YOMEDIA
ADSENSE
04 Nc 885 xây dựng tiêu chuẩn chẩn đoán dựa trên y văn và ý kiến chuyên gia bệnh cảnh can thận âm hư giai đoạn di chứng sau đột quỵ
32
lượt xem 1
download
lượt xem 1
download
Download
Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ
Nhằm chẩn đoán và điều trị bằng y học cổ truyền đem lại hiệu quả tốt thì việc xây dựng tiêu chuẩn chẩn đoán các bệnh cảnh y học cổ truyền của bệnh nhân đột quỵ giai đoạn di chứng là hết sức thiết yếu.
AMBIENT/
Chủ đề:
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: 04 Nc 885 xây dựng tiêu chuẩn chẩn đoán dựa trên y văn và ý kiến chuyên gia bệnh cảnh can thận âm hư giai đoạn di chứng sau đột quỵ
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 21 * Số 5 * 2017 Nghiên cứu Y học<br />
<br />
<br />
04 Nc 885 XÂY DỰNG TIÊU CHUẨN CHẨN ĐOÁN DỰA TRÊN Y VĂN<br />
VÀ Ý KIẾN CHUYÊN GIA BỆNH CẢNH CAN THẬN ÂM HƯ<br />
GIAI ĐOẠN DI CHỨNG SAU ĐỘT QUỴ<br />
Kiều Xuân Thy*, Trịnh Thị Diệu Thường**<br />
<br />
TÓM TẮT<br />
Tình hình chung và mục tiêu nghiên cứu: Y học cổ truyền (YHCT)đã được sử dụng hàng ngàn năm là<br />
phương pháp chăm sóc sức khỏe duy nhất ở khu vực Tây Thái Bình Dương trước khi Y học hiện đại phương Tây<br />
xuất hiện. Trong kì họp đại hội đồng WHO lần thứ 59 tổ chức tại Geneva năm 2006, 192 quốc gia thành viên đã<br />
được khuyến cáo tích hợp Y học cổ truyền vào hệ thống Y tế công cộng nhằm thúc đẩy sự hài hòa với Y học hiện<br />
đại phương Tây. Và cho đến nay, nhiều công trình nghiên cứu đã chứng minh hiệu quả điều trị của y học cổ<br />
truyền trong vấn đề phục hồi các thiếu sót chức năng thần kinh cho bệnh nhân đột quỵ giai đoạn di chứng. Nhằm<br />
chẩn đoán và điều trị bằng y học cổ truyền đem lại hiệu quả tốt thì việc xây dựng tiêu chuẩn chẩn đoán các bệnh<br />
cảnh y học cổ truyền của bệnh nhân đột quỵ giai đoạn di chứng là hết sức thiết yếu. Trong nghiên cứu này, chúng<br />
tôi tiến hành nghiên cứu qua hai giai đoạn: khảo sát y văn và khảo sát ý kiến chuyên gia với mục tiêu xây dựng<br />
tiêu chuẩn chẩn đoán bệnh cảnh Can Thận âm hư giai đoạn di chứng sau đột quỵ.<br />
Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Quan sát mô tả. Khảo sát trên y văn và ý kiến chuyên gia YHCT.<br />
Ghi nhận tất cả các triệu chứng trên y văn của bệnh cảnh Can Thận âm hư trên bệnh đột quỵ giai đoạn di chứng.<br />
Định nghĩa các triệu chứng một cách đầy đủ, chi tiết. Khảo sát ý kiến chuyên gia về các triệu chứng đã liệt kê<br />
trên y văn rồi tổng hợp ý kiến các chuyên gia.<br />
Kết quả: nghiên cứu trên 15 y văn ghi nhận 89 triệu chứng phân thành 4 nhóm triệu chứng: Nhóm triệu<br />
chứng tạng Thận, nhóm triệu chứng tạng Can, nhóm triệu chứng Âm hư nội nhiệt, nhóm triệu chứng biểu hiện<br />
tân dịch bị hao tổn; khảo sát 15 chuyên gia giúp loại trừ 25 triệu chứng, và xây dựng được bộ tiêu chuẩn với 32<br />
triệu chứng chính và 32 triệu chứng phụ.<br />
Kết luận: Khảo sát y văn ghi nhận: 89 triệu chứng được phân thành trong 4 nhóm: Nhóm các triệu chứng<br />
tạng Thận: 17 triệu chứng. Nhóm các triệu chứng tạng Can: 29 triệu chứng. Nhóm các triệu chứng Âm hư nội<br />
nhiệt: 22 triệu chứng. Nhóm triệu chứng biểu hiện tân dịch bị hao tổn: 16 triệu chứng.<br />
Khảo sát ý kiến chuyên gia ghi nhận: 32 triệu chứng chính , 32 triệu chứng phụ, và 25 triệu chứng không<br />
có giá trị chẩn đoán.<br />
Từ khóa: Can thận âm hư, Đột quỵ<br />
ABSTRACT<br />
ESTABLISHING THE DIAGNOSTIC CRITERIA OF DEFICIENCY OF LIVER-KIDNEY YIN TYPE<br />
IN CONSEQUENTIAL PHASE OF STROKE BASED ON LITERATURE<br />
AND SPECIALISTS’ PERSPECTIVES<br />
Kieu Xuan Thy, Trinh Thi Dieu Thuong* Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 21 - No 5 - 2017:<br />
<br />
Introduction and objectives: Traditional medicine first appeared thousands of years ago and used to be the<br />
only health care system available in the West Pacific region before Western medicine came to lift. In the 59th WHO<br />
meeting in 2006 (Geneva), 192 member countries were encouraged to integrate Traditional medicine into Public<br />
health to enhance its harmony with Western modern medicine. Until now, many studies have proven Traditional<br />
<br />
* Đại học Y Dược TP.HCM<br />
Tác giả liên lạc: ThS.BS Kiều Xuân Thy ĐT: 0902.485.417 Email: xuanthy87@gmail.com<br />
51<br />
Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 21 * Số 5 * 2017<br />
<br />
medicine’s efficacy in treating neural consequences of post-stroke patients. For the diagnosis and treatment to be<br />
effective, it is paramount to build a set of diagnostic criteria for traditional clinical types in the consequential phase<br />
