intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

20 Nc 911 tối ưu hóa quy trình điều chế giá mang lipid cấu trúc nano tải miconazol nitrat

Chia sẻ: ViHani2711 ViHani2711 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:9

33
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết khảo sát và tối ưu hóa một số yếu tố ảnh hưởng đến quy trình điều chế giá mang lipid cấu trúc nano tải miconazol nitrat.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: 20 Nc 911 tối ưu hóa quy trình điều chế giá mang lipid cấu trúc nano tải miconazol nitrat

Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 21 * Số 5 * 2017<br /> <br /> <br /> 20 Nc 911 TỐI ƯU HÓA QUY TRÌNH ĐIỀU CHẾ GIÁ MANG<br /> LIPID CẤU TRÚC NANO TẢI MICONAZOL NITRAT<br /> Nguyễn Thị Thích*, Phạm Đình Duy*<br /> <br /> TÓM TẮT<br /> Mục tiêu: Khảo sát và tối ưu hóa một số yếu tố ảnh hưởng đến quy trình điều chế giá mang lipid cấu trúc<br /> nano tải miconazol nitrat.<br /> Phương pháp: Quá trình thiết kế thực nghiệm và tối ưu hóa được thực hiện bằng phần mềm Design-Expert.<br /> Các yếu tố cần khảo sát trong quy trình điều chế NLC bao gồm: lượng mg MN/ 100 ml THF, tỉ lệ tween 80 (%),<br /> tỉ lệ hỗn hợp lipid chứa MN (%), tốc độ khuấy (vòng/ phút) và thời gian khuấy (giây). Các tính chất của NLC cần<br /> được xác định để đánh giá ảnh hưởng của các yếu tố đến quy trình điều chế NLC gồm: kích thước hạt trung bình<br /> (nm), độ rộng dãy phân bố kích thước hạt (span), hệ số ổn định và hiệu suất bắt giữ (%).<br /> Kết quả: Tỉ lệ tween 80 và tỉ lệ hỗn hợp lipid chứa MN ảnh hưởng đến kích thước hạt trung bình; không có<br /> yếu tố khảo sát nào ảnh hưởng đến kết quả span; lượng MN, tỉ lệ tween 80, tốc độ khuấy, thời gian khuấy ảnh<br /> hưởng đến hệ số ổn định; và tất cả các yếu tố khảo sát đều ảnh hưởng đến hiệu suất bắt giữ. Sau khi tối ưu hóa,<br /> các yếu tố quy trình điều chế NLC như sau: lượng MN là 30 mg, tỉ lệ tween 80 là 30%, tỉ lệ hỗn hợp lipid chứa<br /> MN là 10%, tốc độ khuấy là 15.000 vòng/ phút và thời gian khuấy là 120 giây. Tương ứng, tính chất NLC tải<br /> miconazol có kích thước hạt trung bình là 58,1 nm, hệ số ổn định là 0,33 và hiệu suất bắt giữ 80,5%.<br /> Kết luận: Quy trình điều chế giá mang lipid cấu túc nano tải miconazol nitrat được tối ưu hóa thành công.<br /> Từ khóa: Giá mang lipid cấu trúc nano, miconazol nitrat, tối ưu hóa.<br /> ABSTRACT<br /> OPTIMIZATION OF PREPARING MICONAZOLE NITRATE LOADED<br /> NANOSTRUCTURED LIPID CARRIER<br /> Nguyen Thi Thich, Pham Dinh Duy * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 21 - No 5 - 2017:<br /> <br /> Objective: The aim of this study is to investigate and optimize factors affecting the preparation of miconazole<br /> nitrate loaded nanostructure lipid carrier.<br /> Method: The software Design Expert 7.1.5 was used for experimental design and optimization. Factors were<br /> investigated during the preparation of NLC including the amount of MN (mg)/ 100 ml THF, the tween 80<br /> concentrations (percentage), the concentration of lipid mixture and MN (percentage) and, stirring speed (rpm)<br /> and stirring time (s). The physicochemical properties of the NLC which were determined include the average<br /> particle size (nm), particle size distribution (span), the stability factor (percentage), the entrapment efficiency<br /> (percentage).<br /> Results: The tween 80 concentration, the concentration of lipid mixture and MN affected the average particle<br /> size of NLC. None of the factors affected the span. Most factors affected the stability factor. All of the factors<br /> affected the entrapment efficiency except the concentration of lipid mixture and MN. The optimized process had<br /> 30 mg amount of MN/100 ml of THF, 30% tween 80 and 10% of lipid mixture and MN with 15,000 rpm/min of<br /> stirring speed in 120 seconds. Correspondingly, the physicochemical properties of miconazole nitrate loaded NLC<br /> had an average particle size of 58.1 nm, stability factor of 0.33% and entrapment efficiency of 80.5%.<br /> Conclusion: The process of preparing miconazole nitrate loaded nanostructure lipid carrier was successfully<br /> * Bộ môn Bào Chế, Khoa Dược - Đại học Y Dược TP Hồ Chí Minh<br /> Tác giả liên lạc: TS. Phạm Đình Duy ĐT: 0908832827 Email: duyphamdinh1981@gmail.com<br /> 176<br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 21 * Số 5 * 2017 Nghiên cứu Y học<br /> <br /> optimized.<br /> Key words: Miconazole nitrate, nanostructure lipid carrier, optimization.<br /> ĐẶT VẤN ĐỀ (PG) đạt tiêu chuẩn BP 2007, xuất xứ Trung<br /> Quốc, được sử dụng làm chất diện hoạt và đồng<br /> Giá mang lipid cấu trúc nano (NLC) là tiểu diện hoạt. Tetrahydrofuran (THF) đạt tiêu chuẩn<br /> phân nano rắn. Với ưu điểm vượt trội so với các phân tích, xuất xứ Trung Quốc, được dùng làm<br /> dạng bào chế thông thường cũng như các dạng dung môi trung gian hòa tan. Nước sử dụng là<br /> tiểu phân nano thế hệ trước về tính ổn định vật nước cất 1 lần.<br /> lý cao, khả năng tải hoạt chất, khả năng bảo vệ<br /> hoạt chất, tính tương thích sinh học, tính thấm, Phương pháp<br /> tác dụng giữ ẩm cho da và khả năng ngăn chặn Điều chế giá mang NLC tải miconazol nitrat<br /> tia UV… . NLC ngày càng được ưu chuộng<br /> (4)<br /> Điều chế hỗn hợp lipid<br /> trong sản xuất dược phẩm nói chung và dạng<br /> Mỗi lần điều chế tương ứng với 100 g hỗn<br /> thuốc dùng ngoài nói riêng.<br /> hợp lipid.<br /> Miconazol nitrat là hoạt chất thuộc nhóm<br /> - Thành phần hỗn hợp lipid bao gồm: 63%<br /> azol, đây là nhóm thuốc được sử dụng trong<br /> Compritol 888 ATO, 7% Capryol 90 và 30%<br /> điều trị bệnh nấm da. Miconazol nitrat có độ tan<br /> GMS.<br /> trong nước kém (
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2