intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

21 chăm sóc và theo dõi bệnh nhân bệnh tay chân miệng biến chứng nặng được lọc máu liên tục

Chia sẻ: Trần Thị Hạnh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:8

50
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nghiên cứu với mục tiêu nhằm khảo sát kỹ thuật chăm sóc và theo dõi bệnh nhân bệnh tay chân miệng biến chứng nặng được lọc máu liên tục nhập khoa Hồi sức tích cực - chống độc, bệnh viện Nhi Đồng 1 trong thời gian từ 01/06/2011 đến 31/10/2011.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: 21 chăm sóc và theo dõi bệnh nhân bệnh tay chân miệng biến chứng nặng được lọc máu liên tục

Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 16 * Phụ bản của Số 4 * 2012<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> 21 CHĂM SÓC VÀ THEO DÕI BỆNH NHÂN BỆNH TAY CHÂN MIỆNG<br /> BIẾN CHỨNG NẶNG ĐƯỢC LỌC MÁU LIÊN TỤC<br /> Nguyễn Việt Trường*, Nguyễn Minh Tiến*, Lê Thị Uyên Ly*<br /> <br /> TÓM TẮT<br /> Mục tiêu: Khảo sát kỹ thuật chăm sóc và theo dõi bệnh nhân bệnh tay chân miệng biến chứng nặng được lọc<br /> máu liên tục nhập khoa Hồi sức tích cực - Chống độc, bệnh viện Nhi Đồng 1 trong thời gian từ 01/06/2011 đến<br /> 31/10/2011.<br /> Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Tiến cứu, mô tả hàng loạt trường hợp.<br /> Kết quả: Qua chăm sóc điều dưỡng 60 trường hợp bệnh tay chân miệng biến chứng nặng, xác định<br /> bằng PCR phết họng trực tràng EV/EV71 dương tính, được lọc máu liên tục phương thức tĩnh mạch –<br /> tĩnh mạch, cho thấy điều dưỡng thành thạo các kỹ thuật như chuẩn bị túi dịch thay thế đúng cách 100%,<br /> lắp hệ thống dây, màng lọc, túi dịch thay thế vào máy thành công 81,7%, mồi dịch hệ thống dây màng lọc<br /> và test mồi dịch (priming test) thành công 86,7%, thay túi dịch thay thế đúng kỹ thuật 83,3%, phát hiện<br /> được các biến chứng sốc (41,7%), hạ thân nhiệt (28,3%), phát hiện các báo động máy lọc máu với các sự cố<br /> quan trọng (56,1%) như áp lực máu ra quá âm, áp lực xuyên màng quá cao do tắc catheter (36,7%), đông<br /> màng lọc (21,7%), cũng như phát hiện khí hệ thống (8,3%).<br /> Kết luận: Công tác điều dưỡng chăm sóc bệnh nhân bệnh tay chân miệng biến chứng nặng đóng vai trò<br /> quan trọng trong quá trình điều trị. Người điều dưỡng cần nắm vững và thành thạo kỹ thuật chăm sóc điều<br /> dưỡng bệnh nhân lọc máu liên tục, phát hiện các biến chứng liên quan đến lọc máu liên tục, thông báo và hỗ trợ<br /> đắc lực cho bác sĩ trong quá trình điều trị và xử lý tình huống để cứu sống nhiều hơn nữa các trường hợp bệnh<br /> tay chân miệng biến chứng nặng.<br /> Từ khóa: Bệnh tay chân miệng, biến chứng nặng, lọc máu tĩnh- tĩnh mạch liên tục, chăm sóc điều dưỡng.