of stroke. In this study, we conduct in 2 phases: literature review and specialists’ perspectives to establish the<br />
diagnostic criteria of the Deficiency of Liver-Kidney Yin type in the consequential phase of stroke.<br />
Subjects and methods: Descriptive cross sectional. Literature review and specialists’ perspectives in<br />
traditional medicine. Record the rates and prevalence of symptoms of the Deficiency of Liver-Kidney Yin type in<br />
the consequential phase of stroke. Define these symptoms, survey the specialists about the symptoms and<br />
synthesize their perspectives.<br />
Results: According to the 15 documents, 48 symptoms of Kidney Yin-Yang Deficiency are chosen and<br />
divided into 4 groups: the Liver group, the Kidney group, the Internal Heat – Yin Deficiency group, and the Fluid<br />
Insufficiency group. After survey 15 specialists, 25 symptoms were eliminated, 32 symptoms were chosen to be<br />
main criteria, and 32 symptoms were chosen to be subordinate criteria.<br />
Conclusion: Literature review: 89 symptoms were classified into 4 groups: - The Kidney group: 17<br />
symptoms. - The Liver group: 29 symptoms. - The Internal Heat – Yin Deficiency group: 22 symptoms. - The<br />
Fluid Insufficiency group: 16 symptoms. Specialists’ perspectives: 32 main criteria, 31 subordinary criteria, 25<br />
no-diagnostic-value symptoms<br />
Key words: Deficiency of Liver-Kidney Yin, stroke<br />
ĐẶT VẤN ĐỀ - Kinh văn y học cổ truyền: đuợc giảng dạy<br />
trong các trường đại học.<br />
Y học cổ truyền có vai trò quan trọng trong<br />
giai đoạn di chứng sau đột quỵ, và điều này đã - Số lượng: 15 y văn.<br />
được chứng minh với các nghiên cứu về châm Tiêu chuẩn chọn chuyên gia YHCT:<br />
cứu phục hồi liệt(1,7). Tuy vậy, đến nay vẫn chưa - Có học hàm học vị: Tiến sỹ, Phó giáo sư,<br />
có một bảng tiêu chuẩn chẩn đoán các bệnh cảnh Giáo sư chuyên ngành YHCT, hoặc<br />
y học cổ truyền giai đoạn di chứng sau đột quỵ, - Có học hàm học vị: Thạc sĩ, BS CK1, BS CK2<br />
điều này gây khó khăn cho chẩn đoán và ảnh chuyên ngành YHCT, ≥ 10 năm kinh nghiệm.<br />
hưởng kết quả điều trị.<br />
- Số lượng chuyên gia: 15 chuyên gia.<br />
Theo bệnh sinh y học cổ truyền, giai đoạn di<br />
chứng sau đột quỵ có thể có các bệnh cảnh: Can Thiết kế nghiên cứu<br />
Thận âm hư, Thận âm dương lưỡng hư, Đàm Quan sát mô tả.<br />
thấp(2,4). Phương pháp tiến hành<br />
Đề tài này thực hiện với mong muốn bước Giai đoạn 1: Khảo sát y văn<br />
đầu xây dựng tiêu chuẩn chẩn đoán bệnh cảnh Bước 1: Chọn 15 y văn thỏa tiêu chí.<br />
Can Thận âm hư trên bệnh nhân đột quỵ giai<br />
Bước 2: Liệt kê tất cả triệu chứng YHCT của<br />
đoạn di chứng bằng khảo sát y văn và ý kiến<br />
bệnh cảnh Can Thận âm hư của giai đoạn di<br />
chuyên gia.<br />
chứng sau đột quỵ trên y văn. Định nghĩa các<br />
ĐỐITƯỢNG–PHƯƠNGPHÁPNGHIÊNCỨU triệu chứng một cách chi tiết, đầy đủ.<br />
Đối tượng nghiên cứu Bước 3: Thiết lập tần số các triệu chứng<br />
Y văn YHCT và ý kiến chuyên gia YHCT. YHCT trên y văn.<br />
<br />
Tiêu chuẩn chọn y văn Giai đoạn 2: Khảo sát ý kiến chuyên gia<br />
- Sách giáo khoa được giảng dạy tại các Bước 1: Chọn 15 chuyên gia thỏa tiêu chí.<br />
trường đại học y khoa trong nước và nước ngoài.<br />
<br />
<br />
52<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 21 * Số 5 * 2017 Nghiên cứu Y học<br />
<br />
Bước 2: Khảo sát ý kiến của chuyên gia về Kinh văn y học cổ truyền<br />
các triệu chứng đã liệt kê trên y văn. 1. Lê Hữu Trác (1998), Hải Thượng y tôn tâm<br />
Giai đoạn 3: xử lý số liệu và xây dựng tiêu chuẩn lĩnh, NXB. Tổng Hợp Đồng Tháp.<br />
chẩn đoán. Sách giáo khoa trong nước<br />
Bước 1: Tính hệ số đồng thuận kappa giữa ý 2. Nguyễn Thị Bay (2007), Bệnh học và điều<br />
kiến chuyên gia và y văn dựa cho từng triệu trị nội khoa kết hợp Đông - Tây y, NXB. Y Học<br />
chứng. Hà Nội.<br />
Bước 2: Xét hệ số kappa của từng triệu chứng 3. Trường Đại học Y Hà Nội - Khoa Y học cổ<br />
- Nếu hệ số kappa ≥ 0,8: có sự đồng thuận rất truyền (2002), Nội khoa Y học cổ truyền, NXB. Y<br />
tốt giữa ý kiến chuyên gia và y văn. Học Hà Nội.<br />
+ Nếu số lượng “thường xuất hiện” > số 4. Học viện Quân Y - Bộ môn Y học cổ truyền<br />
lượng “ít/không xuất hiện”: triệu chứng được (2011), Bệnh học Nội khoa Y học cổ truyền, NXB.<br />
chọn làm tiêu chuẩn chính. Quân Đội Nhân Dân Hà Nội.<br />
+ Nếu số lượng “thường xuất hiện” = số 5. Bộ Y Tế, Học viện Y - Dược học cổ truyền<br />
lượng “ít/không xuất hiện”: triệu chứng được Việt Nam (2009), Lão khoa y học cổ truyền, NXB.<br />
chọn làm tiêu chuẩn phụ. Giáo Dục Việt Nam Hà Nội.<br />
+ Nếu số lượng “thường xuất hiện” < số 6. Viện Y học cổ truyền Quân đội (2002), Kết<br />
