intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

4 Đề kiểm tra HK2 Ngữ văn 9 - Kèm theo đáp án

Chia sẻ: Nguyễn Lê Tín | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:13

1.075
lượt xem
59
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giúp các bạn học sinh củng cố lại phần kiến thức đã học, biết cấu trúc ra đề thi như thế nào và xem bản thân mình mất bao nhiêu thời gian để hoàn thành đề thi này. Hãy tham khảo 4 đề kiểm tra học kì 2 môn Ngữ văn lớp 9 của 4 trường.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: 4 Đề kiểm tra HK2 Ngữ văn 9 - Kèm theo đáp án

  1. TRƯỜNG PTDTNT KONG CHRO ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II GIA LAI MÔN NGỮ VĂN, LỚP 9 Thời gian làm bài 90 phút I. Trắc nghiệm khách quan (4 điểm, 16 câu, mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm). Đọc đoạn trích sau và trả lời các câu hỏi bằng cách khoanh tròn vào một chữ cái trước câu trả lời đúng. “Ngoài cửa sổ bây giờ những bông hoa bằng lăng đã thưa thớt – cái giống hoa ngay khi mới nở, màu sắc đã nhợt nhạt. Hẳn có lẽ vì đã sắp hết mùa, hoa đã vãn trên cành, cho nên mấy bông hoa cuối cùng còn sót lại trở nên đậm sắc hơn. Ừ cũng chả phải, Nhĩ vừa ngồi để cho vợ bón từng thìa thức ăn vừa nghĩ, chính vì thời tiết đã thay đổi, đã sắp lập thu rồi, cái nóng hầm hập ở trong phòng cùng với thứ ánh sáng loa loá vừa nhìn đã thấy chói cả mắt ở ngoài bờ sông Hồng không biết đã rút đi đâu từ bao giờ. Bên kia những hàng cây bằng lăng, tiết trời đầu thu đem đến cho con sông Hồng một màu đỏ nhạt, mặt sông như rộng thêm ra. Vòm trời cũng như cao hơn […] Suốt đời Nhĩ đã từng đi tới không sót một xó xỉnh nào trên trái đất, đây là một chân trời gần gũi, mà lại xa lắc vì chưa hề bao giờ đi đến – cái bờ bên kia sông Hồng ngay trước cửa sổ nhà mình.” (Trích Bến quê, Ngữ văn 9, tập 2) 1. Tác giả của tác phẩm Bến quê là ai ? A. Nguyễn Minh Châu B. Nguyễn Thành Long C. Lê Minh Khuê D. Nguyên Hồng 2. Truyện Bến quê được kể bằng ngôi thứ mấy ? A. Ngôi thứ nhất số ít B. Ngôi thứ nhất số nhiều C. Ngôi thứ ba 3. Phương thức biểu đạt chính của đoạn trích trên là gì ? A. Biểu cảm kết hợp miêu tả B. Tự sự kết hợp miêu tả và biểu cảm C. Miêu tả kết hợp tự sự D. Nghị luận có yếu tố miêu tả và biểu cảm 1
  2. 4. Hai đoạn văn trong đoạn trích trên liên kết với nhau bằng phép liên kết nào ? A. Phép lặp B. Phép thế C. Phép nối D. Phép liên tưởng 5. Ý nào sau đây nêu đúng tình huống của truyện Bến quê ? A. Nhĩ ốm nặng, mọi người phải chăm sóc nên anh luôn day dứt về điều đó. B. Nhĩ bị ốm, muốn con thay mình sang bên kia sông thăm lại nơi trước kia anh đã nhiều lần sang chơi. C. Nhĩ bị ốm nặng, trong những ngày cuối cùng của cuộc đời, anh khao khát được một lần đặt chân lên bờ bên kia sông Hồng. D. Nhĩ bị ốm, anh mong khỏi bệnh để đi thăm những nơi trước đây anh đã dự định mà chưa đi được. 6. Ý nào sau đây thể hiện chính xác nhất giá trị nhân đạo của truyện “Bến quê ” ? A. Thức tỉnh ở mỗi con người niềm trân trọng vẻ đẹp của cuộc sống, gia đình, quê hương B. Đề cập đến những tình cảm thiêng liêng nơi sâu thẳm trong tâm hồn: Tình cảm gia đình, tình bạn C. Khắc hoạ cuộc sống