì chẳng những không được lợi lộc gì mà con người còn bị nó quậy phá”. (K ết luận của các chuyên gia Hà Lan, 1980 khi nghiên cứu Đồng Tháp Mười)  Xuất hiện ven biển , bên đá trầm tích , kể cả trầm tích kỷ cam bri  Nguồn gốc, hình thành  Có nguồn gốc từ nước biển và sú vẹt  Phân bố, phân loại  Tính chất trái tim trong  Vấn đề sử dụng rừng sú,vẹt ở bắc New caledonia. 1
  2. 22-03-2012  Do nước lợ thủy triều xâm nhập và sự tham gia của vi sinh vật. Caùc muoái sulphate keát tuûa treân maët ñaát ôû Ñoàn g Thaùp Möôøi Rừng sú vẹt ngập nước Hình thành 2
  3. 22-03-2012 Hình thành Pyrite FeS2 K(Na)Fe3(SO4)2(OH)6 Söï keát tuûa cuûa Söï oxy hoùa cuûa saét 3 ñaõ laøm pyrite ôû ĐTM caây troàng trong quaù trình khoân g theå daâng haï möïc Pyrite nằm phaùt trieån ôû nöôùc ngaàm trong tầng khử ĐTM (màu xám đen) Tính chất đất phèn: Thế giới khoảng Phân bố 12 triệu ha, (Van Wijk v à ct v; 1992) Việt Nam khoảng 1.863.128 ha. Tiềm tàng là 652.244 ha, hoạt động 1.210.884 ha (Tôn t hất Chiểu v à ct v, 1996) ĐBSCL khoảng 1,5 triệu ha (Sterk , 1992) 3
  4. 22-03-2012 ĐỒNG THÁPnăng Cỏ MƯỜI Rừng tràm Sulphate nhôm mao dẫn lên mặt Ruộng khóm trên đất phèn đất vào mùa khô ở ĐTM 4
  5. 22-03-2012 CÁC BIỆN PHÁP CẢI TẠO:  Đào kênh ở các vùng đất phèn nhẹ.  Trồng tràm để chống sự bốc phèn mùa khô.  Quá trình canh tác lúa giảm độ phèn tiềm tàng  Canh tác lúa. đi rất nhiều.  Thủy lợi là biện pháp kinh tế nhất.  Bón vôi, bón lân.  Hạn chế đào kênh sâu ở khu vực nhiều ổ phèn.  Biện pháp hữu hiệu nhất là quản lý nước mặt và mức độ nước ngầm trong đất hợp lý để  Quy hoạch kênh mương phải né tránh các ổ phèn. tránh tầng phèn tiếp tục bị oxi hóa. HƯỚNG SỬ DỤNG:  Tạo khu du lịch sinh thái rừng vùng ngập súng, sen, tràm, chim.  Trồng lúa nổi ở khu vực ngập lâu, ngập sâu thuộc các ổ phèn (phèn tiềm tàng), phèn trung bình và phèn hoạt động.  Tái lập hệ sinh thái cũ đã mất đi do phèn hóa (áp dụng cho vùng đất phèn tiềm tàng có địa hình thấp trũng. 5
  6. 22-03-2012  Trồng tràm ở những vùng có độ phèn hiện tại TỨ GIÁC LONG XUYÊN lớn và hóa phèn nhanh không thể trồng được lúa (vì tràm chịu úng và hạn giỏi). HƯỚNG SỬ DỤNG: Làm bờ cao ngăn không cho phèn chảy tới. Điều tra các ổ phèn và phân lập chúng Những vùng thiếu nước cần những hồ chứa Biện pháp thủy lợi nước nửa nổi nửa chìm, đắp bờ khia mương  Đào kênh dẫn nước ngọt. để trồng rừng tràm.  Lấy nước thủy triều tưới tiêu tự chảy để khống chế Bảo vệ than bùn. phèn, rửa phèn trong mùa khô. Khai thác nguồn đá vôi vỏ sò. Lợi dụng lũ để ém phèn, rửa phèn. 6
  7. 22-03-2012 HƯỚNG SỬ DỤNG: Bảo vệ, tăng diện tích rừng tràm: Kết hợp trồng tràm, nuôi ong như ở U Minh Thượng, An Biên. Biện pháp rửa phèn trồng lúa đông xuân: rửa phèn 2 lần trước khi sạ  Lần 1: lũ còn 50cm, dùng máy rạch bánh lồng làm 2 lượt quẫy phèn. Do lũ rút chậm, phù sa lắng nhanh, chất độc hòa tan trong nước theo lũ ra biển.  Lần 2: lũ còn 20-30cm, đắp bờ vùng, bờ thửa, dùng máy lồng 1 lượt, sau 5-7 ngày để nước trong, tháo đi. 7
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2