lượng “ít/không xuất hiện”: triệu chứng không hợp Đông - Tây y chữa một số bệnh khó, NXB. Y<br />
có giá trị chẩn đoán. Học Hà Nội.<br />
- Nếu hệ số kappa < 0,8 thì tính phân phối 7. Viện nghiên cứu trung y, Nguyễn Thiên<br />
nhị thức dựa theo ý kiến chuyên gia cho triệu Quyến (1998), Chẩn đoán phân biệt chứng hậu<br />
chứng đó dựa theo phân phối nhị thức. trong đông y, NXB. Mũi Cà Mau.<br />
+ Nếu P < 0,05: có sự khác biệt giữa “thường 8. Trần Văn Kỳ (2007), Cẩm nang chẩn đoán<br />
xuất hiện” và “ít/không xuất hiện” và điều trị Nội khoa Đông y, NXB. Khoa Học<br />
Nếu số lượng “thường xuất hiện” > số lượng Tổng Hợp TP. HCM.<br />
“ít/không xuất hiện”: triệu chứng được chọn làm 9. Nguyễn Trung Hòa (1999), Đông y toàn<br />
tiêu chuẩn chính. tập, NXB. Thuận Hóa, Huế.<br />
Nếu số lượng “thường xuất hiện” < số lượng Sách giáo khoa nước ngoài<br />
“ít/không xuất hiện”: triệu chứng không có giá<br />
10. Học viện trung y Quảng Châu, Bành<br />
trị chẩn đoán.<br />
Thắng (1994), Quyền Sổ tay người học Trung y,<br />
+ Nếu P ≥ 0,05: không có sự khác biệt giữa NXB. Khoa học kỹ thuật Quảng Đông Quảng<br />
“thường xuất hiện” và “ít/không xuất hiện”: Châu.<br />
triệu chứng được chọn làm tiêu chuẩn phụ.<br />
11. Đặng Thiết Đào (2007), Trung y chẩn<br />
Bước 3: Xây dựng tiêu chuẩn chẩn đoán. đoán học, NXB. Khoa học kỹ thuật Thượng Hải.<br />
Phương tiện thống kê 12. Điền Đức Lục (2005), Trung y nội khoa,<br />
Microsoft Office Excel 2007. NXB. Y Học Nhân Dân Bắc Kinh.<br />
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 13. Vương Vĩnh Viêm (2010), Trung y nội<br />
khoa học, NXB. Y Học Nhân Dân Bắc Kinh.<br />
Danh sách y văn y học cổ truyền:<br />
14. Phùng Tiên Ba (2007), Những điểm quan<br />
trọng trong trong chẩn đoán phân biệt nội khoa<br />
Trung y, NXB. Y Học Nhân Dân Bắc Kinh.<br />
<br />
<br />
53<br />
Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 21 * Số 5 * 2017<br />
<br />
15. Nhiêu Vĩ Anh (2007), Một tháng học Năm kinh<br />
STT Họ và tên Học hàm Học vị<br />
nghiệm<br />
Trung y nội khoa, NXB. Quân Y Nhân Dân Bắc<br />
9 Nguyễn Thị Lina BS.CKII 30<br />
Kinh. 10 Hồ Ngọc Hồng BS.CKII 10<br />
Danh sách chuyên gia y học cổ truyền 11 Lý Bá Tước BS.CKII 13<br />
12 Hà Thị Hồng Linh BS.CKII 15<br />
Bảng 1: Danh sách Chuyên gia tham gia nghiên cứu 13 Đỗ Tân Khoa BS.CKII 16<br />
Năm kinh 14 Trần Thị Thu Liễu BS.CKI 25<br />
STT Họ và tên Học hàm Học vị<br />
nghiệm<br />
Nguyễn Xuân<br />
Phan Quan Chí 15 BS.CKI 20<br />
1 Giáo sư Tiến sĩ 20 Thắng<br />
Hiếu<br />
2 Nguyễn Thị Bay Phó giáo sư Tiến sĩ 20 Nhận xét: tất cả chuyên gia tham gia<br />
3 Lưu Thị Hiệp Phó giáo sư Tiến sĩ 20 nghiên cứu đều phù hợp tiêu chuẩn, có 1 Giáo<br />
4 Phạm Huy Hùng Phó giáo sư Tiến sĩ 20 sư, 4 phó giáo sư, 3 tiến sĩ, 5 bác sĩ chuyên<br />
5 Đỗ Thị Ngọc Dung Phó giáo sư Tiến sĩ 20 khoa 2, 2 bác sĩ chuyên khoa 1; các chuyên gia<br />
6 Ngô Anh Dũng Tiến sĩ 20<br />
đều có ít nhất 10 năm kinh nghiệm trong lĩnh<br />
7 Nguyễn Thị Sơn Tiến sĩ 25<br />
8 Trần Viết Hoàng Tiến sĩ 23 vực điều trị y học cổ truyền.<br />
<br />
Định nghĩa, Tần số và Tỷ lệ các triệu chứng<br />
Bảng 2: Định nghĩa, Tần số và tỷ lệ các triệu chứng, hệ số đồng thuận kappa<br />
Khảo sát y văn Ý kiến chuyên gia<br />
(5,6) Hệ số<br />
STT Triệu chứng Định nghĩa triệu chứng Thường Ít / hoặc không<br />
Tần số Tỷ lệ Kappa<br />
xuất hiện xuất hiện<br />
Bán thân bất Chi trên, chi dưới, bên phải hoặc bên trái bại liệt Không tính<br />
1 2 13% 15 0<br />
toại không thể vận động theo ý muốn. được<br />
Xuất huyết qua đường âm đạo và thỏa các điều<br />
kiện:<br />
Đột ngột<br />
2 Băng lậu 3 20% 1 14<br />
Lượng nhiều 0,444<br />
Chảy lỉ rỉ không dứt<br />
Xảy ra không phải trong kỳ kinh bình thường.<br />
3 Bộ xích nhược Mạch tại bộ xích mềm nhỏ và vô lực. 1 7% 12 3 0,035<br />
Chân tay tê<br />
4 Nửa người tê dại, mất cảm giác. 10 67% 8 7 0,609<br />
dại<br />
5 Chất lưỡi đỏ Sắc lưỡi đỏ sẫm. 14 93% 10 5 0,25<br />
Không tính<br />
6 Chảy máu mũi Chảy máu mũi tự nhiên. 3 20% 0 15<br />
được<br />
Chảy máu Không tính<br />
7 Chân răng xuất huyết tự nhiên. 3 20% 0 15<br />
chân răng được<br />
Co giật gân cơ<br />
Gân cơ trong cơ thể không tự chủ máy động, co<br />
8 hoặc co giật 5 33,3% 9 6 0,5<br />
giật đột ngột, nhanh.<br />
các ngón<br />
Cơn nóng Cảm giác nóng phừng mặt xuất hiện thoáng<br />
9 6 40% 10 5 0,5<br />
phừng mặt qua.<br />
10 Cốt chưng Nóng ở sâu trong cơ thể, ở xương và tủy. 3 20% 11 4 0,167<br />
11 Da khô Da khô, có thể nứt nẻ. 4 26,7% 10 5 0,308<br />
Đại tiện táo, Số lần đi cầu giảm, dưới 2 lần/tuần và phân khô<br />
