intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

18 điều trị ung thư bóng vater bằng phẫu thuật khoét u tại chỗ: Kết quả 5 năm

Chia sẻ: Trần Thị Hạnh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:9

54
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích của nghiên cứu này nhằm khảo sát tính khả thi, tai biến, biến chứng và kết quả điều trị của phẫu thuật mở tá tràng khoét u Vater tại chỗ để điều trị ung thư bóng Vater. Mời các bạn cùng tham khảo bài viết để nắm rõ nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: 18 điều trị ung thư bóng vater bằng phẫu thuật khoét u tại chỗ: Kết quả 5 năm

Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 2 * 2010<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> 18 ĐIỀU TRỊ UNG THƯ BÓNG VATER<br /> BẰNG PHẪU THUẬT KHOÉT U TẠI CHỖ: KẾT QUẢ 5 NĂM<br /> Đoàn Tiến Mỹ*, Nguyễn Tấn Cường*,**<br /> <br /> TÓM TẮT<br /> Đặt vấn ñề: Mục ñích của nghiên cứu này là khảo sát tính khả thi, tai biến, biến chứng và kết quả<br /> ñiều trị của phẫu thuật mở tá tràng khoét u Vater tại chỗ ñể ñiều trị ung thư bóng Vater.<br /> Phương pháp: Từ tháng 7/2004, những trường hợp bệnh nhân già yếu, có nhiều bệnh nội khoa<br /> ñi kèm, từ chối phẫu thuật Whipple v.v… nhưng chưa có xâm lấn rộng tại chỗ hay di căn xa, thay vì<br /> chỉ ñược phẫu thuật tạm bợ (nối mật- ruột, nối vị tràng …) thì ñược chỉ ñịnh mở tá tràng khoét bỏ u,<br /> tái tạo cơ vòng mật- tụy. Bệnh nhân ñược theo dõi sau mổ, ghi nhận tai biến, biến chứng và so sánh<br /> với các bệnh nhân ñược phẫu thuật triệt ñể hoặc phẫu thuật tạm bợ trong thời gian 1995-2004 tại<br /> khoa Ngoại Gan- mật- tụy bệnh viện Chợ Rẫy.<br /> Kết quả: 31 bệnh nhân (18 nam, 13 nữ) có ñộ tuổi trung bình là 67 tuổi, có tổng trạng yếu, nhiều<br /> bệnh nội khoa ñi kèm (suy tim, lao phổi, cao huyết áp, tiểu ñường…) hoặc không ñồng ý làm phẫu<br /> thuật Whipple, ñược áp dụng phẫu thuật mở tá tràng, khoét u bóng Vater và tái tạo lại ngã ba mậttụy. Thời gian mổ trung bình là 78 phút, có 1 trường hợp bị rò ruột non sau mổ do khâu phải ruột non<br /> khi ñóng bụng, 5 trường hợp rò chân Kerh tự lành, 25 trường hợp còn lại không có biến chứng hậu<br /> phẫu. Có 16 trường hợp tử vong do tái phát và di căn, số còn lại sống cho ñến nay chưa thấy có biểu<br /> hiện tái phát hay di căn. Nếu so sánh với 49 trường hợp mổ triệt ñể trong giai ñoạn 1995-2004 với tỉ<br /> lệ tử vong là 12,2%, tỉ lệ biến chứng sau mổ chiếm 44,4%. Thì phẫu thuật khoét u bóng Vater nhẹ<br /> nhàng hơn, không có tử vong hậu phẫu, tai biến và biến chứng thấp (26%).<br /> Kết luận: Với số lượng bệnh nhân còn khiêm tốn và thồi gian theo khoảng 5 năm, kết quả ñạt<br /> ñược ñáng khích lệ. Do ñó chúng tôi nhận thấy rằng phẫu thuật mở tá tràng khoét bỏ ung thư bóng<br /> Vater là một hướng nghiên cứu có triễn vọng, có thể áp dụng trên ñối tượng bệnh nhân lớn tuổi có<br /> tổng trạng kém, nguy cơ phẫu thuật cao, với biến chứng và tử vong sau mổ thấp hơn cắt khối tá- tụy<br /> và khả năng, chất lượng sống sau mổ tốt hơn phẫu thuật nối tắt- mật- ruột và nối vị- tràng.<br /> Từ khóa: Ung thư bóng Valter, phẫu thuật khoét u tại chỗ.