intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

13 Đề kiểm tra giữa HK 1 Sinh học 6 (2011-2012)

Chia sẻ: Lý Thu Ngân | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:50

135
lượt xem
24
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhằm đánh giá lại thực lực học tập của các em học sinh trước khi tham dự kì thi giữa kì. Mời các em và giáo viên tham khảo 13 đề kiểm tra giữa học kỳ 1 Sinh học 6 của trường THCS Hương Văn, Hương Lâm, ALưới,... (2011-2012).

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: 13 Đề kiểm tra giữa HK 1 Sinh học 6 (2011-2012)

  1. PHÒNG GD&ĐT HƯƠNG TRÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I TRƯỜNG THCS HƯƠNG VĂN NĂM HỌC 2011-2012 ---------------------- MÔN SINH HỌC LỚP 6. Thời gian làm bài 45 phút. -------------------------------- ĐỀ CHÍNH THỨC I/ TRẮC NGHIỆM:(4 ĐIỂM) Chọn câu trả lời đúng nhất để điền vào phiếu bài làm. Câu 1:(A) Những dấu hiệu nào chung cho mọi cơ thể sống? a/Lớn lên,sinh sản,di chuyển. b/Sinh sản ,di chuyển,loại bỏ chất cần thiết. c/Lớn lên,lấy các chất cần thiết. d/Sinh sản,lớn lên,trao đổi chất với môi trường. Câu 2(A) Thực vật có đặc điểm chung là: a/Tự tổng hợp được chất hữu cơ. b/Phần lớn không có khả năng di chuyển. c/Phản ứng chậm với kích thích từ bên ngoài d/Cả a,b,c đều đúng. Câu 3:(b) Miền sinh trưởng có chức năng : a/Dẫn truyền. b/Làm cho rễ dài ra. c/Che chở cho đầu rễ. d/Hấp thụ nước và muối khoáng. Câu 4:(A) Tế bào lớn lên và phân chia có ý nghĩa: a/ Giúp cây sinh trưởng và phát triển. b/Làm cho thân cây dài ra. c/Làm cho rễ dài ra. d/ Phân chia tế bào thành hai tế bào con. Câu 5:(C) Miền hút là phần quan trọng nhất của rễ vì: a/Cấu tạo gồm vỏ và trụ giữa. b/Có mạch gỗ và mach rây vân chuyển các chất. c/Có nhiều lông hút giữ chức năng hút nước và muối khoáng hòa tan. d/Có ruột chứa chất dự trữ. Câu 6:(A) Thân to ra do đâu? a/Nhờ sự phân chia của tế bào mô phân sinh ngọn. b/Nhờ sự phân chia tế bào của mô phân sinh. c/ Nhờ sự phân chia của mạch rây. d/ Nhờ sự phân chia của mạch gỗ Phiếu trả lời: Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu4 Câu 5 Câu 6
  2. Câu 7:Hãy chọn những từ thích hợp trong các từ:tế bào có vách hóa gỗ dày,tế bào sống,vách mỏng,chuyển chất hữu cơ đi nuôi cây,vận chuyển nước và muối khoáng điền vào chỗ trống trong các câu sau: -Mạch gỗ gồm những...............(1).....................,không có chất tế bào,có chức năng......................(2).................................. -Mạch rây gồm những.................................(3).....,..............................,có chức năng......................(4).................................... II/TỰ LUẬN:(6 ĐIỂM) Câu 1:(A).(2đ) Cấu tạo tế bào thực vật gồm những thành phần chủ yếu nào? Câu 2: (b) (1.5đ) Có mấy loại rễ chính?Trình bày đặc điểm của các lại rễ đó. Câu 3:(d) (2.5đ)Bấm ngọn ,tỉa cành có lợi gì?Những loại cây nào thì bấm ngọn?Những loại cây nào thì tỉa cành?Cho ví dụ. HẾT.