12 9 60% 13 2 0,762<br />
phân khô cứng.<br />
Ra mồ hôi trộm khi ngủ, khi thức dậy không ra<br />
13 Đạo hãn 9 60% 10 5 0,857<br />
nữa.<br />
Đau đầu âm ỉ và dai dẳng, và không liên quan<br />
14 Đau đầu 7 46,7% 9 6 0,737<br />
đến các bệnh lý thực thể trên lâm sàng.<br />
Đau hông Đau âm ỉ, dai dẳng vùng hông sườn, mà không<br />
15 8 53,3% 3 12 0,359<br />
sườn phát hiện bệnh lý thực thể trên lâm sàng.<br />
<br />
<br />
<br />
54<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 21 * Số 5 * 2017 Nghiên cứu Y học<br />
<br />
Khảo sát y văn Ý kiến chuyên gia<br />
(5,6) Hệ số<br />
STT Triệu chứng Định nghĩa triệu chứng Thường Ít / hoặc không<br />
Tần số Tỷ lệ Kappa<br />
xuất hiện xuất hiện<br />
16 Đầu lưỡi đỏ Đầu lưỡi đỏ hơn thân lưỡi. 1 7% 12 3 0,035<br />
Đau âm ỉ vùng thắt lưng, kéo dài không dứt, và Không tính<br />
17 Đau mỏi lưng 15 100% 13 2<br />
mệt đau tăng, nằm thì đỡ đau. được<br />
Đau ngực / Đau âm ỉ vùng ngực và liên miên không dứt và<br />
18 2 13,3% 2 13 1<br />
Tức ngực lúc nhẹ lúc nặng và hồi hộp không yên.<br />
Không tính<br />
19 Đầu trướng Đầu căng như muốn nứt ra. 5 33,3% 0 15<br />
được<br />
20 Đầu nặng Cảm giác đầu nặng nề như lấy vật bọc lại. 5 33,3% 2 13 0,375<br />
Tính tình nóng nảy, dễ nổi giận một cách vô cớ<br />
21 Dễ nổi giận 8 53,3% 10 5 0,727<br />
và không kiềm chế được.<br />
Không tính<br />
22 Di niệu Nước tiểu tự chảy ra trong khi ngủ. 1 7% 0 15<br />
được<br />
Bệnh lý gây xuất tinh ngoài ý muốn. Không giao<br />
hợp mà tinh tự tiết ra, thuộc 2 nhóm:<br />
+ Mộng tinh: nằm mơ thấy giao hợp mà xuất<br />
23 Di tinh 10 66,7% 1 14 0,069<br />
tinh.<br />
+ Hoạt tinh: xuất tinh ngoài ý muốn bất cứ lúc<br />
nào và nhiều lần.<br />
Gân co rút và<br />
24 Tay chân co rút và khó cử động và đau nhức. 6 40% 13 2 0,186<br />
đau<br />
25 Người gầy Người gầy với BMI < 18.5 7 46,7% 9 6 0,737<br />
Giảm hoặc Giảm hoặc mất một trong các cảm giác: sờ,<br />
26 1 7% 4 11 0,328<br />
mất cảm giác đau, nhiệt, cảm giác sâu.<br />
Dễ sợ hãi dẫn đến thần chí không yên và nơm<br />
27 Hay lo sợ 1 7% 9 6 0,091<br />
nớp như có người đến bắt.<br />
Trong giấc ngủ mơ mộng liên miên, và gặp<br />
28 Hay mơ 6 40% 4 11 0,706<br />
những chuyện kinh hoàng sợ hãi.<br />
Trí nhớ giảm sút không nhớ những việc đã qua,<br />
29 Hay quên 7 46,7% 11 4 0,483<br />
nghiêm trọng hơn thì nói trước quên sau.<br />
Hoa mắt Mắt nhìn mọi vật tối sầm, và xoay chuyển, tròng<br />
30 12 80% 10 5 0,667<br />
chóng mặt trành như ngồi trong thuyền, trong xe.<br />
Cảm thấy bất an, dù không có việc gì kinh ngạc<br />
31 Hoảng hốt 4 26,7% 4 11 1<br />
hay lo sợ cũng làm bệnh nhân hoảng hốt.<br />
Hoạt động Không kèm yếu liệt nhưng vận động chậm,<br />
32 3 20% 9 6 0,286<br />
chậm chạp thiếu linh hoạt.<br />
Cảm thấy hồi hộp, không yên tâm, dù cho<br />
33 Hồi hộp 7 46,7% 3 12 0,444<br />
không có chuyện gì.<br />
Cảm giác họng khô nhưng không muốn uống<br />
34 Họng khô 12 80% 11 4 0,815<br />
nước.<br />
35 Khát Miệng khát không muốn uống nước. 6 40% 11 4 0,39<br />
Khẩu nhãn<br />
36 Miệng mắt méo xếch. 2 13,3% 11 4 0,106<br />
oa tà<br />
Một trong bốn thể sau:<br />
1. Kinh nguyệt không đều: Kinh hành trước kỳ<br />
và lượng ít. Hoặc hành kinh trễ kỳ và lượng ít.<br />
2. Thiểu kinh: Kinh nguyệt đều đặn và ít hơn<br />
Rối loạn kinh<br />
37 bình thường về số lượng hoặc số ngày hành 8 53,3% 5 10 0,609<br />
nguyệt<br />
kinh.<br />
3. Bế kinh: Không ra kinh.<br />
4. Thống kinh: đau âm ỉ bụng dưới liên miên<br />
không dứt khi hành kinh.<br />
Dương vật không cương cứng hoặc không thể<br />
38 Liệt dương 2 13,3% 10 5 0,299<br />
duy trì việc giao hợp.<br />
39 Lông tóc khô Tóc rụng, đôi khi không làm gì cả cũng rụng tóc. 1 6,7% 10 5 0,069<br />
<br />
<br />
<br />
55<br />
Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 21 * Số 5 * 2017<br />
<br />
Khảo sát y văn Ý kiến chuyên gia<br />
(5,6) Hệ số<br />
STT Triệu chứng Định nghĩa triệu chứng Thường Ít / hoặc không<br />
Tần số Tỷ lệ Kappa<br />
xuất hiện xuất hiện<br />
mất bóng, Sờ tóc cảm giác khô và không trơn nhuận.<br />
rụng<br />
Ngón tay chạm nhẹ vào cơ lưỡi sẽ có cảm giác<br />
40 Lưỡi khô 7 46,7% 12 3 0,359<br />
dính, khô ráo.<br />
Hình dáng lưỡi thon gọn, và không dấu ấn răng,<br />
41 Lưỡi thon 2 13,3% 11 4 0,106<br />
và lưỡi nằm gọn trong cung miệng.<br />
Cảm nhận mạch đi thẳng, dài và căng như sợi<br />
42 Mạch huyền 11 73,3% 8 7 0,587<br />
dây đàn.<br />
Mạch trầm, và mềm và vô lực. Và ấn nặng ngón<br />
43 Mạch nhược tay xuống xem hầu như mất hẳn, cảm giác lúc 1 6,7% 7 8 0,151<br />
có lúc không.<br />
Lớn hơn hoặc bằng 5 nhịp mạch trên 1 lần thở,<br />