<br /> <br /> ABSTRACT<br /> NURSING CARE OF HAND FOOT MOUTH DISEASE PATIENTS WITH SEVERE COMPLICATION<br /> TREATED WITH CONTINUOUS VENO-VENOUS HEMOFILTRATION<br /> Nguyen Viet Truong, Nguyen Minh Tien, Le Thi Uyen Ly<br /> * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 16 - Supplement of No 4 - 2012: 149 - 156<br /> Objectives: Explore techniques of nursing care of continuous veno-venous hemofiltration (CVVH) on<br /> treatment of hand foot mouth disease (HFMD) with severe complication.<br /> Methods: Prospective descriptive study of cases series.<br /> Results: On nursing care of 60 cases of HFMD with severe complication confirmed by throat or rectal swab<br /> PCR positive for EV/EV71, given CVVH, showed that the nurses were skillful at techniques of nursing care of<br /> CVVH such as preparation of replacement fluid 100%, loading filter cassette 81.7%, priming system & priming<br /> test 86.7%, changing bags 83.3%, detecting CVVH induced complications such as hypotension 41.7%,<br /> hypothermia 28.3%, recognizing vital alarms such as extremely negative access pressure, high transmembrane<br /> pressure due to clotted catheter (36.7%) or clotted filter (21.7%), air in system as well.<br /> <br /> * Bệnh viện Nhi Đồng 1<br /> Tác giả liên lạc: ĐD Nguyễn Việt Trường, ĐT: 0903 335 840,<br /> <br /> Chuyên Đề Điều Dưỡng Nhi Khoa<br /> <br /> Email: vtruong197@yahoo.com<br /> <br /> 149<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 16 * Phụ bản của Số 4 * 2012<br /> <br /> Conclusions: Nursing care for CVVH in HFMD patients with severe complications plays important role<br /> during management. Nurses must be graspful and skillful at techniques of nursing care of CVVH, detecting<br /> related complications, then informing and assisting physicians in management of conditions in order to save more<br /> patients.<br /> Key words: Hand Foot Mouth Disease, severe complication, continuous veno-venous hemofiltration,<br /> nursing care.<br /> Hồi sức tích cực - chống độc trong thời gian từ<br /> ĐẶT VẤN ĐỀ<br /> 1/6-31/10/2011 nhằm rút ra một số nhận xét, kinh<br /> Bệnh tay chân miệng là bệnh truyền nhiễm<br /> nghiệm về chăm sóc điều dưỡng bệnh nhân<br /> lây từ người sang người, dễ gây thành dịch do<br /> bệnh tay chân miệng biến chứng nặng được lọc<br /> vi rút đường ruột gây ra. Hai nhóm tác nhân<br /> máu liên tục, góp phần cải thiện tỉ lệ tử vong.<br /> gây bệnh thường gặp là Coxsackie vi rút A16 và<br /> Mục tiêu nghiên cứu<br /> Enterovirus 71 (EV71). Biểu hiện chính là sang<br /> Mục tiêu tổng quát<br /> thương da niêm dưới dạng bóng nước ở vị trí<br /> đặc biệt như miệng, lòng bàn tay, lòng bàn chân,<br /> Khảo sát kỹ thuật chăm sóc và theo dõi bệnh<br /> mông, gối. Bệnh có thể gây nhiều biến chứng<br /> nhân bệnh tay chân miệng nặng lọc máu liên tục<br /> nguy hiểm như viêm não, tổn thương tim, suy<br /> tại khoa Hồi sức tích cực - Chống độc, bệnh viện<br /> tuần hoàn, suy hô hấp, phù phổi cấp dẫn đến tử<br /> Nhi Đồng 1 trong thời gian từ tháng 01/06/2011<br /> vong nếu không được phát hiện sớm và xử trí<br /> đến tháng 31/10/2011.