  3. PHÒNG GD&ĐT HƯƠNG TRÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I TRƯỜNG THCS HƯƠNG VĂN NĂM HỌC 2011-1012 -------------------------- MÔN SINH HỌC LỚP 6. -------------------- ĐỀ CHÌNH THỨC ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM (Đáp án này gồm 1 trang) I PHẦN TRẮC NGHIỆM:(4đ) (Từ câu 1 đến câu 6 mỗi câu trả lời đúng được 0.5 điểm) CÂU 1 CÂU 2 CÂU 3 CÂU 4 CÂU 5 CÂU 6 d d b a c b Câu 7:Mỗi ý trả lời đúng được 0.25 điểm. (1)Tế bào có vách hóa gỗ dày. (2)Vận chuyển nước và muối khoáng. (3)Tế bào sống,vách mỏng. (4)Vận chuyển chất hữu cơ đi nuôi cây. II PHẦN TỰ LUẬN:(6đ) Câu 1: Cấu tạo tế bào gồm những thành phần chủ yếu : (0,25đ)-Vách tế bào. (0,25đ)-Màng sinh chất. (0,25đ)-Chất tế bào. (0,25đ)-Nhân. Câu 2: Có mấy loại rễ chính?Trình bày các loại rễ đó. (0.5đ) Có hai loại rễ chính:Rễ cọc và rễ chùm. (0,5đ)-Rễ cọc có rễ cái và các rễ con. (0,5đ)-Rễ chùm gồm những rễ con mọc từ gốc thân. Câu 3: Bấm ngọn ,tỉa cành có lợi gì?Những loại cây nào thì bấm ngọn?Những loại cây nào thì tỉa cành?Cho ví dụ. (0,5đ)Bấm ngọn tỉa cành làm tăng năng suất cây trồng. (1đ)-Những cây lấy lá,hoa,quả...người ta thường bấm ngọn.VD:..... (1đ)-Những loại cây lấy gỗ ,sợi người ta thường tỉa cành.VD..... HẾT
  4. PHÒNG GD & ĐT HƯƠNG TRÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I TRƯỜNG THCS HƯƠNG VĂN NĂM HỌC 2011-2012 --------------------- MÔN SINH HỌC LỚP 6 Thời gian làm bài 45 phút MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA MỨC ĐỘ TỔNG SỐ Nhận Thông hiểu Vận dụng Vân dụng NỘI DUNG- CHỦ ĐỀ Biết (1) (2) TL/TN TL/TN TL/TN TL/TN 1/Chương Bài Đặc Những đặc mở đầu: điểm của điểm chủ yếu cơ thể của cơ thể sống sống. 0TL/1TN 0TL/1TN 0.5đ 0.5đ Bài đặc Những đặc điểm điểm chung chung của thực vật. của thực vật. 0TL/1TN 0TL/1TN 0.5đ 0.5đ 2/Chương Cấu tạo Những thành tế bào thực tế bào phần chủ yếu vật. thực vật của tế bào thực vật. 1TL/0TN 1TL/0TN 2đ 2đ Bài sự Tế bào lơn lên và phân chia phân chia có ý nghĩa của tế như thế bào. nào? 0TL/1TN 0TL/1TN 0.5đ 0.5đ V3/Chươn Bài Các Phân biêt Hiểu được g rễ. loại rễ cọc và rễ các miền rễ,các chùm. của rễ và miền của chức năng rễ. của từng
  5. miền 1TL/0TN 0TL/1TN 1TL/1TN 1.5đ 0.5đ 2.0đ Bài cấu Chức năng tạo miền miền hút của hút của rễ. rễ. 0TL/1TN 0TL/1TN 0.5đ 0.5đ 4/chương Bài thân Bấm ngọn thân. dài ra do ,tỉa cành có đâu? lợi gì?Loại cây nào thì bấm ngọn,loại cây nào thì tỉa cành?Cho ví dụ. 1TL/0TN 1TL/0TN 2.5đ 2.5đ Bài:Thân Thân to ra do to ra do đâu? đâu? 0TL/1TN 0TL/1TN 0.5đ 0.5đ Bài vân Chức năng chuyển của mạch các chất rây và trong mạch gỗ. thân. 0TL/1TN 0TL/1TN 1đ 1đ TỔNG SỐ 1TL/4TN 1TL/1TN 0TL/2TN 1TL/1TN 3TL/7TN 60%TL+40%TN 2đ+2đ=4đ 1.5đ+0.5đ 0đ+1.5đ= 2đ+0.đ= 6đ+4đ= 6đ TL+4đ TN=10đ = 2.0đ 1.5đ 2.5đ 10đ