44 Mạch sác 13 86,7% 12 3 0,762<br />
hoặc tương đương 90-120 lần/phút.<br />
Mạch mỏng như sợi chỉ tơ và đi thẳng và mềm,<br />
45 Mạch tế 14 93,3% 7 8 0,118<br />
nhưng vẫn cảm thấy được khi ấn mạnh tay.<br />
Mạch ở sâu và ấn nhẹ không thấy mạch hoặc<br />
46 Mạch trầm mạch rất yếu, khi ấn mạnh tay thì bắt được 5 33,3% 11 4 0,308<br />
mạch hoặc mạch rõ hơn.<br />
Mạch mềm và nhỏ như sợi chỉ, phải để ý kỹ mới<br />
47 Mạch vi 3 20% 1 14 0,444<br />
có thể nhận thấy.<br />
48 Mạch vô lực Đè tay xuống không có lực. 4 26,7% 9 6 0,39<br />
Mặt - gò má Có màu hồng hoặc đỏ khắp mặt hoặc hai gò má<br />
49 10 66,7% 7 8 0,609<br />
đỏ đỏ.<br />
50 Mắt đỏ Kết mạc đỏ. 2 13,3 4 11 0,595<br />
Mắt khô, cộm,<br />
51 Mắt khô, cộm dù không có dị vật. 7 46,7% 3 12 0,444<br />
vướng<br />
52 Mắt mờ Giảm thị lực. 7 46,7% 8 7 0,867<br />
Ngủ kém hơn so với bình thường hoặc hoặc<br />
53 Mất ngủ ngủ mà dễ thức giấc, sau khi thức giấc rất khó 10 66,7% 12 3 0,667<br />
ngủ lại.<br />
54 Khó ngủ Khó vào giấc ngủ. 3 30% 14 1 0,035<br />
Mép chảy Nước dãi chảy theo một bên mép, và chảy cả<br />
55 2 13,3% 2 13 0,634<br />
nước dãi ngày đêm.<br />
56 Môi đỏ Sắc môi đỏ rực, xuất hiện từ khi bị bệnh. 1 6,7% 6 9 0,375<br />
57 Mỏi gối Mỏi hai gối khi đứng lâu, ngồi lâu. 2 13,3% 11 4 0,595<br />
58 Môi khô Sờ môi khô ráp, không trơn nhuận. 13 86,7% 11 4 0,051<br />
59 Móng khô Sờ móng khô. 1 6,7% 12 3 0,074<br />
Móng khô<br />
60 Móng khô, kèm tình trạng móng giòn, dễ gãy. 2 13,3% 8 7 0,118<br />
giòn, dễ gãy<br />
Móng không<br />
61 Móng mất độ bóng và không hồng. 1 6,7% 11 4 0,051<br />
vinh<br />
Ngủ không Vào giấc ngủ, nhưng ngủ không sâu và dễ giật<br />
62 1 6,7% 13 2 0,046<br />
yên mình.<br />
Hai lòng bàn tay, lòng bàn chân và ngực cảm<br />
Ngũ tâm phiền giác nóng kèm cảm giác vùng ngực khó chịu,<br />
63 12 80% 11 4 0,815<br />
nhiệt bồn chồn và cảm giác nóng mà nhiệt độ cơ thể<br />
không tăng.<br />
Nóng trong Cảm giác nóng trong người không kèm theo bất<br />
64 3 20% 12 3 0,167<br />
người kỳ tổn thương thực thể.<br />
65 Phiền Cảm giác buồn bực không yên. 12 80% 9 6 0,545<br />
Mắt nhìn không rõ vào ban đêm hoặc điều kiện<br />
66 Quáng gà 1 6,7% 3 12 0,444<br />
thiếu ánh sáng.<br />
67 Răng khô Răng khô, mất bóng. 1 6,7% 9 6 0,091<br />
68 Răng lung lay Răng lung lay, mà không liên quan đến các 1 6,7% 3 12 0,444<br />
<br />
<br />
<br />
56<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 21 * Số 5 * 2017 Nghiên cứu Y học<br />
<br />
Khảo sát y văn Ý kiến chuyên gia<br />
(5,6) Hệ số<br />
STT Triệu chứng Định nghĩa triệu chứng Thường Ít / hoặc không<br />
Tần số Tỷ lệ Kappa<br />
xuất hiện xuất hiện<br />
bệnh lý răng hàm mặt.<br />
Chỉ nhìn thấy rêu lưỡi mà không thấy được chất<br />
69 Rêu lưỡi dày 1 6,7% 2 13 0,634<br />
lưỡi.<br />
Rêu ít hoặc Rêu lưỡi bao phủ mặt lưỡi ít hoặc gần như<br />
70 9 60% 9 6 1<br />
không rêu không có, nhìn thấy rõ chất lưỡi.<br />
71 Rêu khô Cảm giác khô khi sờ vào. 2 13,3% 12 3 0,074<br />
Không tính<br />
72 Rêu trắng Rêu lưỡi màu trắng. 1 6,7% 0 15<br />
được<br />
73 Rêu vàng Rêu lưỡi màu vàng. 4 26,7% 10 5 0,308<br />
Nói không được, hoặc hiểu ý nhưng diễn đạt lẫn<br />
Rối loạn ngôn<br />
74 lộn, không như ý, hoặc nói những từ, cụm từ vô 2 13,3% 5 10 0,471<br />
ngữ<br />
nghĩa<br />
75 Run Vận động không chủ ý, có nhịp điệu. 3 20% 6 9 0,545<br />
Sắc mặt xạm<br />
76 Da thâm sạm. 6 40% 7 8 0,865<br />
tối<br />
0 0<br />
77 Sốt nhẹ Nhiệt độ dao động từ 37,5 – 38 C 2 13,3% 1 14 0,634<br />
78 Tai ù Tai có âm thanh vo ve. 14 93,3% 8 7 0,151<br />
79 Tai điếc Giảm hoặc mất thính lực một hoặc hai tai. 5 33,3% 2 13 0,471<br />
Phóng tinh quá sớm, chưa kịp giao hợp hoặc<br />
80 Tảo tiết mới bắt đầu giao hợp đã xuất tinh, và dương vật 3 20% 2 13 0,762<br />
mềm ngay.<br />
Teo cơ bắp<br />
81 Cơ bắp chân teo so với chân còn lại ≥ 2cm. 2 13,3% 7 8 0,299<br />
chân<br />
Tiểu đêm ≥ 2 lần/ đêm và lượng nước tiểu ban<br />
82 Tiểu đêm 1 6,7% 14 1 0,01<br />
đêm ≥ ¼ lượng nước tiểu ban ngày.<br />
83 Tiểu tiện ít. Lượng nước tiểu giảm so với trước đây. 4 26,7% 7 8 0,587<br />
84 Tiểu khó Đi tiểu khó khăn. 3 20% 1 14 0,444<br />
Tiểu không<br />
85 Cảm giác còn mắc tiểu sau khi đi tiểu. 1 6,7% 3 12 0,444<br />
hết<br />
86 Tiểu vàng Nước tiểu màu vàng sậm như nước trà đặc. 8 53,3% 9 6 0,865<br />
Tinh thần, cơ<br />
Cơ thể mệt mỏi, không thoải mái và kéo dài<br />
87 thể mệt mỏi, 6 40% 14 1 0,091<br />
không hết hẳn.<br />
uể oải<br />
Ở tuổi thanh niên hoặc trung niên mà râu tóc<br />
88 Tóc bạc 1 6,7% 10 5 0,069<br />
bạc.<br />
Sốt nhẹ về chiều (3-6 giờ chiều) hoặc về đêm<br />
89 Triều nhiệt 8 53,3% 6 9 0,737<br />
thường có giờ giấc nhất định.<br />