<br /> <br /> SUMMARY<br /> LOCAL RESECTION OF AMPULLARY ADENOCARCINOMA<br /> Doan Tien My, Nguyen Tan Cuong<br /> * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 14 - Supplement of No 2 - 2010: 115 - 123<br /> Background: The aims of this study were to review the applicability, morbidity, complication and<br /> short term results of local resection of ampullary adenocarcinoma.<br /> Methods: From July 2004, those patients with advanced age, multiple medical health problems,<br /> those denied Whipple procedure ….but having no evidence of local invasion or distant metastasis<br /> were indicated local resection of ampullary adenocarcinoma instead of temporary bypass procedures<br /> (biliary- intestinal anastomosis or gastro-jejunostomy). Post-operative morbidity and complications<br /> were noted and compare with radical pancreato-duodenectomy and temporary bypass procedures<br /> done during the period of 1995-2004 at the department of heato- biliary-pancreatolgy at Cho Ray<br /> hospital.<br /> Results: Thirty onethirty patients (18 males and 13 females) with mean age of 67 y.o who were<br /> seriously sick with many concomitant illnesses (heart failure, pulmonary tuberculosis, hypertension,<br /> diabetes etc…) or those denying Whipple procedure, were attributed to duodenum opening and<br /> * Bộ môn ngoại Đại học Y Dược TP Hồ Chí Minh, ** Khoa ngoại Gan-mật-tụy bệnh viện Chợ Rẫy<br /> <br /> Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật Bệnh Viện Chợ Rẫy Năm 2010<br /> <br /> 115<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 2 * 2010<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> resection of the ampullary tumor followed by reconstruction of the choloedocho- pancreatic sphincter.<br /> Mean operative time was 78 minutes. One patient having fecal fistula due to inadvertent suture of the<br /> small bowel during suturing of the abdominal wall. He died 6 months later because of pulmonary<br /> tuberculosis and liver metastasis. Seven patients recovered smoothly and were symptoms-free 7<br /> months after surgery. Comparing to 49 pancreato- duodenectomy of ampullary cancer at Cho ray<br /> hospital during 1995-2004 with mortality rate 12,2% and complications of 44,4%, then local<br /> resection had a favorable results with trivial complications and no mortality.<br /> Conclusions: With limited number of patients and short follow-up time, local resection of<br /> Ampullary cancer seemed to be a promising study which may be applied to aging patients with high<br /> surgical risk Complications and mortality was lower than Whipple procedure and survival rate may<br /> be better than temporary biliary- intestinal anstomosis and/or gastro-jejunostomy.<br /> Keywords: ampullary adenocarcinoma, local resection.<br /> <br /> ĐẶT VẤN ĐỀ<br /> U bóng Vater là bệnh lý ít gặp, thường là ác tính. Theo y văn chúng ñứng hàng thứ hai sau ung<br /> thư ñầu tụy trong các bệnh lý ung thư quanh bóng Vater. Tắc mật xuất hiện sớm so với các loại u khác<br /> quanh bóng Vater, nhờ các phương tiện như ERCP, CT- scan, siêu âm … nên bệnh ñược phát hiện<br /> sớm. Điều trị ung thư bóng Vater chủ yếu bằng phẫu thuật triệt ñể (phẫu thuật Whipple), tuy nhiên<br /> không phải trường hợp nào cũng làm ñược phẫu thuật này vì những lý do: bệnh nhân ñến trễ, già yếu,<br /> thể trạng kém, bệnh lý nội khoa kèm theo … không cho phép kéo dài cuộc mổ. Trong trường hợp ñó,<br /> trước ñây các phẫu thuật viên chọn lựa phương pháp phẫu thuật tạm như nối túi mật hoặc ống mật chủ<br /> với hỗng tràng có hoặc không nối vị tràng kèm theo. Phẫu thuật khoét u ñã ñược Halsted thực hiện từ<br /> 1899, tuy nhiên tại nước ta chưa có công trình nào báo cáo phương pháp này. Tại bệnh viện Chợ Rẫy<br /> chúng tôi bắt ñầu thực hiện phẫu thuật này từ tháng 7/2004 trên 23 bệnh nhân. Đây chỉ là bước ñầu<br /> thực hiện một phương pháp mới vì vậy chúng tôi báo cáo ñề tài này nhằm giới thiệu với qúi ñồng<br /> nghiệp thêm một cách ñiều trị trung gian giữa phẫu thuật triệt ñể (phẫu thuật Whipple) và phẫu thuật<br /> tạm.<br /> <br /> ĐỐI TƯỢNG- PHƯƠNGPHÁP NGHIÊN CỨU<br /> Đối tượng nghiên cứu<br /> Đề tài ñược thực hiện tại Khoa Ngoại gan - mật - tụy, bệnh viện Chợ Rẫy từ tháng 7/2004 ñến nay<br /> bằng phương pháp mở tá tràng khoét u cho các ñối tượng thuộc tiêu chuẩn chọn bệnh.<br /> <br /> Tiêu chuẩn chọn bệnh:<br /> U kích thước < 2,5cm.<br /> Chưa xâm lấn tá tràng hay di căn xa.<br /> Có các bệnh lý nội khoa ñi kèm: cao huyết áp, lao phổi, thể trạng kém, lớn tuổi,tiểu ñường, ung<br /> thư cơ quan khác... hoặc từ chối làm phẫu thuật Whipple.<br /> <br /> PP Nghiên cứu<br /> Tiền cứu, mô tả cắt ngang.<br /> <br /> KẾT QUẢ<br /> Trong 31 trường hợp phẫu thuật từ 7/04 ñến nay, chúng tôi có các kết quả như sau:<br /> <br /> Tuổi và giới<br /> - có 18 Bn nam và 13 Bn nữ.<br /> - tuổi trung bình 67 (từ 39 ñến 88 tuổi.<br /> tuổi trên 60 có 25 BN chiếm tỉ lệ 80,6%.<br /> <br /> Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật Bệnh Viện Chợ Rẫy Năm 2010<br /> <br /> 116<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 2 * 2010<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Lâm sàng<br /> Triệu chứng lâm sàng<br /> Chán ăn<br /> Sụt cân<br /> Vàng da<br /> Sốt<br /> Ngứa<br /> Sờ ñược túi mật<br /> Tiêu phân ñen<br /> <br /> Số bn<br /> 26<br /> 29<br /> 27<br /> 16<br /> 11<br /> 5<br /> 2<br /> <br /> Tỉ lệ %<br /> 83,9<br /> 93,5<br /> 87,1<br /> 51,6<br /> 35,5<br /> 16,1<br /> 6,4<br /> <br /> Bệnh ñi kèm và lý do chỉ ñịnh<br /> Bệnh ñi kèm:<br /> Bệnh lý kèm theo<br /> Bệnh tim mạch (cao huyết áp, tai biến<br /> mạch máu não, hẹp van 2 lá, hở van ñộng<br /> mạch chủ, thiếu máu cơ tim v.v..).<br /> Tiểu ñường<br /> Bệnh hô hấp (Bệnh phổi tắc nghẽn mạn<br /> tính, lao phổi, khí phế thủng).<br /> Xơ gan Child B, viêm gan<br /> Ung thư bàng quang<br /> <br /> N<br /> 12<br /> <br /> Tỉ lệ %<br /> 22,6<br /> <br /> 6<br /> 5<br /> <br /> 19,3<br /> 15,1<br /> <br /> 3<br /> 1<br /> <br /> 9,7<br /> 3,2<br /> <br /> 3.2: Các yếu tố không thuận lợi cho phẫu thuật triệt ñể:<br /> Nhóm<br /> Không ñồng ý PT Whipple<br /> BN > 60 tuổi<br /> Bệnh lý kèm theo<br /> <br /> Số TH<br /> 3<br /> 25<br /> 19<br /> <br /> Cận lâm sàng<br /> Dung tích HC<br /> Số BN thiếu máu Hct
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2