  6. SỞ GD&ĐT THỪA THIÊN HUẾ KIỂM TRA HỌC KÌ I- NĂM HỌC 2011-2012 TRƯỜNG THCS-DTNT A LƯỚI Môn: Sinh học – LỚP: 6 Thời gian làm bài: 45 phút ĐỀ CHÍNH THỨC MA TRẬN Tên Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng TỔNG SỐ (nội dung, chương…) 1.Chương I - Cấu tạo tế bào ( Tế bào thực vật thực vật) 1câu 1 câu 1.0 đ 1.0 đ = 10 % - Biến dạng của 1 câu 1 câu 2. Chương rễ. 1.5 đ 1,5 đ = 15% II ( Rễ) - Cấu tạo trong 1 câu 2 câu 3. Chương của thân non 2.0 đ 3,5 đ =35% III - Thân to ra do 1 câu (Thân) đâu 1.5 đ 1 câu 2 câu 4.Chương - Đặc điểm bên 2.0 đ 4.0 đ = 40 % IV ngoài và cấu tạo ( Lá) trong của lá - Hô hấp 1 câu 2.0 đ 2 câu 2 câu 2 câu 6 câu TỔNG SỐ 3.0 điểm 4.0 điểm 3.0 điểm 10 điểm 30 % 40% 30% 100%
  7. ĐỀ KIỂM TRA ĐỀ BÀI Câu 1: (4.0 điểm) 1.1(a)Viết sơ đồ tóm tắt quá trình hô hấp và nêu ý nghĩa của hô hấp với cây?(2.0 đ) 1.2 (b) Đặc điểm cấu tạo nào của lá phù hợp với chức năng quang hợp ? (2.0 đ) Câu 2:( 1.5đ) (c) Người ta thường chọn phần nào của gỗ để làm nhà, trụ cầu ? Vì sao? Câu 3 :( 1.0 đ)(a) Tế bào thực vật gồm những thành phần chủ yếu nào? Câu 4: (3.5 điểm) 4.1 (b)Cấu tạo trong của rễ ( miền hút) và thân non có gì giống và khác nhau? ( 2.0 đ) 4.2 (c) Tại sao phải thu hoạch cây có rễ củ trước khi chúng ra hoa?(1.5 đ) ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM Câu 1 Ý Nội dung Điểm 1.1 - Sơ đồ: Chất hữu cơ + Khí O2 Khí CO2 + Hơi nước + Năng 1.25đ lượng. - Ý nghĩa: Tạo ra năng lượng cung cấp cho mọi hoạt động 0.75 đ sống của cây. 1.2 - Đặc điểm cấu tạo của lá phù hợp với chức năng quang hợp: + Diện tích bề mặt phiến lá lớn hơn cuống lá nên thu nhận được nhiều ánh sáng hơn. 0.5 đ + Các lá trên mấu thân xếp so le nhau để tất cả các lá trên cây đều nhận được ánh sáng. 0.5 đ + Tế bào biểu bì trong suốt để ánh sáng xuyên vào bên trong. + Thịt lá có nhiều lục lạp. 0.5 đ . 0.5 đ 2 - Người ta thường chọn phần ròng để làm nhà, trụ cầu. 0.5đ - Vì phần ròng gồm những tế bào chết, vách dày và rắn chắc 1.0đ 3 - Thành phần chủ yếu của tế bào: + Vách tế bào 0.25đ + Màng sinh chất 0.25đ + Chất tế bào: Bên trong chứa các bào quan: lục lạp... 0.25đ + Nhân 0.25đ 4
  8. 4.1 - Giống: Đều có các bộ phận: Biểu bì, thịt vỏ, mạch rây, mạch gỗ, ruột. 0.5đ - Khác: + Lớp biểu bì của rễ (miền hút) có các lông hút. 0.5đ + Rễ: Bó mạch gỗ và mạch rây xếp xen kẽ. 0.5đ + Thân: Một vòng bó mạch(mạch gỗ ở trong, mạch rây ở 0.5đ ngoài) - Phải thu hoạch các cây có rễ củ trước khi ra hoa vì: 0.75 đ + Chất dự trữ của các củ dùng để cung cấp chất dinh dưỡng cho cây khi ra hoa kết quả. + Sau khi ra hoa chất dinh dưỡng trong rễ củ bị giảm nhiều 0.75 đ hoặc không còn nữa, làm cho rễ củ xốp, teo nhỏ lại, chất lượng và khối lượng của củ đều giảm