<br /> kịp thời. Điều trị bệnh tay chân miệng hiện nay<br /> Mục tiêu cụ thể<br /> ở nước ta đã được Bộ Y Tế ban hành phác đồ<br /> Xác định tỉ lệ các đặc điểm dịch tễ, lâm sàng<br /> hướng dẫn chẩn đoán và xử trí bệnh tay chân<br /> biến chứng hô hấp, tuần hoàn, thần kinh ở các<br /> miệng dựa theo phác đồ của Tổ Chức Y tế Thế<br /> trẻ bệnh tay chân miệng.<br /> Giới và phần lớn các trường hợp đáp ứng tốt với<br /> Xác định tỉ lệ các đặc điểm kỹ thuật trong<br /> điều trị. Tuy nhiên, một số trường hợp bệnh tay<br /> chăm sóc và theo dõi bệnh nhân lọc máu liên<br /> chân miệng biến chứng nặng suy hô hấp tuần<br /> tục.<br /> hoàn, tổn thương tim, rối loạn thần kinh thực<br /> Xác định tỉ lệ biến chứng liên quan đến kỹ<br /> vật kém đáp ứng với phác đồ điều trị, đưa đến<br /> thuật lọc máu: Đông màng lọc, vỡ màng lọc, khí<br /> tử vong nhanh chóng hoặc di chứng nặng nề.<br /> trong hệ thống, chảy máu, tắc Catheter.<br /> Các trường hợp này được các bác sĩ chỉ định lọc<br /> máu liên tục như là một biện pháp điều trị hỗ<br /> Xác định tỉ lệ sống còn, số lần lọc máu liên<br /> trợ nhằm mục đích lấy các chất cytokine gây<br /> tục, thời gian nằm hồi sức.<br /> viêm ra khỏi cơ thể trẻ, cải thiện tình trạng bệnh.<br /> ĐỐI TƯỢNG - PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU<br /> Trong quá trình lọc máu liên tục, việc chăm sóc<br /> và theo dõi bệnh nhân cũng như hoạt động máy<br /> Thiết kế nghiên cứu<br /> lọc máu là một công tác rất quan trọng của điều<br /> Nghiên cứu mô tả tiến cứu loạt trường hợp.<br /> dưỡng góp phần không nhỏ vào thành công<br /> Dân số nghiên cứu<br /> chung cứu sống bệnh nhân. Người điều dưỡng<br /> Dân số mục tiêu<br /> phải biết cách chăm sóc bệnh nhân lọc máu liên<br /> Tất cả các bệnh nhân được chẩn đoán là<br /> tục, phát hiện sớm những báo động đơn giản<br /> bệnh tay chân miệng điều trị tại khoa Hồi sức<br /> của máy lọc máu, xử trí ngay hay báo bác sĩ xử<br /> tích cực - Chống độc Bệnh Viện Nhi Đồng 1.<br /> trí kịp thời những báo động phức tạp. Đó là lý<br /> do chúng tôi tiến hành đề tài nghiên cứu “Chăm<br /> Dân số chọn mẫu<br /> sóc và theo dõi bệnh nhân bệnh tay chân miệng<br /> Tất cả bệnh nhân bệnh tay chân biến chứng<br /> biến chứng nặng được lọc máu liên tục” tại khoa<br /> nặng nằm điều trị tại khoa Hồi sức tích cực -<br /> <br /> 150<br /> <br /> Chuyên Đề Điều Dưỡng Nhi Khoa<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 16 * Phụ bản của Số 4 * 2012<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Chống độc Bệnh Viện Nhi Đồng 1, được áp<br /> dụng lọc máu liên tục.<br /> <br /> Đặt Catheter tĩnh mạch trung tâm 2 nòng số<br /> 7F hoặc 8F (tùy bệnh nhân).<br /> <br /> Phương pháp chọn mẫu<br /> <br /> Màng lọc Aquamax HF 03 cho trẻ < 20 kg,<br /> HF 07 cho trẻ  20 kg đối với máy Aquarius,<br /> màng lọc M60 cho trẻ < 20 kg hoặc M100 cho trẻ<br />  20 kg đối với máy PRISMA flex.