intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

1001 thủ thuật máy tính P15

Chia sẻ: Son Nguu | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:7

189
lượt xem
100
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

128. Phục hồi công cụ Quick Launch ở menu Start bị mất Khi bạn mở máy tính của mình công cụ Quick Launch của bạn tự dưng biến mất mặc dù bạn đã kiểm tra trong ToolBars của Start Menu rồi nhưng nó vẩn không xuất hiện lúc này bạn có thể dùng Registry thay đổi hoặc đăng ký lại để khắc phục công cụ Quick Lauch của mình bị biến mất Bạn mở Notepad lên và chép đoạn mã này vào : Set WshShell = WScript.CreateObject("WScript.Shell") a = "HKEY_CLASSES_ROOT\CLSID\{D82BE2B0-5764-11D0-A96E00C04FD705A2}\" WshShell.RegWrite a,"IShellFolderBand" b = "HKEY_CLASSES_ROOT\CLSID\{D82BE2B0-5764-11D0-A96E00C04FD705A2}\InProcServer32\" WshShell.RegWrite b ,"%SystemRoot%\system32\SHELL32.dll", "REG_EXPAND_SZ" WshShell.RegWrite...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: 1001 thủ thuật máy tính P15

  1. 128. Phục hồi công cụ Quick Launch ở menu Start bị mất Khi bạn mở máy tính của mình công cụ Quick Launch của bạn tự dưng biến mất mặc dù bạn đã kiểm tra trong ToolBars của Start Menu rồi nhưng nó vẩn không xuất hiện lúc này bạn có thể dùng Registry thay đổi hoặc đăng ký lại để khắc phục công cụ Quick Lauch của mình bị biến mất Bạn mở Notepad lên và chép đoạn mã này vào : Set WshShell = WScript.CreateObject("WScript.Shell") a = "HKEY_CLASSES_ROOT\CLSID\{D82BE2B0-5764-11D0-A96E- 00C04FD705A2}\" WshShell.RegWrite a,"IShellFolderBand" b = "HKEY_CLASSES_ROOT\CLSID\{D82BE2B0-5764-11D0-A96E- 00C04FD705A2}\InProcServer32\" WshShell.RegWrite b ,"%SystemRoot%\system32\SHELL32.dll", "REG_EXPAND_SZ" WshShell.RegWrite b & "ThreadingModel","Apartment" MsgBox "Quick Launch cua ban duoc sua chua",4096,"Ket thuc" Set WshShell = Nothing Lưu tập tin này mang tên là repairquicklaunch.vbs và chạy tập tin này . 129. Windows Media Player has encountered a problem and needs to close. We are sorry for the inconvenience Thông báo lổi Windows Media Player has encountered a problem and needs to close. We are sorry for the inconvenience . Nguyên nhân là do tập tin Custsat.dll bị hư (thư mục Program Files\Windows Media Player) . Để sữa chữa lổi này bạn gở Windows Media Player của bạn hoặc tìm tập tin Custsat.dll và đăng ký lại nó .
  2. 130. Nâng cấp từ Windows 98SE\Me lên Windows XP Home Trong quá trình nâng cấp hoặc sau khi nâng cấp lên Windows XP Home bạn có thể thấy thông báo lổi như sau : Setup was unable to upgrade some of your program settings . After Setup completes , you may need to install one or more programs Nếu bạn nhấn nút OK một thông báo lổi tiếp tục xuất hiện . Fatal Error. An error has been encountered that has prevented Setup from continuing Setup will now restart your computer and try again . If this error continues to occur , select Cancel Windows XP Setup when your machine restarts . Bạn khởi động máy tính , nhấn phím F8 và chọn chế độ Last Known Good Configuration và nhấn phím Enter . Sau đó dùng các phím mũi tên lên xuống để chọn hệ điều hành Microsoft Windows XP . Nhấn Enter . Đặt đĩa khởi động Windows 98 (Me) vào trong máy tính hoặc đĩa CDROM . Vào chế độ MSDOS gõ scanreg /fix nhấn Enter . Nếu như bạn thấy báo cáo xuất hiện lổi của chương trình này thì bạn vào Add\Remove Programs trong Control Panel xóa chương trình mà nó báo cáo lổi . Tiến hành cài đặt Windows XP lại lần nữa . 131. Explorer has encountered an error and needs to close. We are sorry for the inconvenience. Khi bạn đăng nhập vào hệ điều hành Windows XP thông báo lổi như trên sẽ xuất hiện , nguyên nhân là do tập tin Qcbar.dll bị hư Mở Registry Editor và tìm đến các khóa sau và xóa các khóa này . HKEY_CLASSES_ROOT\Allch.IEObj HKEY_CLASSES_ROOT\Allch.IEObj.1