  9. PHÒNG GD&ĐT A LƯỚI KIỂM TRA HỌC KỲ I - NĂM HỌC 2011 – 2012 TRƯỜNG THCS HƯƠNG LÂM Môn: SINH HỌC – LỚP 6 Thời gian làm bài: 45 phút MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA Vận dụng Vận dụng TỔNG Nhận biết Thông hiểu NỘI DUNG – CHỦ ĐỀ thấp cao SỐ TL/TN TL/TN TL/TN TL/TN Chương I: Bài:Sự lớn Câu1: 1 Tế bào thực lên và phân 1đ 1đ vật chia của tế bào Bài: Các loại rễ, các miền 1 Chương của rễ. Câu 2 a: Câu 2 b: 3đ II:Rễ 1.5đ 1.5đ Chương III: Bài: Thân to 1 Câu 3a: Câu 3 b: Thân ra do đâu? 3đ 2đ 1đ Bài:Quang 1 Chương IV: hợp Câu 4 a: Câu 4 b: 3đ Lá 2đ 1đ 3/2 câu 1 câu 1 câu 1/2 câu 4 câu TỔNG SỐ 2,5 đ =25% 4 đ = 40% 2đ = 20% 1,5 đ = 15% 10 đ =100% Chú thích: a) Để được thiết kế với tỉ lệ 25% nhận biết + 40% thông hiểu + 35% vận dụng b) Cấu trúc bài: 4 câu c)Cấu trúc câu hỏi:
  10. PHÒNG GD&ĐT A LƯỚI KIỂM TRA HỌC KỲ I _ NĂM HỌC 2011 – 2012 TRƯỜNG THCS HƯƠNG LÂM Môn: SINH HỌC - LỚP 6 Thời gian làm bài: 45 phút ĐỀ CHÍNH THỨC ------------------------------------------------------------------------------------ Câu 1 : (1điểm) Thế nào là sự phân bào ? Câu 2 : (3điểm) a/. Có bao nhiêu loại rễ chính ? Kể tên và nêu ví dụ ? b/.Tại sao phải thu hoạch những cây rễ củ trước khi chúng ra hoa tạo quả ? Câu 3 : (3điểm) a/. Tìm điểm khác nhau cơ bản giữa dác và ròng ? b/. Người ta chọn phần nào của gỗ để làm nhà, làm trụ cầu, tà vẹt ? tại sao ? Câu 4 : (3điểm ) a/. Viết sơ đồ tóm tắt của quang hợp ? b/. Vì sao ban đêm không nên để nhiều hoa hoặc cây xanh trong phòng ngủ đóng kín cửa ? --------------------------------------Hết-----------------------------------------
  11. PHÒNG GD&ĐT A LƯỚI KIỂM TRA 1 TIẾT - NĂM HỌC 2011 – 2012 TRƯỜNG THCS HƯƠNG LÂM Môn: SINH HỌC - LỚP 6 ĐỀ CHÍNH THỨC ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM (Đáp án này gồm 1 trang) Câu Ý Đáp án Điểm Câu 1: 1.1 Tế bào được sinh ra rồi lớn lên tới 1 kích thước nhất định sẽ phân chia 1 đ 1 thành 2 tế bào con. điểm Câu 2: 2.1 a./ Có 2 loại rễ chính 3 0,75 đ điểm - Rễ cọc : cây cải 0,75 đ - Rễ chùm : Cây lúa 2.2 b.Vì rễ củ dự trữ chất dinh dưỡng dùng cho cây khi ra hoa tạo quả. Nếu thu hoạch sau khi ra hoa tạo quả thì chất dinh dưỡng sẽ 1,5 đ không còn, năng suất không cao. Câu 3: 3.1 a./ Khác nhau: 3 Dác Ròng điểm - Nằm bên ngoài - Nằm bên trong 0,5 đ - Màu sáng - Màu sẫm 0,5 đ - Gồm những tế bào biểu bì sống - Là những tế bào chết - Vận chuyển nước và muối khoáng - Nâng đỡ cây 0,5 đ b./ Chọn phần ròng vì ròng rắn chắc hơn dác 0,5 đ 3.2 1đ Câu 4: 4.1 a./ Sơ đồ quang hợp 3 ánh sáng 2đ điểm Nước + Khí cacbonic Tinh bột + Khí oxi Viết đúng (2 điểm) chất diệp lục b./ Vì ban đêm cây thực hiện quá trình hô hấp lấy khí oxi và nhả khí 4.2 cacbonic 1đ .