<br /> <br /> Theo phương pháp liên tiếp không xác suất<br /> từ 01/06/2011-31/10/2011.<br /> <br /> Tiêu chí chọn bệnh<br /> Tất cả trẻ bệnh tay chân miệng biến chứng<br /> nặng (độ 3, 4) được chẩn đoán lâm sàng và điều<br /> trị theo phác đồ Bộ Y Tế (1) có chỉ định lọc máu<br /> liên tục và được xác định bằng xét nghiệm phết<br /> họng hoặc phết trực tràng làm PCR EV/EV71<br /> dương tính.<br /> Chỉ định lọc máu liên tục trong bệnh tay<br /> chân miệng biến chứng nặng:<br /> Thở máy + sốc không đáp ứng với các biện<br /> pháp chống sốc sau 2 giờ.<br /> Thở máy + sốt cao liên tục không đáp ứng<br /> với biện pháp điều trị hạ sốt tích cực.<br /> Thở máy + tổn thương tim: suy tim,<br /> troponin I (+).<br /> Thở máy + rối loạn thần kinh thực vật (nhịp<br /> tim nhanh > 180 l/p/không sốt, da nổi bông/rối<br /> loạn vận mạch dù huyết áp bình thường hoặc<br /> tăng.<br /> <br /> Tiêu chí loại trừ<br /> Bệnh nhân được chẩn đoán là bệnh tay chân<br /> miệng theo tiêu chuẩn lâm sàng phác đồ Bộ Y<br /> Tế nhưng xét nghiệm phết họng hoặc phết trực<br /> tràng làm PCR EV/EV71 âm tính.<br /> Bệnh nhân được chuyển từ tuyến trước đến<br /> nhưng không ghi rõ các dữ kiện cần cho nghiên<br /> cứu.<br /> Có bất thường bệnh lý khác đi kèm như<br /> bệnh tim, phổi, thần kinh.<br /> <br /> Các bước tiến hành<br /> Sau khi có chỉ định lọc máu, bệnh nhân sẽ<br /> được tiến hành lọc máu theo qui trình lọc máu<br /> liên tục của khoa hồi sức như sau:<br /> Máy PRISMA flex hoặc máy Aquarius (đã<br /> được trang bị tại Khoa Hồi Sức).<br /> Dịch lọc sử dụng: dung dịch Hemosol.<br /> <br /> Chuyên Đề Điều Dưỡng Nhi Khoa<br /> <br /> Tốc độ lọc hay tốc độ dịch thay thế: 40<br /> ml/kg/h, Tốc độ bơm máu 4-6 ml/kg/ph.<br /> Kháng đông: Fraxiparin liều tấn công 10-20<br /> UI/kg, liều duy trì 5-10 UI/kg/giờ tùy bệnh nhân.<br /> Chăm sóc và theo dõi bệnh nhân lọc máu<br /> liên tục: Chuẩn bị túi dịch thay thế hemosol:<br /> Dung dịch thay thế Hemosol B0: Gồm 1 túi 5 lít<br /> có 2 ngăn: ngăn A gồm: thể tích 250 ml có chứa<br /> CaCl2.2H2O 5,145 gam, MgCl2.6H2O 2,033 gam<br /> và lactic acid 5,4 gam; ngăn B gồm: thể tích 4750<br /> ml có chứa NaCl 6,45 gam và NaHCO3 1,09 gam.<br /> Trước khi sử dụng sẽ bẻ đầu nối thông giữa 2<br /> ngăn cho dung dịch từ ngăn A chảy sang ngăn<br /> B và lắc đều trong 5 – 10 phút. Sau khi pha ta<br /> được dung dịch thay thế có thể tích 5000 ml với<br /> nồng độ các ion như sau: Na+ 140 mmol/L, Ca2+<br /> 1,75 mmol/L, Mg2+ 0,5 mmol/L, Cl- 109,5<br /> mmol/L, lactate 3 mmol/L và bicarbonate 32<br /> mmol/L.<br /> Lắp đặt hệ thống dây, màng lọc, túi dịch<br /> thay thế, ống tiêm (thường là ống tiêm 50 ml)<br /> dung dịch chứa thuốc kháng đông (liều theo y<br /> lệnh bác sĩ) trong normal saline vào máy.<br /> Mồi dịch hệ thống dây, màng lọc bằng dung<br /> dịch heparine 5 đv/ml normal saline đến khi hết<br /> khí hệ thống và hoàn thành priming test.