Nhận xét: Sau khi tính phân phối nhị thức: cho kết<br />
Có 7 triệu chứng không tính được hệ số quả 32 triệu chứng chính, 32 triệu chứng phụ, 25<br />
kappa: Bán thân bất toại, chảy máu mũi, chảy triệu chứng không có giá trị chẩn đoán.<br />
máu chân răng, đau mỏi lưng, đầu trướng, di Bảng 3: Tiêu chuẩn chính<br />
niệu, rêu trắng; trong đó 2 triệu chứng bán thân STT Triệu chứng STT Triệu chứng STT Triệu chứng<br />
bất toại và đau mỏi lưng có 100% y văn chọn 1 Đạo hãn 12 Mất ngủ 23 Môi khô<br />
2 Họng khô 13 Khó ngủ 24 Móng khô<br />
hoặc 100% chuyên gia chọn “thường xuất hiện”<br />
Ngủ không Móng không<br />
nên được gọi là tiêu chuẩn chính. 5 triệu chứng 3 Mắt mờ 14 25<br />
yên vinh<br />
có tỷ lệ 100% chuyên gia chọn “ít/không xuất Ngũ tâm<br />
4 15 Đau mỏi lưng 26 Mỏi gối<br />
hiện” là triệu chứng không có giá trị chẩn đoán. phiền nhiệt<br />
Nóng trong<br />
Có 82 triệu chứng có hệ số kappa < 0,8: phải 5 Tiểu vàng 16 Cốt chưng 27<br />
người<br />
xét thêm ý kiến chuyên gia. 6<br />
Đại tiện táo,<br />
17 Mạch sác 28 Rêu khô<br />
phân khô<br />
<br />
<br />
<br />
57<br />
Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 21 * Số 5 * 2017<br />
<br />
STT Triệu chứng STT Triệu chứng STT Triệu chứng BÀN LUẬN<br />
Cơn nóng<br />
7 18 Bộ xích nhược 29 Tiểu đêm<br />
phừng mặt Đặc điểm các y văn được lựa chọn<br />
Tinh thần, cơ<br />
8<br />
Gân co rút và<br />
19 Đầu lưỡi đỏ 30 thể mệt mỏi, uể Đề tài nghiên cứu dựa trên 15 tài liệu y văn<br />
đau<br />
oải là: kinh văn, sách giáo khoa của các trường Đại<br />
Bán thân bất học y khoa trong nước và nước ngoài, sách<br />
9 Hay quên 20 Lưỡi khô 31<br />
toại<br />
Rêu ít hoặc<br />
chuyên khảo, phân bố theo tỷ lệ:<br />
10 Khát 21 Lưỡi thon 32<br />
không rêu Sách kinh văn: 1/15<br />
Khẩu nhãn<br />
11 22 Mạch trầm Sách giáo khoa của trường Đại học y khoa<br />
oa tà<br />
Bảng 4 : Tiêu chuẩn phụ trong nước: 5/15<br />
STT Triệu chứng STT Triệu chứng STT Triệu chứng Sách giáo khoa của trường Đại học y khoa<br />
1 Dễ nổi giận 12<br />
Hoạt động<br />
23<br />
Móng khô, nước ngoài: 6/15<br />
chậm chạp giòn, dễ gãy<br />
Rối loạn kinh Sách chuyên khảo: 3/15<br />
2 Người gầy 13 24 Răng khô<br />
nguyệt Số lượng y văn mang tính đặc thù cho nền y<br />
3 Triều nhiệt 14 Liệt dương 25 Rêu vàng<br />
học cổ truyền trong nước vì mức độ dàn trải:<br />
Lông tóc khô, Rối loạn ngôn<br />
4 Đau đầu 15 26 sách giáo khoa của các trường đại học lớn: Đại<br />
mất bóng, rụng ngữ<br />
5 Chân tay tê dại 16<br />
Mắt khô, cộm,<br />
27 Run học Y Hà Nội, Đại học Y Dược TP.HCM, kinh<br />
vướng<br />
văn y học cổ truyền và các sách chuyên khảo.<br />
6 Chất lưỡi đỏ 17 Mạch huyền 28 Tai ù<br />
Co giật gân cơ<br />
Ngoài ra, các sách giáo khoa của các nền y học cổ<br />
7 hoặc co giật 18 Mạch nhược 29 Tiểu tiện ít truyền lớn trên thế giới: Trung Quốc… góp phần<br />
các ngón làm cho đề tài sáng rõ, phổ quát hơn.<br />
Cơn nóng<br />
8 19 Mạch tế 30 Tóc bạc<br />
phừng mặt So sánh ý kiến chuyên gia và tài liệu y văn<br />
Teo cơ bắp<br />
9 Da khô 20 Mạch vô lực 31<br />
chân Có những triệu chứng có tần suất trong y<br />
Mặt – gò má văn cao nhưng lại rất ít có sự đồng thuận của<br />
10 Hay lo sợ 21 32 Phiền<br />
đỏ chuyên gia, ví dụ như: Di tinh ( y văn là 10/15,<br />
Hoa mắt<br />
11<br />
chóng mặt<br />
22 Môi đỏ chuyên gia 1/15), nguyên nhân có thể là do: kinh<br />
nghiệm điều trị của các chuyên gia đối với bệnh<br />
Bảng5: Triệu chứng không có giá trị chẩn đoán<br />
cảnh Can Thận âm hư thường xuất hiện ở người<br />
STT Triệu chứng STT Triệu chứng STT Triệu chứng<br />
1 Hay mơ 10 Hồi hộp 18 Răng lung lay<br />
lớn tuổi, nên bệnh nhân e ngại trả lời, hoặc là do<br />
2 Tảo tiết 11 Chảy máu mũi 19 Rêu lưỡi dày đã qua tuổi sinh hoạt tình dục nên triệu chứng<br />
3 Băng lậu 12<br />
Chảy máu<br />
20 Sốt nhẹ<br />
khảo sát không thu được chính xác…<br />
chân răng<br />
Đau hông<br />
Hoặc triệu chứng có sự đồng thuận cao của<br />
4 13 Rêu trắng 21 Tai điếc<br />
sườn các chuyên gia nhưng tần suất trong các y văn<br />
Đau ngực, tức thấp, ví dụ như: Bộ xích nhược, Đầu lưỡi đỏ….(<br />
5 14 Mạch vi 22 Tiểu không hết<br />
ngực<br />
chuyên gia 12/15, y văn 1/15), nguyên nhân có<br />
Sắc mặt xạm<br />
6 Đầu nặng 15 Mắt đỏ 23 thể do, các bệnh nhân Can Thận âm hư có tuổi<br />
tối<br />
7 Di tinh 16<br />
Mép chảy<br />
24 Đầu trướng cao, tình trạng bệnh lý phức tạp dẫn đến triệu<br />
nước dãi<br />
chứng phong phú hơn những gì y văn mô tả…<br />
Giảm hoặc<br />
8 17 Quáng gà 25 Di niệu<br />
mất cảm giác Có 7 triệu chứng không tính được hệ số<br />
9 Hoảng hốt Kappa, nguyên nhân là do:<br />