  12. PHÒNG GD&ĐT A LƯỚI TRƯỜNG THCS HỒNG QUẢNG ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I MÔN : SINH HỌC 6 Năm học 2011- 2012 MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA Tên Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng TN TL TN TL TN TL Sự hút nước và Câu 3 1 muối khoáng 2,5 đ 2,5đ của rễ Tỉ lệ 100% 100% 25% Cấu tạo trong Câu 4 1 của phiến lá 1,5 đ 1,5đ Tỉ lệ 100 % 100% 15% Quang hợp Câu 1 1 3đ 3đ Tỉ lệ 100% 100% 30% Phần lớn nước Câu 2 Câu 2 1 vào cây đi đâu 1,5 đ 1,5 đ 3đ Tỉ lệ 100% 50% 50% 30% Tổng số câu 2 2 1 4 Tổng số điểm 4,5đ 4đ 1,5 10đ Tỉ lệ 100% 45% 40% 15% 100% Ghi chú: Số ở góc trên bên trái là số câu hỏi, số ở góc dưới bên phải là số điểm.
  13. ĐỀ KIỂM TRA: Câu 1: Quang hợp là gì? Viết sơ đồ tóm tắt sự quang hợp ở cây xanh. (3đ) Câu 2: Nêu ý nghĩa của sự thoát hơi nước ở lá? Các điều kiện bên ngoài ảnh hưởng đến sự thoát hơi nước qua lá? (3đ) Câu 3: Hãy trình bày 1 thí nghiệm chứng minh cây cần nước? (2,5đ) Câu 4: Vì sao có rất nhiều loại lá mặt trên có màu sẫm hơn mặt dưới? (1,5đ) ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM ĐÁP ÁN ĐIỂM Câu 1: - Hiện tượng cây xanh sử dụng ánh sáng mặt trời chế tạo tinh bột từ khí 1,5 Cácbônic và nước gọi là sự quang hợp. - Sơ đồ: Ánh sáng Nước + khí cácbônic Tinh bột + ôxy 1,5 (Rễ hút từ đất) (Lấy từ không khí) Chất diệp lục (Trong lá) (Thải ra ngoài không khí Câu 2: - Tạo sức hút giúp cây vận chuyển nước và muối khoáng hoà tan vận chuyển từ rễ 1 lên lá. Làm cho lá dịu mát khi ánh nắng và nhiệt độ đốt nóng. 1 - Độ ẩm, ánh sáng, nhiệt độ, sức gió. 1 Câu 3: Trồng cải vào 2 chậu đất, tưới nước đều cả 2 chậu cho đến khi cây bén rễ, tươi tốt
  14. như nhau. Những ngày tiếp theo tưới hằng ngày cho chậu A , còn chậu B không tưới 2,5đ nước. Sau một thời gian quan sát thấy cây ở chậu A vẫn xanh tốt. còn cây ở chậu B héo và chết. chứng tỏ rằng: Nước rất cần cho cây, nếu không có nước thì cây sẽ chết. Câu 4: Nhiều loại lá mặt trên có màu sẫm hơn mặt dưới, vì các tế bào thịt lá ở phía trên có 1,5 nhiều lục lạp hơn.