<br /> Làm thông catheter tĩnh mạch đùi bằng<br /> dung dịch heparine 5 đv/ml normal saline, rút<br /> bỏ cục máu đông nếu có.<br /> Tiêm Fraxiparine liều tấn công theo y lệnh<br /> bác sĩ.<br /> Pha KCl 10% vào túi dịch thay thế theo y<br /> lệnh bác sĩ.<br /> Thực hiện các xét nghiệm trước lọc máu theo<br /> y lệnh bác sĩ.<br /> Đo M, HA trước lấy máu và kết thúc lấy<br /> máu ra, sau đó mỗi giờ trong 6 giờ đầu (thường<br /> <br /> 151<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 16 * Phụ bản của Số 4 * 2012<br /> <br /> ghi nhận qua monitor đa thông số).<br /> Theo dõi sinh hiệu: M, HA, NĐ, NT, tri giác,<br /> sắc môi, SpO2, và lượng xuất nhập mỗi giờ trong<br /> 6 giờ đầu, ít nhất mỗi 2 - 4 giờ trong 24 giờ kế,<br /> nhằm phát hiện biến chứng hạ thân nhiệt, sốc,<br /> rối loạn nhịp tim.<br /> Thay túi dịch thay thế khi hết.<br /> Theo dõi phát hiện báo động máy lọc máu:<br /> báo động áp lực máu ra thấp, áp lực máu về cao,<br /> khí hệ thống.<br /> <br /> Thu nhập số liệu<br /> Bệnh nhân tay chân miệng biến chứng nặng<br /> thuộc lô nghiên cứu được tiến hành thu thập số<br /> liệu trong quá trình lọc máu, theo hồ sơ nghiên<br /> cứu kèm theo bao gồm:<br /> a. Đặc điểm bệnh nhân: Tuổi, giới, địa chỉ,<br /> ngày xuất hiện sốc, ngày xuất hiện biến chứng<br /> thở bất thường.<br /> b. Biểu hiện lâm sàng trước lúc và trong<br /> quá trình lọc máu liên tục tại thời điểm t0, t1,<br /> t2, t3, t4, t5, t6, t7-12, t13-18, t19-24: sốc, rối<br /> loạn tri giác (Glasgow), xanh tái, da nổi bông,<br /> toan chuyển hoá.<br /> c. Quan sát điều dưỡng thực hiện các đặc<br /> điểm kỹ thuật trong chăm sóc và theo dõi bệnh<br /> nhân lọc máu liên tục.<br /> <br /> Xử lý số liệu<br /> Sử dụng phần mềm SPSS 18.0 để phân tích<br /> số liệu, sử dụng các phép kiểm Independent<br /> Samples T Test dành cho biến định lượng độc<br /> lập, phép kiểm paired-sample t test dành cho<br /> biến định lượng cặp đôi, phép kiểm χ2 dành<br /> cho biến định tính so sánh 2 tỉ lệ độc lập,<br /> phép kiểm Wilcoxon Signed Ranks Test dành<br /> cho biến định tính so sánh cặp đôi, ngưỡng ý<br /> nghĩa thống kê P < 0,05.<br /> <br /> KẾT QUẢ<br /> Trong thời gian từ 01/06/2011 – 31/10/2011,<br /> có 71 trẻ bệnh tay chân miệng biến chứng nặng<br /> được lọc máu liên tục, trong đó có 60 (85,7%) trẻ<br /> được xác định chẩn đoán bằng phết họng hoặc<br /> <br /> 152<br /> <br /> phết trực tràng PCR EV/EV71 dương tính được<br /> đưa vào lô nghiên cứu, với các đặc điểm sau:<br /> <br /> Đặc điểm dịch tễ học, lâm sàng, vi sinh<br /> Bảng 1. Đặc điểm dịch tễ học, lâm sàng, vi sinh<br /> Đặc điểm<br /> Kết quả<br /> Tuổi (tháng) trung bình<br /> 25,4  11,9 (4 tháng – 6 tuổi)<br /> ≤ 3 tuổi<br /> 52 (86,7%)<br /> Cân nặng (kg)≤ 10kg<br /> 11,3 ± 2,6 30 (50%)<br /> Giới: Nam/nữ<br /> 35 (58,3%) / 25 (41,7%)<br /> Địa phương: Thành<br /> 15 (25%) / 45 (75%)<br /> phố/tỉnh<br /> Điều trị tuyến trước/tự đến<br /> 41 (68,3%) / 19 (31,7%)<br /> Độ nặng tay chân miệng<br /> 14 (23,3%) / 46 (76,7%)<br /> lúc lọc máu liên tục độ 3/4<br /> Hồng ban lòng bàn tay<br /> 56 (93,3%)<br /> Hồng ban lòng bàn chân<br /> 52 (86,7%)<br /> Loét miệng<br /> 29 (48,3%)<br /> Mụn nước tay/chân/mông<br /> 22 (36,7%)<br /> PCR dịch phết họng/trực<br /> tràng<br /> EV71 dương tính<br /> 33 (55%)<br /> EV dương tính<br /> 27 (45%)<br /> <br /> Tình trạng lâm sàng bệnh tay chân miệng<br /> trước lọc máu liên tục<br /> Bảng 2. Tình trạng lâm sàng bệnh tay chân miệng<br /> trước lọc máu liên tục<br /> Đặc điểm<br /> Kết quả<br /> Biến chứng hô hấp<br /> Ngưng thở lúc nhập viện<br /> 5 (8,3%)<br /> Tím tái<br /> 5 (8,3%)<br /> Phù phổi<br /> 16 (26,7%)<br /> Thở không đều<br /> 10 (16,7%)<br /> Thở rít thì hít vào<br /> 6 (10%)<br /> Rút lõm ngực<br /> 11 (18,3%)<br /> Khò khè<br /> 4 (6,7%)<br /> Thở bụng<br /> 1 (1,7%)<br /> Ngày bệnh xuất hiện biến chứng hô<br /> 1-6 (1-5: 85%)<br /> hấp<br /> Biến chứng tuần hoàn<br /> Sốc<br /> 46 (76,7%)<br /> Ngày bệnh lúc vào sốc<br /> 1-5 (2-4: 80,4%)<br /> Cao huyết áp<br /> 9 (15%)<br /> Nhịp tim nhanh (>180 l/ph)/do sốt 51 (85%)/ 15 (25%)<br /> Nhịp nhanh thất/rung thất<br /> 6 (10%)<br /> Biến chứng thần kinh<br /> Hôn mê (Glasgow < 10đ)<br /> 25 (41,7%)<br /> Run chi/gồng chi<br /> 8 (13,3%)<br /> Vả mồ hôi lạnh<br /> 52 (86,7%)<br /> Da nổi bông/rối loạn vận mạch<br /> (73,3%)<br /> <br /> Chuyên Đề Điều Dưỡng Nhi Khoa<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 16 * Phụ bản của Số 4 * 2012<br /> Đặc điểm lọc máu đợt đầu<br /> Bảng 3. Đặc điểm lọc máu đợt đầu<br /> Đặc điểm<br /> Kết quả<br /> Phương pháp CVVH<br /> 60<br /> Chỉ định lọc máu<br /> Thở máy + Sốc không đáp ứng<br /> 46 (76,7%)<br /> điều trị<br /> Thở máy + Sốt cao không đáp<br /> 7 (11,7%)<br /> ứng hạ sốt<br /> Thở máy + Rối loạn thần kin thực<br /> 5 (8,3%)<br /> vật<br /> Thở máy + Tổn thương tim<br /> 2 (3,3%)<br /> Ngày bệnh lúc lọc máu (ngày)<br /> Median 4 (3-4: 78,3%)<br /> Thời gian từ lúc có chỉ định - lọc<br /> 2,6 ± 1,3 (1-6)<br /> máu trung bình (giờ)<br /> Thời gian lọc máu trung bình (giờ)<br /> 30,3 ± 8,3<br /> Thể tích dịch thay thế (ml/kg/giờ)<br /> 41,8 ± 5,5<br /> Thể tích dịch lấy (ml/kg/giờ)<br /> 0<br /> Dịch thay thế Hemosol<br /> 60 (100%)<br /> Tốc độ bơm máu ml/kg/phút<br /> 5,4 ± 1,5<br /> Fraxiparin<br /> 60 (100%)<br /> Tấn công (UI/kg)<br /> 20,4 ± 1,3<br /> Duy trì (UI/kg/giờ)<br /> 13,6 ± 3,4<br /> Catheter 2 nòng 7F/8F<br /> 53 (88,3%) / 7(11,7%)<br /> Số trường hợp lọc máu liên tục lần<br /> 5 (8,3%)<br /> 2<br /> <br /> CVVH Continuous veno-Venous Hemofiltration<br /> <br /> Can thiệp điều trị ngoài lọc máu liên tục<br /> Bảng 4. Kết quả điều trị<br /> Đặc điểm<br /> Biện pháp hỗ trợ hô hấp (thở máy)<br /> Biện pháp hỗ trợ tuần hoàn (chống sốc)<br /> Thuốc chống loạn nhịp<br /> Sốc điện<br /> Lidocain<br /> Amiodarone<br /> Biện pháp hỗ trợ thần kinh<br /> <br /> Kết quả<br /> 60 (100%)<br /> 46 (76,7%)<br /> 6<br /> 6<br /> 5<br /> <br /> 60 (100%) /<br /> 20,6 ± 6,7<br /> Chống phù não mannitol 20% số ca (%) 9 (15%)<br /> 60 (100%)<br /> Sử dụng gamaglobuline TTM<br /> Phenobarbital số ca/liều (mg/kg/ngày)<br /> <br /> Đặc điểm kỹ thuật chăm sóc bệnh nhân<br /> (BN) lọc máu liên tục<br /> Bảng 5. Đặc điểm kỹ thuật chăm sóc BN lọc máu liên<br /> tục<br /> Đặc điểm kỹ thuật chăm sóc BN lọc máu<br /> Kết quả<br /> liên tục<br /> Chuẩn bị túi dịch thay thế hemosol đúng<br /> 60/60 (100%)<br /> cách<br /> <br /> Chuyên Đề Điều Dưỡng Nhi Khoa<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Đặc điểm kỹ thuật chăm sóc BN lọc máu<br /> liên tục<br /> Lắp đặt hệ thống dây, màng lọc vào máy<br /> thành công<br /> Mồi dịch hệ thống dây, màng lọc, priming<br /> test thành công<br /> Làm thông catheter tĩnh mạch đùi<br /> Tiêm Fraxiparine liều tấn công theo y lệnh<br /> bác sĩ<br /> Pha KCl 10% vào túi dịch thay thế theo y<br /> lệnh bác sĩ<br /> Thực hiện xét nghiệm trước lọc máu theo y<br /> lệnh bác sĩ<br /> Đo M, HA trước lấy máu và kết thúc lấy<br /> máu ra<br /> Theo dõi sinh hiệu và lượng xuất nhập<br /> Thay túi dịch thay thế khi hết đúng kỹ thuật<br /> Theo dõi báo động máy lọc máu phát hiện<br /> sự cố<br /> <br /> Kết quả<br /> 49/60 (81,7%)<br /> 52/60 (86,7%)<br /> 60/60 (100%)<br /> 60/60 (100%)<br /> 60/60 (100%)<br /> 60/60 (100%)<br /> 56/60 (93,3%)<br /> 60/60 (100%)<br /> 53/60 (88,3%)<br /> 31/60 (51,6%)<br /> <br /> Theo dõi và phát hiện biến chứng lọc máu<br /> liên tục và kết qủa điều trị<br /> Bảng 6. Biến chứng và kết quả lọc máu liên tục<br /> Đặc điểm<br /> Kết quả<br /> Biến chứng do can thiệp điều tri lọc máu liên tục<br /> Đông màng lọc<br /> 13 (21,7%)<br /> Tắc catheter<br /> 22 (36,7%)<br /> Khí hệ thống<br /> 5 (8,3%)<br /> Sốc<br /> 25 (41,7%)<br /> Hạ thân nhiệt<br /> 17 (28,3%)<br /> Hạ kali máu<br /> 26 (43,3%)<br /> Kết quả điều trị<br /> Thời gian nằm khoa hồi sức (ngày)<br /> 10,2 ± 1,6<br /> Sống<br /> 44 (73,3%)<br /> Di chứng lệ thuộc máy<br /> 4 (6,7%)<br /> Tử vong<br /> 12 (20%)<br /> <br /> BÀN LUẬN<br /> Trong thời gian từ 01/06/2011 – 31/10/2011,<br /> 8348 trẻ bệnh tay chân miệng nhập bệnh viện<br /> Nhi Đồng 1, trong đó có 231 trường hợp bệnh<br /> tay chân miệng biến chứng nặng nhập khoa Hồi<br /> sức. Trong số này có 71 trẻ bệnh tay chân miệng<br /> biến chứng nặng được lọc máu liên tục, nhưng<br /> chỉ có 60 trẻ được xác định chẩn đoán bằng phết<br /> họng hoặc phết trực tràng PCR EV/EV71 dương<br /> tính được đưa vào lô nghiên cứu trong đó EV71<br /> chiếm tỉ lệ 55%, với các đặc điểm dịch tễ sau:<br /> Bệnh tay chân miệng độ 3 (23,3%), độ 4 (76,7%).<br /> Tuổi mắc bệnh trung bình là 25,4 tháng, đa số<br /> <br /> 153<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
22=>1