+ Hoặc triệu chứng đó có tỷ lệ 15/15 y văn /<br />
chuyên gia có mô tả, ví dụ như: Đau mỏi lưng<br />
<br />
<br />
<br />
58<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 21 * Số 5 * 2017 Nghiên cứu Y học<br />
<br />
(tần số y văn 15/15), Bán thân bất toại (tần số Trong 32 tiêu chuẩn chính, cũng có sự dàn<br />
theo ý kiến chuyên gia là 15/15) trải triệu chứng trong 4 nhóm(3).<br />
+ Hoặc triệu chứng đó có 15/15 chuyên gia Triệu chứng rối loạn của tạng Thận: đau<br />
chọn “ít/không xuất hiện”, ví dụ như: Chảy máu lưng, mỏi gối, mất ngủ, tiểu đêm...<br />
mũi, chảy máu chân răng, Di niệu, Đầu trướng, Triệu chứng rối loạn tạng Can: ngủ không<br />
Rêu trắng. yên, khó ngủ, mắt mờ, móng khô, móng không<br />
Trong đó, trường hợp đầu tiên (tỷ lệ y văn / ý vinh, gân co rút và đau...<br />
kiến chuyên gia là 15/15): triệu chứng đó sẽ được Rối loạn do âm hư sinh nội nhiệt: nóng trong<br />
phân định vào tiêu chuẩn chính, vì triệu chứng người, ngũ tâm phiền nhiệt...<br />
đó thể hiện sự đồng thuận rất tốt của y văn và ý<br />
Triệu chứng biểu hiện kém tân dịch: họng<br />
kiến chuyên. Trường hợp thứ 2 (15/15 chuyên<br />
khô, lưỡi khô, khát, môi khô, đại tiện táo, phân<br />
gia chọn triệu chứng “ít/không xuất hiện”) thì<br />
khô, rêu lưỡi khô...<br />
triệu chứng đó được phân vào nhóm triệu chứng<br />
Các triệu chứng chính hoàn toàn phù hợp<br />
không có giá trị chẩn đoán.<br />
với cơ chế bệnh sinh của Can Thận âm hư.<br />
Các triệu chứng không có giá trị chẩn đoán<br />
Tuy nhiên, số lượng triệu chứng khá nhiều,<br />
Trong tổng số 89 triệu chứng ghi nhận từ y và nghiên cứu này chưa thực hiện sự phân tầng<br />
văn, kết cục nghiên cứu là 25 triệu chứng không triệu chứng, nên khả năng áp dụng lâm sàng là<br />
có giá trị chẩn đoán bệnh cảnh Can Thận âm hư chưa khả thi, cần tiếp tục nghiên cứu trên lâm<br />
trên bệnh nhân giai đoạn di chứng sau đột quỵ. sàng để phân tầng triệu chứng.<br />
Các triệu chứng loại: có tần số thấp theo y<br />
Các tiêu chuẩn phụ<br />
văn và có sự đồng thuận chọn “ ít/không xuất<br />
Trong tổng số 89 triệu chứng ghi nhận từ y<br />
hiện” của các chuyên gia.<br />
văn, có 32 triệu chứng được phân vào tiêu<br />
Dựa trên cơ chế bệnh sinh của Can Thận âm<br />
chuẩn phụ.<br />
hư, các triệu chứng bị loại thật sự không nằm<br />
32 triệu chứng phân bổ vào chủ yếu các<br />
trong 4 nhóm triệu chứng: rối loạn tạng Thận, rối<br />
nhóm(3):<br />
loạn tạng Can, biểu hiện Âm hư và biểu hiện tân<br />
dịch bị hao tổn; điều này giải thích rằng cơ sở lý Biểu hiện của Âm hư sinh nội nhiệt: Cơn<br />
luận của y học cổ truyền khi áp dụng trên lâm nóng phừng mặt, Triều nhiệt, Mặt đỏ - gò má<br />
sàng có sự phù hợp và thống nhất. đỏ, Mạch huyền...<br />
Tuy nhiên, một vấn đề cần được quan tâm, Biểu hiện kém tân dịch: Da khô, Lông tóc<br />
đó là các triệu chứng bị loại có thể “ít/không khô mất bóng, mắt khô, cộm vướng, răng khô,<br />
xuất hiện” trên đối tượng bệnh nhân sau đột rêu lưỡi khô, vàng, tiểu ít...<br />
quỵ, còn trong các bệnh khác có thể các triệu Biểu hiện rối loạn tạng Can: dễ nổi giận.<br />
chứng này có giá trị chẩn đoán nào đó, vì vậy<br />
Biểu hiện rối loạn tạng Thận: tóc bạc, liệt<br />
nhất thiết cần có công trình nghiên cứu Can<br />
Thận âm hư trên từng bệnh lý, để tìm hiểu sự dương, rối loạn kinh nguyệt, tai ù...<br />
giống nhau và khác sau của bệnh cảnh này Số lượng triệu chứng nhiều và phân bố dàn<br />
trên từng bệnh lý riêng lẻ. trải, chưa phân tầng được triệu chứng là một<br />
Các tiêu chuẩn chính thiết xót của nghiên cứu này, cần tiếp tục thực<br />
Trong tổng số 89 triệu chứng ghi nhận từ y hiện các nghiên cứu ra lâm sàng.<br />
văn, có 32 tiêu chuẩn chính.<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
59<br />
Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 21 * Số 5 * 2017<br />
<br />
So sánh với công trình nghiên cứu có liên nghiên cứu: khảo sát trên lâm sàng, nghiên cứu<br />
quan đa trung tâm, nghiên cứu bệnh cảnh Can thận<br />
Đề tài của tác giả Vũ Thị Ly Na (2014) “Xây âm hư trên nhiều bệnh lý y học hiện đại…nhằm<br />
dựng tiêu chuẩn chẩn đoán Thận âm hư theo Y hoàn thiện bộ tiêu chuẩn. Đây cũng là hướng<br />
học cổ truyền”(8). nghiên cứu trong tương lai của đề tài này.<br />
<br />
Triệu chứng do thiếu nuôi dưỡng của Trong phạm vi nghiên cứu, chúng tôi chỉ<br />
Thận: đau khớp, răng lung lay/ rụng, ù tai, hoa khảo sát trên bệnh Đột quỵ, đề nghị sẽ tiếp tục<br />
mắt chóng mặt, cốt chưng nhiệt, tóc bạc, kinh mở rộng trên các đối tượng bệnh lý khác, sẽ giúp<br />
nguyệt ít/mãn kinh, tiểu đêm, gầy / sụt cân, di hệ thống hoá bộ tiêu chuẩn chẩn đoán bệnh cảnh<br />