  15. SỞ GD &ĐT THỪA THIÊN HUẾ KIỂM TRA HỌC KỲ I- NĂM HỌC 2011-2012 TRƯỜNG THCS NGUYỄN TRI PHƯƠNG Môn: Sinh – LỚP:6 - ĐỀ A Thời gian làm bài: 45 phút ĐỀ CHÍNH THỨC Câu 1: (3 điểm) (a) Làm thế nào để biết được lá cây chế tạo tinh bột khi có ánh sáng ? Viết sơ đồ tóm tắt quá trình quang hợp. Câu 2: (2 điểm) (a) Cấu tạo trong của thân non gồm các bộ phận nào? Nêu chức năng từng bộ phận. Câu 3: (2 điểm) (b) Muốn tăng năng suất cây trồng thì phải làm cho đất thoáng, tạo điều kiện thuận lợi cho hạt mới gieo và rễ hô hấp tốt. Hãy kể những biện pháp kĩ thuật làm cho đất thoáng. Câu 4: (1.5 điểm) (c) Tại sao trong trồng trọt, muốn thu hoạch cao và bội thu, thì không nên trồng cây với mật độ quá dày? Câu 5: (1.5 điểm) (d) Là người học sinh, em có thể làm gì để tham gia vào việc bảo vệ và phát triển cây xanh ở địa phương ? _______________HẾT_______________ SỞ GD &ĐT THỪA THIÊN HUẾ KIỂM TRA HỌC KỲ I- NĂM HỌC 2011-2012 TRƯỜNG THCS NGUYỄN TRI PHƯƠNG Môn: Sinh – LỚP:6 - ĐỀ B Thời gian làm bài: 45 phút ĐỀ CHÍNH THỨC Câu 1: (3 điểm) (a) Làm thế nào để biết được cây đã thải ra khí cacbonic trong quá trình hô hấp ? Viết sơ đồ tóm tắt quá trình hô hấp. Câu 2: (2 điểm) (a) Cấu tạo trong miền hút của rễ gồm các bộ phận nào? Nêu chức năng từng bộ phận. Câu 3: (2 điểm) (b) Tùy vào cách mọc của thân trên mặt đất mà người ta chia làm mấy loại ? Nêu đặc điểm của mỗi loại thân và kể tên 5 loài cây có những loại thân đó. Câu 4: (1.5 điểm) (c) Vì sao ban đêm không nên để nhiều hoa hoặc cây xanh trong phòng ngủ đóng kín cửa? Câu 5: (1.5 điểm)
  16. (d) Là người học sinh, em có thể làm gì để tham gia vào việc bảo vệ và phát triển cây xanh ở địa phương ? _______________HẾT_______________ SỞ GD &ĐT THỪA THIÊN HUẾ KIỂM TRA HỌC KỲ I- NĂM HỌC 2011-2012 TRƯỜNG THCS NGUYỄN TRI PHƯƠNG Môn: Sinh – LỚP:6 Thời gian làm bài: 45 phút ĐỀ CHÍNH THỨC ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM ( Đáp án này gồm 4 trang ) ĐỀ A CÂU Ý Nội dung Điểm 1 1.1 Để biết được lá cây chế tạo tinh bột khi có ánh sáng, ta có thể làm thí nghiệm: 0.25 - Lấy một chậu trồng cây khoai lang để vào chỗ tối 2 ngày. Dùng băng giấy 0,5 đen bịt kín một phần lá ở cả hai mặt.Đem chậu cây đó ngoài sáng (nơi có nắng gắt hoạc bóng điện 500W) từ 4-6 giờ. - Ngắt chiết lá đó, bỏ băng giấy đen, cho vào cồn 900 đun sôi cách thủy, để 0.25 tẩy hết chất diệp lục ở lá, rửa sạch trong cốc nước ấm. - Bỏ lá đó vào cốc đựng thuốc thử tinh bột (dd iốt loãng), ta thu được kết quả: 0.5 chỗ bị bịt đen (không nhận được ánh sáng) không có tinh bột nghĩa là lá cây chỉ chế tạo được tinh bột khi có ánh sáng 0.25 - Vậy lá cây chế tạo tinh bột khi có ánh sáng. 0.25 1.2 Nước + Khí cacbonic Ánh sáng Tinh bột + Khí ôxi (Rễ hút từ đất) (Lá lấy từ không khí) Diệp lục (Trong lá) (Lá nhả ra 1 ngoài môi trường) 2 Cấu tạo trong của thân non gồm 2 phần chính: vỏ và trụ giữa. 0.25 - Vỏ gồm: Biểu bì và thịt vỏ. 0.25 + Biểu bì: bảo vệ các bộ phận bên trong. 0.25 + Thịt vỏ: dự trữ và tham gia quang hợp. 0.25 - Trụ giữa gồm: Bó mạch và ruột, bó mạch gồm mạch gỗ và mạch rây. 0.25 + Mạch rây: vận chuyển chất hữu cơ. 0.25 + Mạch gỗ: vận chuyển nước và muối khoáng. 0.25 + Ruột: chứa chất dự trữ. 0.25 3 3.1 Những biện pháp kĩ thuật làm cho đất thoáng: + Cày bừa kĩ cho đất tơi xốp trước khi gieo hạt để tạo điều kiện cho hạt hô 0.5 hấp tốt, thuận lợi cho sự nảy mầm của hạt. + Luôn xới xáo cho đất tơi xốp bảo đảm đủ không khí cho rễ. 0.5 + Phơi ải đất trước khi cấy và làm cỏ sục bùn, tạo điều kiện cho đất chứa 0.5 được nhiều không khí. + Khi các cây sống trên cạn bị ngập phải tìm cách tháo nước ngay để chống 0.5 úng, giúp đất thoáng khí.
  17. 4 Vì nếu trồng cây với mật độ quá dày thì: + Cây thiếu chất dinh dưỡng, thiếu ánh sáng, thiếu không khí. 0.75 + Nhiệt độ không khí sẽ tăng cao gây khó khăn cho quang hợp. 0.5 -> cây chế tạo ít chất hữu cơ, thu hoạch không cao, năng suất sẽ thấp. 0.25 5 Là người học sinh, em có thể tham gia vào việc bảo vệ và phát triển cây xanh ở địa phương, như : -Tích cực tham gia phong trào trồng cây xanh ở trường, ở nhà và ở địa 0.5 phương. -Tham gia chăm sóc và bảo vệ cây xanh. 0.5 -Gương mẫu thực hiện những qui định về bảo vệ môi trường, không chặt , 0.25 đốn, bẻ cành làm hư hại cây xanh. -Ngăn chặn những hành động xấu ảnh hưởng đến môi trường và cây xanh. 0.25
  18. SỞ GD &ĐT THỪA THIÊN HUẾ KIỂM TRA HỌC KỲ I- NĂM HỌC 2011-2012 TRƯỜNG THCS NGUYỄN TRI PHƯƠNG Môn: Sinh – LỚP:6 - ĐỀ B Thời gian làm bài: 45 phút ĐỀ CHÍNH THỨC ĐỀ B CÂU Ý Nội dung Điểm 1 1.1 Để biết được cây đã thải ra khí cacbonic trong quá trình hô hấp, ta có thể làm 0.25 thí nghiệm: - Lấy 2 cốc nước vôi trong giống nhau, đặt lên 2 tấm kính ướt, dùng 2 0,5 chuông thủy tinh A và B úp vào, trong chuông A đặt thêm chậu cây. - Cho cả 2 chuông thí nghiệm vào chỗ tối. - KQ: Sau khoảng 6 giờ,thấy cố nước vôi trong ở chuông A bị đục và trên 0.5 mặt có một lớp trắng dày; cốc nước vôi ở chuông B vẫn còn trong và trên mặt chỉ có một lớp trắng rất mỏng. 0.25 - Giải tích: Nước vôi trong bị đục và trên mặt có một lớp trắng dày ở 0.25 chuông A chứng tỏ có khí cacbonic được cây thải ra. - KL: Vậy cây đã thải ra khí cacbonic trong quá trình hô hấp. 0.25 1.2 Chất hữu cơ + Khí ôxi Năng lượng + Khí cacbonic + Hơi nước 1 2 Cấu tạo trong miền hút của rễ gồm 2 bộ phận: Vỏ và trụ giữa. 0.25 - Vỏ gồm: Biểu bì và thịt vỏ 0.25 + Biểu bì(lông hút): Bảo vệ các bộ phận bên trong rễ.. 0.25 Hút nước và muối khoáng hòa tan. + Thịt vỏ: Chuyển các chất từ lông hút vào trụ giữa. 0.25 - Trụ giữa gồm: Bó mạch và ruột, bó mạch gồm mạch gỗ và mạch rây. 0.25 + Mạch rây: chuyển chất hữu cơ đi nuôi cây. 0.25 + Mạch gỗ: chuyển nước và muối khoáng từ rễ lên thân, lá. 0.25 + Ruột: chứa chất dự trữ. 0.25 3 *Tùy vào cách mọc của thân trên mặt đất mà người ta chia làm 3 loại: 0.25 -Thân đứng: mọc trên mặt đất, có ba dạng: 0.25 + Thân gỗ: cứng, cao, có cành. 0.5 + Thân cột: cứng, cao,không cành. + Thân cỏ: mềm, yếu, thấp. -Thân leo: leo bằng nhiều cách như bằng thân quấn, tua cuốn,...... 0.25 -Thân bò: mềm yếu, bò lan sát đất. 0.25 *Kể đủ và đúng 5 tên loài cây có những loại thân trên: 0.5 4 Ban đêm không nên để nhiều hoa hoặc cây xanh trong phòng ngủ đóng kín cửa. - Vì ban đêm chỉ có quá trình hô hấp. (0,25đ) 0.25 - Quá trình hô hâp là sử dụng ô xy và thải ra khí cacbonnic.(0,25đ) 0.25
  19. - Nếu đóng kín cửa lượng ô xy giảm nhanh do người và cây cùng hô hấp,dẫn 0.5 đến người ngủ trong phòng rất dễ bị ngạt thở do thiếu khí oxy và độc hại do dư thừa khí cacbonic. Bởi trong quá trình hô hấp cây đã lấy rất nhiều oxy của không khí trong 0.5 phòng và đồng thời thải nhiều khí cacbonnic. 5 Là người học sinh, em có thể tham gia vào việc bảo vệ và phát triển cây xanh ở địa phương, như : -Tích cực tham gia phong trào trồng cây xanh ở trường, ở nhà và ở địa 0.5 phương. -Tham gia chăm sóc và bảo vệ cây xanh. 0.5 -Gương mẫu thực hiện những qui định về bảo vệ môi trường, không chặt , 0.25 đốn, bẻ cành làm hư hại cây xanh. -Ngăn chặn những hành động xấu ảnh hưởng đến môi trường và cây xanh. 0.25
  20. PHÒNG GD & ĐT PHÚ VANG ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I (2011 – 2012) TRƯỜNG THCS PHÚ THƯỢNG Môn: Sinh học 6 (Đề số 1) Thời gian: 45 phút (Dành cho học sinh TB- Khá. Tổng điểm: 200) I/ Ma trận đề: Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao 1. Mở đầu Nêu được những đặc điểm chủ (3 tiết) yếu của cơ thể sống 10% = 20đ 100% = 20 đ 2. TBTV Vẽ và chú thích cấu tạo tế bào (2 tiết) thực vật 20% = 40đ 100% = 10đ 3. Rễ Phân biệt được: -Rễ cọc.... (4 tiết) -Rễ chùm..... 10% = 20đ 100% = 20đ 4. Thân Nêu được cấu tạo Giải thích được ngoài của thân... bấm ngọn, tỉa (5 tiết) cành 20% = 40đ 50% = 20 điểm 50% = 20đ 5. Lá Những đk cần Viết đúng sơ thiết cho quá đồ quang hợp 7 tiết trình quang hợp
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2