  3. HKEY_CLASSES_ROOT\CLSID\{765E6B09-6832-4738-BDBE- 25F226BA2AB0} HKEY_CLASSES_ROOT\CLSID\{D6FC35D1-04AB-4D40-94CF- 2E5AE4D0F8D2} HKEY_CLASSES_ROOT\Interface\{ED7D1356-F7C2-4A27-A87C- CODFEB3A628F} HKEY_CLASSES_ROOT\Interface\{242CA913-1637-4F74-9729- EA349AF3ECAC} HKEY_CLASSES_ROOT\QcBar HKEY_CLASSES_ROOT\QcBar.1 HKEY_LOCAL_MACHINE\SOFTWARE\Microsoft\Internet Explorer\Toolbar\{765E6B09- 6832-4738-BDBE-25F226BA2AB0} Khởi động lại máy tính Vào Start - Run gõ cmd nhấn Enter . Bạn chuyển đến đường dẩn C:\Documents and Settings\UserName\Start Menu\Programs\Accessories (C: ổ đĩa bạn cài đặt hệ điều hành) del "%WinDir%\Downloaded Program Files\allch.dll" del "%WinDir%\Downloaded Program Files\QcBar.dll" Tìm thư mục Internet Exoplorer Favorites xóa thư mục Adult Links xóa thư mục AdultSearch và Sports 132. Thêm Google vào Toolbar của Internet Explorer Trước tiên , bạn tạo một tập tin đặt tên là googlefavicon.ico (kích thước 16x16) . Tiếp theo bạn mở trình sọan thảo văn bản chẳng hạn như Notepad . Chép và dán đọan code này vào . Option Explicit Dim Title, Response Title = "Add Google to the Toolbar" Dim fso, ws, TgtIcon, RegKey Set ws = CreateObject("WScript.Shell") Set fso = CreateObject("Scripting.FileSystemObject")
  4. TgtIcon = fso.GetSpecialFolder(0) & "\Web\googlefavicon.ico" RegKey = "HKLM\SOFTWARE\Microsoft\Internet Explorer\Extensions\{aad080d5-9287-40edbdec- 2cbed012baaa}\Icon" RegKey = "HKLM\SOFTWARE\Microsoft\Internet Explorer\Extensions\{aad080d5-9287-40edbdec- 2cbed012baaa}\HotIcon" On Error Resume Next ws.RegWrite TgtIcon fso.CopyFile "googlefavicon.ico", TgtIcon, True Dim WSHShell, p Dim GUID Set WSHShell = WScript.CreateObject("WScript.Shell") GUID = "{aad080d5-9287-40ed-bdec-2cbed012baaa}" p = "HKEY_LOCAL_MACHINE\SOFTWARE\Microsoft\Internet Explorer\Extensions\" WshShell.RegWrite P & GUID & "\ButtonText","XP-Google" WshShell.RegWrite P & GUID & "\clsid","{1FBA04EE-3024-11d2-8F1F- 0000F87ABD16}" WshShell.RegWrite P & GUID & "\Default Visible","YES" WshShell.RegWrite P & GUID & "\Exec", "http://www.google.com" WshShell.RegWrite P & GUID & "\HotIcon",TgtIcon WshShell.RegWrite P & GUID & "\Icon", TgtIcon WshShell.RegWrite P & GUID & "\MenuText","Google" Set WshShell = Nothing MsgBox "Google has been added to Internet" & vbCR & " Explorer's Tools Menu and Toolbar",4096,"Finished!" Lưu tập tin này với tên là google.vbs , tiến hành chạy tập tin này . 133. Ẩn System Properties khi truy cập MyComputer Để ẩn chức năng System Properties khi bạn nhấn chuột phải ở My Computer hoặc chọn System trong Control Panel bạn làm như sau : Vào Start – Run gỏ Regedit và nhấn phím Enter . Bạn tìm đến khóa sau :
  5. HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\Windows\CurrentVersion\Policies \Explorer Vào Edit chọn New chọn DWORD Value nhập vào giá trị này là NoPropertiesMyComputer bạn thiết lập giá trị này thành 1 để ẩn nó . Thoát khỏi Registry và khởi động máy tính . 134. Cài Office 2003 nhanh chóng bằng file Batch Cứ mỗi lần cài đặt bộ Microsoft Office, bạn lại phải khai báo các thông tin như Product ID Key, Company Name, User Name. Thao tác này tương đối mất thời gian, nhất là đối với dải số Product Key. Với phiên bản Office 2003, bạn có thể tự động hóa việc nhập thông tin khai báo trong khi cài đặt bằng cách tạo ra một file batch. File này sẽ tự động nhập cho bạn các thông tin vừa nêu. Các bạn hãy thực hiện như sau đây: Đầu tiên, bạn hãy mở chương trình Notepad và nhập vào nội dung như sau: - X:\Setup “Allusers=2” “CompanyName=Tên cơ quan bạn đang làm việc” “UserName=Họ tên của bạn” “PIDKEY=xxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxx”. - Trong đó, X là ký tự của ổ đĩa CD trên máy tính của bạn. - Các tham số sau lệnh setup đều có dấu ngoặc kép và được cách nhau nhưng không được xuống hàng. - PIDKEY là dãy số gồm 25 chữ số (liền nhau, không có khoảng cách), bạn xem cụ thể trong đĩa cài đặt bộ Office 2003 để nhập cho chính xác. Thí dụ: E:\Setup “Allusers=2” “CompanyName=Lieu Mang” “UserName=www.vnechip.com” “PIDKEY=GWH28DGCMPP6RC46J4MT3HFDY” Sau đó bạn lưu lại tập tin trên với tên là Setup.bat trên ổ cứng, hoặc đĩa mềm hay Flash drive. Giờ đây, mỗi khi cài đặt Office 2003 trên bất kỳ máy tính nào, bạn chỉ cần bỏ đĩa cài đặt vào ổ
  6. CD và nhớ nhấn giữ phím Shift để ngăn chức năng autorun của CD, sau đó bạn mở Windows Explorer để tìm chọn và nhắp đúp chuột vào file Setup.bat đã lưu để bắt đầu quá trình cài đặt. 135. Không đủ bộ nhớ khi cài đặt hoặc mở Microsoft Word/Excel Thông báo lổi xuất hiện Not enough memory or disk space to run Microsoft Word hoặc Not enough memory to run Microsoft Excel. Nguyên nhân của lổi này là do các tập tin Mso9intl.dll , Msohelp.exe , Msoffice.exe trong Microsoft Office có vấn đề . Bạn tìm các tập tin trên và đổi tên các tập tin với phần mở rộng là .old chẳng hạn Mso9intl.old . Và khởi động lại máy tính . Tiến hành cài đặt lại Microsoft Office 2000 136. Chèn chữ ký trong Microsoft Word Bạn đã từng in một bức thư chỉ để ký trước khi fax? Hay bạn phải gửi một đống giấy tờ và cặm cụi ký từng cái một? Đừng phí thì giờ! Hãy để Word giúp bạn ! Đầu tiên, bạn hãy scan chữ ký của mình vào máy tính. Giã sử bạn đã có máy scan, viết chữ ký của mình lên một tờ giấy trắng và đặt vào máy. Kế tiếp, chọn menu Insert - Picture - From Scanner or Camera. Nếu máy scan được cài đặt, Word sẽ mở hộp thoại Insert Picture from Scanner or Camera. Bạn có thể chọn máy scan từ danh sách Device và chọn Custom Insert để mở driver điều khiển của máy scan. Nếu máy scan chưa được cài đặt, Word sẽ hỏi bạn có cài đặt nó hay không. Bạn tùy ý chọn lựa cài đặt hay sử dụng chương trình thường dùng để scan. Bạn cũng cần lựa chọn loại hình scan, độ phân giải và kích thước. Thông thường nên scan ở chế độ 1 bit - vì chỉ cần hai màu trắng
  7. đen. Bạn không nên chọn chế độ ảnh trắng đen vì như thế hình ảnh của chữ ký có thể bị nhòe. Nếu bạn scan từ trong Word, chữ ký sẽ được chèn vào document. Nếu bạn scan từ chương trình khác, hãy lưu nó lại dưới dạng BMP hay TIFF. Sau đó chọn menu Insert - Picture - Form File để đặt chữ ký vào document. Trong Word, click chọn chữ ký và chọn menu Format - Picture, chọn tab Layout. Trong phần Wrapping Style chọn chế độ In line with Text. Khi ấy Word sẽ hiểu ảnh có chữ ký của bạn là một chuỗi ký tự có size lớn. Cuối cùng, bạn chọn menu Insert - AutoText - New, nhập vào từ đại diện chẳng hạn như sig. Kể từ bây giờ, bất cứ khi nào muốn, bạn chỉ cần nhập từ sig và nhấn F3, chữ ký sẽ xuất hiện trong tài liệu của bạn. * Ghi chú: Khi scan bạn nên thử các độ phân giải 600-1200 dpi hay 720-1440 dpi và xem cái nào cho hình ảnh chữ ký đẹp nhất thì chọn.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2