tinh, tinh ít. Can Thận âm hư trên toàn bộ các bệnh lý và bộ<br />
tiêu chuẩn riêng cho từng bệnh lý.<br />
Triệu chứng hư nhiệt: nóng trong người,<br />
triều nhiệt, ra mồ hôi trộm, hồi hộp, hay quên Phương pháp nghiên cứu dựa trên ý kiến<br />
chuyên thể hiện tính kinh nghiệm của chuyên<br />
Triệu chứng tổn hoa tân dịch: khát, táo bón,<br />
gia, phương pháp nghiên cứu này khá là tương<br />
tiểu vàng, lưỡi đỏ, rêu vàng, mạch sác, mạch tế<br />
đồng khi so sánh với đề tài Triển khai bảng kiểm<br />
Sự khác biệt của 2 nghiên cứu là: tác giả Vũ chẩn đoán chứng psoriasis theo Trung Y(9) được thiết<br />
Thị Ly Na chỉ khảo sát triệu chứng của Thận âm kế nghiên cứu dựa trên ý kiến chuyên gia<br />
hư, còn nghiên cứu này thực hiện khảo sát Can (Delphi study) và một nghiên cứu cộng gộp các<br />
Thận âm hư nên có những sự khác biệt về triệu nghiên cứu mô tả cắt ngang trên lâm sàng. Đề tài<br />
chứng. Tuy nhiên nếu chỉ xét trong mối tương nghiên cứu về vảy nến được thực hiện với sự<br />
quan Thận âm hư thì các triệu chứng của 2 đề tài đóng góp ý kiến của 16 chuyên gia da liễu tại hai<br />
khá là tương đồng; các triệu chứng dàn trải ở 3 trung tâm Vân Nam và Bắc Kinh, trải qua 3 vòng<br />
nhóm như của tác giả Vũ Thị Ly Na: biểu hiện trình xuất ý kiến. Đây được xem là một nghiên<br />
rối loạn chức năng tạng Thận, sự kém nuối cứu có quy mô lớn và kết quả thu được tương<br />
dưỡng do tổn hao tân dịch, và tình trạng âm hư đối tin cậy, có tính khách quan.<br />
sinh nội nhiệt.<br />
KẾT LUẬN<br />
Đặc điểm về phương pháp nghiên cứu:<br />
Qua khảo sát 15 y văn YHCT và 15 chuyên<br />
Phương pháp nghiên cứu dựa trên y văn là<br />
gia YHCT về tiêu chuẩn chẩn đoán bệnh cảnh<br />
một nghiên cứu cơ bản, lấy y văn làm nền tảng,<br />
Can Thận âm hư trong giai đoạn di chứng sau<br />
là sự phù hợp về mặt học thuật. Tuy nhiên, với<br />
Đột quỵ ghi nhận 32 tiêu chuẩn chính và 32 tiêu<br />
nhiều loại y văn: kinh văn, sách giáo khoa… các<br />
chuẩn phụ.<br />
triệu chứng có sự dàn trải nhất định và thiếu sự<br />
tập trung; đây là một khó khăn cho người học TÀI LIỆU THAM KHẢO<br />
tập cũng như người nghiên cứu trong việc tiêu 1. Hoàng Thanh Hiền, Phan Quan Chí Hiếu (2010), Khảo sát<br />
những yếu tố có ảnh hưởng trên hiệu quả phục hồi vận động<br />
chuẩn hoá chẩn đoán. Việc tìm ra một hệ thống sau đột quỵ bằng phương pháp châm cải tiến phối hợp vật lý<br />
các triệu chứng chính, tiêu chuẩn phụ hoặc tiêu trị liệu tại thành phố Hồ Chí Minh, Luận văn thạc sỹ<br />
chuẩn loại trừ là việc làm cấp thiết. 2. Học viện Quân Y - Bộ môn Y học cổ truyền (2011), Bệnh học<br />
Nội khoa Y học cổ truyền, NXB. Quân Đội Nhân Dân Hà Nội,<br />
Khảo sát y văn, ghi nhận tần số tỷ lệ các triệu tr.144, 152, 164, 198, 258, 268, 279, 336.<br />
3. Lê Hữu Trác (1998), Hải Thượng y tôn tâm lĩnh, NXB. Tổng<br />
chứng xuất hiện, định nghĩa các triệu chứng,<br />
Hợp Đồng Tháp, tr. 17, 19, 51, 61, 67-69, 71, 80, 93, 207.<br />
khảo sát ý kiến chuyên gia để rút gọn triệu 4. Nguyễn Thị Bay (2007), Bệnh học và điều trị nội khoa kết hợp<br />
chứng chỉ là bước đầu trong lộ trình xây dựng Đông - Tây y, NXB. Y Học Hà Nội, tr. 17, 42, 180, 408, 462, 486.<br />
5. Nguyễn Trung Hòa (1999), Đông y toàn tập, NXB. Thuận<br />
tiêu chuẩn chẩn đoán một bệnh cảnh, việc làm Hóa, Huế, tr. 1126, 1132, 1146, 1156, 1228<br />
này cần có sự tiến triển trong phương pháp<br />
<br />
<br />
<br />
60<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 21 * Số 5 * 2017 Nghiên cứu Y học<br />
<br />
6. Tổ chức Y tế thế giới, Bệnh viện Y học cổ truyền Trung ương 9. Yang X, Chongsuvivatwong V, McNeil E, Ye J, Ouyang<br />
(2009), Thuật ngữ y học cổ truyền của tổ chức y tế thế giới khu X, Yang E and Sriplung H (2013), Developing a diagnostic<br />
vực Tây Thái Bình Dương, Nhà xuất bản Y học Hà Nội. checklist of traditional Chinese medicine symptoms and signs<br />
7. Trịnh Thị Diệu Thường, Phan Quan Chí Hiếu (20013), Đánh for psoriasis: a Delphi study, Chin Med. 8: 10.<br />
giá hiệu quả phục hồi vận động của phương pháp châm cải doi: 10.1186/1749-8546-8-10.<br />
tiến kết hợp vận động trị liệu trên bệnh nhân nhồi máu não<br />
trên lều, Luận án Tiến sỹ.<br />
8. Vũ Thị Ly Na (2014), Xây dựng bảng tiêu chuẩn chẩn đoán Ngày nhận bài báo: 19/06/2017<br />
Thận âm hư theo Y học cổ truyền, Đề tài cơ sở Khoa YHCT,<br />
Ngày phản biện nhận xét bài báo: 23/06/2017<br />
ĐHYD.TP.HCM.<br />
Ngày bài báo được đăng: 05/09/2017<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
61<br />
ADSENSE
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:
Báo xấu
LAVA
AANETWORK
TRỢ GIÚP
HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn