![](images/graphics/blank.gif)
13 loài động vật cổ xưa thần bí
lượt xem 26
download
![](https://tailieu.vn/static/b2013az/templates/version1/default/images/down16x21.png)
1. Bọ cạp biển Opabinia Bọ cạp biển Opabinia là động vật cổ xưa thuộc kỷ Cambri. Ở kỷ Cambri, Trái đất đã từng xuất hiện một sự bùng nổ về số lượng các loài vật. Sau đó có rất nhiều loài động vật mới xuất hiện, theo ghi chép, đây là thời kỳ các hưng thịnh nhất của thế giới động vật trong lịch sử Trái đất. Bọ cạp biển Opabinia là một loài động vật kỳ lạ, các nhà khoa học đã nghiên cứu và cho rằng nó có quan hệ họ hàng xa với loài tôm và...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: 13 loài động vật cổ xưa thần bí
- 13 LOÀI ð NG V T C XƯA TH N BÍ 1. B c p bi n Opabinia B c p bi n Opabinia là ñ ng v t c xưa thu c k Cambri. k Cambri, Trái ñ t ñã t ng xu t hi n m t s bùng n v s lư ng các loài v t. Sau ñó có r t nhi u loài ñ ng v t m i xu t hi n, theo ghi chép, ñây là th i kỳ các hưng th nh nh t c a th gi i ñ ng v t trong l ch s Trái ñ t. B c p bi n Opabinia là m t loài ñ ng v t kỳ l , các nhà khoa h c ñã nghiên c u và cho r ng nó có quan h h hàng xa v i loài tôm và không có m i liên quan v i b t kỳ loài sinh v t nào ñang t n t i hi n nay. B c p bi n Opabinia s ng cách ñây 5,3 t năm dư i ñ i dương, là khu v c ñ t nư c Canada ngày nay. Nó trông gi ng v i nh ng con v t kỳ l trong phim ho t hình c a tr em, có chi u dài 1,2m, nó bơi b ng 14 chi c mang gi ng nhau. ði u kỳ l nh t n m ph n ñ u c a loài b c p này. Trên ñ u chúng có 5 con m t, và 5 con m t này luôn thò ra trông gi ng như nh ng chi c mi ng, và phía trư c 5 con m t này còn có m t chi c mi ng dài m m m i, trên khoé mi ng có m c ra m t chi c càng. 2. Loài r p kỳ d (Hallucigenia) Loài r p này cũng gi ng v i loài b c p Opabinia s ng cách ñây 5,3 t năm dư i ñ i dương và ñư c phát hi n s m nh t Canada. ðây cũng là loài ñ ng v t n i ti ng k Cambri. Loài r p này thu c h chân r t, có ñ u r t l n, m i bên thân ñ u có 7 chi c ng nh c ng nh n hư ng lên trên. Vì có c u t o kỳ l như v y, nên các nhà khoa h c không có cách nào ñ xác ñ nh ñâu là ñ u, ñâu là ñuôi. Nó dài b ng 7 ñ t s ng, hình hài gi ng m t con côn trùng, trên cơ th có 7 chi c râu giao nhau. M t ñ u c a nó có d ng hình tròn nên xem ra ñó chính là chi c ñ u, nhưng không th tìm th y m t và mi ng ñâu c . Trên cơ th còn có m t chi c vòi du i dài và m t chi c khác cu n trên lưng, có th ñó là h u môn và mi ng c a chúng. Tên c a loài r p này có ngu n g c t “gi c mơ ban ngày ly kỳ”. Năm 1977, Morris, nhà sinh h c c ñ i nư c Anh khi nghiên c u hoá th ch c a loài ñ ng v t này và nhìn th y hai hàng gai ñư c phân b có quy lu t trên cơ th thì tư ng r ng ñó là v t trang trí c a chúng, nhưng th c ch t ñó là nh ng chi c chân ñ di chuy n. Ông ñã cho r ng, loài sinh v t này “ch có n m mơ m i th y”, cho nên ñư c m nh danh là loài r p kỳ d .
- 3. H i qu (loài ñ ng v t mà cơ th có hình trái cây) S kỳ l c a loài v t này là cơ th c a chúng không ñ i x ng. Loài này có h hàng xa v i loài nhím bi n, s ng cách ñây kho ng 3,5 t năm ñ n 5 t năm bi n b c bán c u. Nhìn nó gi ng như m t con nòng n c mang v d d ng. M t s nhà khoa h c cho r ng, loài ñ ng v t này r t có th là t tiên c a ñ ng v t có xương s ng. 4. Conodonts (loài ñ ng v t có cơ th gi ng như răng) Conodonts th c ch t là loài sinh v t bi n có b xương và các khí quan hoá th ch nh nh t, trong ñó nó có m t vài ñ c trưng c a cơ th sinh v t c xưa. Hình th c a Conodonts r t ña d ng, có hình thù răng nh n ho c răng cưa gi ng v i di th c a ñ ng v t c ñ i. ðây cũng là m t trong nh ng n i dung nghiên c u quan tr ng c a sinh h c c ñ i, giúp gi i quy t nh ng khúc m c v các cơ th s ng th i c xưa. Conodonts có cơ th r t nh , chưa ñ y 0,1mm ñ n 4mm. Nó s ng cách ñây kho ng 2,1 t năm ñ n 5,1 t năm v trư c. Nhìn chúng gi ng như hình chi c răng ho c hình cái lư c nh , có m t và vây r t dài, trong mi ng có răng, nhưng không tìm ñư c hàm dư i ho c b t kỳ b ph n nào c a cơ th . R t nhi u nhà khoa h c cho r ng, Conodonts r t có th là m t trong nh ng ñ ng v t có xương s ng ñ u tiên ñư c bi t ñ n hi n nay.
- 5. Cá v xanh (Ostracoderms) Loài ñ ng v t này là m t trong nh ng ñ ng v t xương s ng có v ñ u tiên, là loài cá không có hàm dư i. Chúng s ng cách ñây kho ng 3,7 t năm ñ n 4,3 t năm. B xương c a chúng ch y u là nh ng xương m m, c cơ th ñư c bao ph b i m t l p v ngoài dày và c ng. Chúng có kích thư c có th lên ñ n 7,62 cm, nhưng ph n l n ch ng n kho ng 2,54 cm. Trên b m t c a v còn có hai cái l nh , ñó chính là m t.
- 6. R ng l a (Diplocaulus) R ng l a s ng k Pecmi, là loài ñ ng v t di trú có hình d ng c quái, chúng s ng cách ñây 2,7 t năm, môi trư ng s ng c a chúng hi n nay là bang Texas nư c M . Chúng cao 1m, nhìn r t gi ng th n l n. ð c ñi m kỳ l nh t c a nó là trên ñ u, ñ u nó nhìn gi ng như m t cái phi tiêu, ñ ng trư c có hai m t nh , hai bên còn m c ra ñôi cánh. Cơ th chúng nh nh n, kho ng 60cm. Ph n ñ u chúng gi ng như mũi tên hình tam giác và to hơn thân, hình d ng r t kỳ l và chúng còn có m t cái ñuôi dài. Các nhà khoa h c cho r ng, c u t o cơ th c a loài r ng l a này r t có th ñ chúng d dàng khi bơi, và cũng có th ñ chúng ñ i phó v i k thù. 7. Thu long (Lystrosaurus) Thu long là loài bò sát c ñã b tuy t ch ng, th nhưng c u t o cơ th chúng có hình d ng ti n hoá gi ng v i ñ ng v t có vu, còn ph n ñ u v n th . Chúng s ng ven các ao h , sông, su i, là loài ñ ng v t ăn c . Chúng có mi ng ng n, nhưng ñi u ñ c bi t là trong mi ng c a chúng m c ra hai cái s ng dài, thân hình chúng ch c m p và b n chân gi ng v i th n l n. Thu long ñ u to, c ng n, có thân hình gi ng v i hà mã ngày nay. Vì v y các nhà khoa h c cho r ng thu long có cu c s ng gi ng v i loài hà mã ngày nay. Chúng phân b khá r ng, Nam Phi, n ð , c c
- Nam và Tân Cương . Có nghiên c u nói r ng loài thu long ñã xu t hi n k Pecmi, nó chính là loài ñ ng v t t n t i sau cu c di t ch ng k Pecmi. Các nhà nghiên c u khoa h c nói r ng, vào th i kỳ ñ u c a k Pecmi, sinh v t ñã ph i ñ i m t v i m t cu c tuy t ch ng, 95% ñ ng v t không th thoát kh i cái ch t, nhưng Thu long v n t n t i. 8. Cá voi (Ambulocetus) 5 t năm trư c ñây, khu v c sinh s ng c a cá voi là Pakistan ngày nay. Chúng là t tiên c a loài cá voi l c ñ a và loài ñ ng v t có ** ngày nay. Cá voi dài kho ng 30,48 cm , nhìn chúng gi ng như s k t h p gi a rái cá và cá s u. ð u l n, m m nh n, m t n m trên lưng. Cơ ñ u và c r t c ng. Chúng có m t cái ñ u l n và m t cái mi ng dài, chi c răng nh n dùng ñ ăn các loài cá khác. Nghiên c u cho r ng có lúc cá voi u ng nư c bi n, có lúc u ng nư c ng t. Phương pháp săn m i c a cá voi l c ñ a và cá voi ngày nay là như nhau. 9. S u l n (Phorusrhacos) S u l n là loài không bi t bay, là loài chim ăn th t l n, phân b phía nam ñ i l c châu M . 20 tri u năm trư c ñây, ñ i l c Nam M v n chưa có s xu t hi n c a ñ ng v t có **. S u l n là loài ñ ng v t ñ u tiên xu t hi n l c ñ a này. Loài chim không bi t bay này cao 2,5m, tr ng lư ng lên t i 130kg, ñ u và ñuôi có kích thư c l n như nhau. ðôi cánh c a nó có th dùng ñ săn m i. Chúng ăn nh ng ñ ng v t có ** và xác ch t. Tuy chúng không bi t bay nhưng ch y r t nhanh. Sau khi b t ñư c con m i, s u l n li n dùng s c m nh c a ñôi cánh ñ gi m i và dùng m ñ xé m i.
- 10. Chu t túi kh ng l (Diprotodon) 40.000 năm trư c khi loài ngư i tìm ra châu Úc, châu Úc có r t nhi u loài ñ ng v t to l n sinh s ng. Trong ñó, loài ñ ng v t l n nh t chính là chu t túi, chúng có thân hình gi ng như hà mã. Th c ăn c a chúng là lá cây và các lo i c , chúng ch y không nhanh nhưng thân hình to l n c a nó cũng ñ ñ nh ng k săn b n lùi bư c. 11. Glyptodon Glyptodon là loài ñ ng v t có ** có b da b ng giáp, thư ng ñư c g i là binh sĩ m c áo giáp. Nh ng con Glyptodon trư ng thành thư ng có thân dài 4m, ph n lưng nhô cao ñ n 2,5m, ñư ng kính c a “chi c áo giáp s t” thư ng lên ñ n 2m b o v cơ th chúng. Có th nói chúng có h hàng xa v i loài Tatu. Th hình c a chúng gi ng v i nh ng con trùng có v khác. Glyptodon nhìn có chút gì ñó gi ng v i loài rùa bi n, cái mai tròn tròn do r t nhi u m nh ghép l i v i nhau. ði u khác l là, cu i ñuôi c a nó có m t c c tròn. Chi c ñuôi gi ng như cái ng dài 1m, c u t o hình tròn c a ñuôi giúp b o v chúng. n trong chi c v c ng và cái ñuôi s c nh n như v y nên
- chúng tránh ñư c s t n công c a k thù. Glyptodon là loài ñ ng v t có ** ăn c , chúng s ng th i kỳ m i, xu t hi n ñ u tiên Nam M . 12. ð ng v t móng ñá (Moropus) Moropus s ng cách ñây 1 v n 2 nghìn năm trư c khu v c nhi t ñ i châu Á, có h hàng xa v i loài ng a, có cơ th g n gi ng v i ng a ngày nay, chân có móng và có hình như hòn ñá cho nên g i chúng là ñ ng v t móng ñá. ð u c a chúng gi ng ñ u ng a, c dài, nhưng cơ th l i gi ng g u. 13. Voi ma mút (voi c ) Hình nh voi ma mút xu t hi n trong “k nguyên băng hà” gây n tư ng m nh v i con ngư i, con ngư i cũng bi t r ng voi ma mút s ng trong th gi i băng tuy t l nh l o. Voi ma mút s ng th i kỳ băng hà bán c u B c cách ñây 10.000 năm v trư c, ch y u phân b ñ o Wrangel phía b c Siberia. Ngày nay ngư i ta ñã tìm th y nh ng xác ư p voi ma mút còn nguyên v n phía b c Siberia và bán ñ o Alaska B c M . Voi ma mút là loài ñ ng v t có ** to l n s ng trong l nh giá, nó có thân hình gi ng v i loài voi hi n nay, ch có ñi u khác là ngà c a voi ma mút v a dài l i v a cong gi ng như m t chi c răng nanh, h p s r t l n. Khi nhìn nghiêng, ph n lưng c a nó là ph n cao nh t c a cơ th , c c a chúng có m t khe lõm r t rõ, chúng có lông r t dài, nhìn chúng gi ng như m t ngư i gù. Voi ma mút có th tr ng r t l n, t ng ñư c coi là lo i voi l n nh t th gi i. Nh ng con trư ng thành có chi u cao 5m, chi u dài 3m, n ng 10 t n, chúng ăn c và lá cây, có th ch u ñư c th i ti t l nh giá kh c nghi t, chúng thư ng s ng trên nh ng cao nguyên và nh ng ng n ñ i cao và l nh. Vào nh ng năm cu i c a k nguyên băng hà, chúng không còn có hình dáng gi ng như voi ma mút n a mà trông gi ng loài trâu.
![](images/graphics/blank.gif)
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
![](images/icons/closefanbox.gif)
![](images/icons/closefanbox.gif)
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
![](https://tailieu.vn/static/b2013az/templates/version1/default/js/fancybox2/source/ajax_loader.gif)