của một con người trong những ngày cuối đời với nỗi khổ đau và niềm khao khát cháy bỏng D. Thức tỉnh con nhười hãy biết tìm đến chỗ dựa tình thân mỗi khi gặp khó khăn 7. Ý nào dưới đây không phải là đặc điểm nghệ thuật nổi bật của truyện Bến quê ? A. Nghệ thuật miêu tả thiên nhiên B. Nghệ thuật miêu tả tâm trạng nhân vật C. Tổ chức đối thoại giữa các nhân vật D. Xây dựng những hình ảnh giàu ý nghĩa biểu tượng 8. Câu văn “Suốt đời Nhĩ đã từng đi tới không sót một xó xỉnh nào trên trái đất, đây là một chân trời gần gũi, mà lại xa lắc vì chưa hề bao giờ đi đến – cái bờ bên kia sông Hồng ngay trước cửa sổ nhà mình.” có hàm ý gì ? A. Nhĩ chợt nhận ra nghịch lí của cuộc đời anh. B. Nhĩ chợt nhận thấy hết vẻ đẹp và sự giàu có của quê hương. C. Niềm say mê pha lẫn với niềm ân hận của Nhĩ. D. Cả ý A, B và C đều đúng. 2
  3. 9. Phần gạch chân trong câu văn: “Hẳn có lẽ vì đã sắp hết mùa, hoa đã vãn trên cành, cho nên mấy bông hoa cuối cùng còn sót lại trở nên đậm sắc hơn.” là thành phần gì ? A. Thành phần gọi – đáp B. Thành phần cảm thán C. Thành phần phụ chú D. Thành phần tình thái 10. Phần in đậm trong câu văn “Ngoài cửa sổ bây giờ mấy bông hoa bằng lăng đã thưa thớt – cái giống hoa ngay khi mới nở, màu sắc đã nhợt nhạt.” là thành phần gì? A. Thành phần gọi – đáp B. Thành phần cảm thán C. Thành phần phụ chú D. Thành phần tình thái 11. Câu văn “Bên kia những hàng cây bằng lăng tiết trời đầu thu đem đến cho con sông Hồng một màu đỏ nhạt, mặt sông như rộng thêm ra.” thuộc kiểu câu gì ? A. Câu đơn bình thường B. Câu ghép đẳng lập C. Câu rút gọn bộ phận chủ ngữ D. Câu mở rộng bộ phận vị ngữ 12. Trong những đề bài sau, đề bài nào không thuộc kiểu bài nghị luận về vấn đề tư tưởng, đạo lí ? A. Suy nghĩ về câu Uống nước nhớ nguồn. B. Bàn về câu Ăn quả nhớ kẻ trồng cây. C. Suy nghĩ về câu Có chí thì nên. D. Bàn về hai nhân vật Chó Sói và Cừu trong thơ ngụ ngôn của La Phông – ten. II. Tự luận (7 điểm) Câu 1 (2 điểm): “Chuẩn bị hành trang vào thế kỉ mới” của Vũ Khoan là văn bản nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lý. Nêu luận điểm chính của văn bản ấy. 3
  4. Câu 2 (5 điểm): Suy nghĩ của em về đoạn thơ sau: Người đồng mình thương lắm con ơi Cao đo nỗi buồn Xa nuôi chí lớn Dẫu làm sao thì cha vẫn muốn Sống trên đá không chê đá gập ghềnh Sống trong thung không chê thung nghèo đói Sống như sông như suối Lên thác xuống ghềnh Không lo cực nhọc Người đồng mình thô sơ da thịt Chẳng mấy ai nhỏ bé đâu con Người đồng mình tự đục đá kê cao quê hương Còn quê hương thì làm phong tục Con ơi tuy thô sơ da thịt Lên đường Không bao giờ nhỏ bé được Nghe con. (Trích Nói với con – Y Phương, Ngữ văn 9, tập 2) 4
  5. TRƯỜNG THCS NGUYỄN THIỆN THUẬT ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II KHOÁI CHÂU – HƯNG YÊN LỚP 9 MÔN NGỮ VĂN Thời gian làm bài: 90 phút I. Trắc nghiệm khách quan (3 điểm, 12 câu, mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm). Trả lời các câu hỏi bằng cách khoanh tròn vào một chữ cái trước câu trả lời đúng. 1. Bài thơ Nói với con của Y Phương được viết theo thể thơ gì ? A. Năm chữ B. Lục bát C. Tự do D. Tám chữ 2. Đặc điểm nghệ thuật nào không có trong bài thơ Nói với con của Y Phương ? A. Bố cục chặt chẽ, dẫn dắt tự nhiên B. Hình ảnh cụ thể, giàu chất thơ C. Giọng điệu thiết tha, giàu tình cảm D. Nhiều từ Hán Việt và từ láy 3. Bài thơ Con cò của Chế Lan Viên khai thác và phát triển hình ảnh con cò từ đâu ? A. Những câu hát ru quen thuộc B. Những hình ảnh con cò trong thơ cổ C. Hình ảnh con cò trong những bài thơ hiện đại D. Những bài thơ viết về loài vật 4. Phương thức biểu đạt chính của bài thơ Mây và Sóng của Ta-go là gì ? A. Miêu tả B. Biểu cảm C. Tự sự D. Nghị luận 5. Chủ đề của bài thơ Mây và Sóng của Ta – Gor là gì ? A. Tình mẫu tử thiêng liêng B. Tình anh em sâu nặng C. Tình yêu thiên nhiên sâu sắc D. Tình bạn bè thắm thiết 1
  6. 6. Hai câu thơ: “Ta làm con chim hót Ta làm một cành hoa” đã sử dụng phép liên kết gì ? A. Phép thế B. Phép nối C. Phép lặp từ ngữ D. Không có phép liên kết 7. Trong câu: “Dạ, con cũng thấy như hôm qua…” có sử dụng: A. Thành phần tình thái B. Thành phần cảm thán C. Thành phần phụ chú D. Thành phần gọi – đáp 8. Câu nào sau đây có khởi ngữ ? A. Về trí thông minh thì nó là nhất. B. Nó là một học sinh thông minh. C. Nó thông minh nhưng hơi cẩu thả. D. Người thông minh nhất lớp là nó. 9. Cụm từ “Lên thác xuống ghềnh” là gì ? A. Tục ngữ B. Thành ngữ C. Quán ngữ D. Ca dao 10. Từ nào là từ Hán Việt ? A. Lận đận B. Nắng mưa C. Ấp iu D. Tâm tình 11. Dòng nào dưới đây không có từ ngữ địa phương ? A. Liền anh, liền chị B. Cá quả, cá rô C. Anh sui, chị sui D. Chi, mô, răng, rứa 2
  7. 12. Trong những đề bài sau, đề bài nào không thuộc bài nghị luận về vấn đề tư tưởng, đạo lí ? A. Suy nghĩ về câu: Uống nước nhớ nguồn. B. Bàn về câu: Ăn quả nhớ kẻ trồng cây. C. Suy nghĩ về câu: Có chí thì nên. D. Bàn về hai nhân vật Chó Sói và Cừu trong thơ ngụ ngôn của La Phông – ten. II. Tự luận (7 điểm). Câu 1 (2 điểm): a. Chép lại các câu văn sau khi đã sửa các lỗi chính tả (1 điểm): Buổi chưa hôm ấy, ông Hai ở nhà một mình. Con bé nớn gánh hàng da quán tro mẹ chưa thấy về. b. Chỉ ra lỗi sai ngữ pháp trong câu văn sau, chép lại sau khi đã sửa (1 điểm): Để có được một cuộc sống phát triển văn minh, hiện đại, còn phải phấn đấu rất nhiều. Câu 2 (5 điểm): Hãy phân tích đoạn thơ sau trong bài thơ Nói với con của Y Phương: Chân phải bước tới cha Chân trái bước tới mẹ Một bước chạm tiếng nói Hai bước tới tiếng cười Người đồng mình yêu lắm con ơi Đan lờ cài nan hoa Vách nhà ken câu hát Rừng cho hoa Con đường cho những tấm lòng Cha mẹ mãi nhớ về ngày cưới Ngày đầu tiên đẹp nhất trên đời. (Trích Ngữ văn 9, tập 2) 3
  8. TRƯỜNG THCS TRẦN CAO ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II PHÙ CỪ - HƯNG YÊN LỚP 9 MÔN NGỮ VĂN Thời gian làm bài: 90 phút I. Trắc nghiệm khách quan (3 điểm, 12 câu, mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm). Trả lời các câu hỏi bằng cách khoanh tròn vào một chữ cái trước câu trả lời đúng. • Đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi 1, 2: “Kim Lân là nhà văn am hiểu cuộc sống của người nông dân ở nông thôn miền Bắc. Tất cả các truyện của ông đều xoay quanh cảnh ngộ sinh hoạt của người nông dân. Truyện “Làng” được Kim Lân sáng tác trong thời kỳ đầu cuộc kháng chiến chống Pháp. Nhân vật chính là ông Hai, người làng Chợ Dầu”. (Trích bài làm của học sinh) 1. Đoạn văn trên phù hợp nhất với phần nào của bài văn ? A. Mở bài B. Thân bài C. Kết bài D. Cả A, C đều đúng. 2. Cách trình bày của đoạn văn trên theo trình tự nào ? A. Từ riêng đến chung B. Từ khái quát đến cụ thể C. Từ quá khứ đến hiện tại. D. Từ hiện tại đến tương lai 3. Bài thơ Con cò của Chế Lan Viên khai thác và phát triển hình tượng con cò từ đâu? A. Những câu hát ru quen thuộc B. Những hình ảnh con cò trong thơ cổ C. Hình ảnh con cò trong thơ hiện đại D. Những bài thơ viết về loài vật 4. Ý nghĩa biểu tượng của hình tượng con cò trong bài thơ Con cò của Chế Lan Viên là gì ? A. Hình ảnh người nông dân vất vả, lam lũ B. Hình ảnh người phụ nữa vất vả, giàu đức hi sinh C. Biểu tượng cho tấm lòng người mẹ và ý nghĩa của lời ru D. Cả A, B, C đều đúng 1
  9. 5. Bài thơ Viếng lăng Bác được viết theo thể thơ gì ? A. Thể thơ tám chữ B. Thể thơ thất ngôn tứ tuyệt. C. Thể thơ thất ngôn bát cú D. Thể thơ tự do 6. Câu thơ nào thể hiện rõ nhất niềm xúc động của nhà thơ Viễn Phương khi ra thăm lăng Bác? A. Đã thấy trong sương hàng tre bát ngát B. Kết tràng hoa dâng bảy mươi chín mùa xuân C. Mai về miền Nam thương trào nước mắt D. Ngày ngày dòng người đi trong thương nhớ 7. Câu nào sau đây không chứa thành phần biệt lập cảm thán ? A. Chao ôi, bông hoa đẹp quá ! B. Kìa, trời mưa rồi đấy. C. Ồ, ngày mai là thứ bảy rồi. D. Tôi không rõ lắm, hình như họ là hai mẹ con. 8. Câu nào sau đây không có thành phần gọi đáp ? A. Ngày mai là thứ năm rồi. B. Này, cậu đi học đấy ư ? C. Thưa cô, em xin phép đọc bài ạ. D. Ngủ ngoan A-Kay ơi ! 9. Câu nào sau đây là câu đặc biệt ? A. Tôi, một quả bom trên đồi. B. Vắng lặng đến phát sợ. C. Cây còn lại xơ xác. D. Đất nóng. 10. Câu “Cảm thấy ánh mắt các chiến sĩ dõi theo mình, tôi không sợ nữa.” được dùng với mục đích gì ? A. Bày tỏ nghi vấn B. Trình bày sự việc C. Thể hiện sự cầu khiến D. Bộc lộ cảm xúc. 2
  10. 11. Ý nào sau đây nhận xét không đúng về khởi ngữ ? A. Là thành phần không thể thiếu trong câu B. Là thành phần đứng trước chủ ngữ C. Có thể thêm một số quan hệ từ đứng trước nó D. Nêu lên đề tài được nói đến trong câu 12. Trong những đề bài sau, đề bài nào không thuộc bài nghị luận về vấn đề tư tưởng, đạo lí ? A. Suy nghĩ về câu: Uống nước nhớ nguồn. B. Suy nghĩ về truyện ngụ ngôn Ếch ngồi đáy giếng. C. Suy nghĩ về câu: Có chí thì nên. D. Suy nghĩ về một tấm gương vượt khó. II. Tự luận (7 điểm). Câu 1 (2 điểm): Hãy tóm tắt đoạn trích truyện “Những ngôi sao xa xôi” của tác giả Lê Minh Khuê (khoảng 5 đến 10 dòng). Câu 2 (5 điểm): Phân tích bức tranh chớm thu thể hiện trong đoạn thơ sau: “Bỗng nhận ra hương ổi Phả vào trong gió se Sương chùng chình qua ngõ Hình như thu đã về… Sông được lúc dềnh dàng Chim bắt đầu vội vã Có đám mây mùa hạ Vắt nửa mình sang thu! ( “Sang thu” - Hữu Thỉnh) 3
  11. PHÒNG GIÁO DỤC MƯỜNG KHƯƠNG ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II - SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO LÀO CAI MÔN NGỮ VĂN, LỚP 9 Thời gian làm bài 90 phút I. Trắc nghiệm khách quan (3 điểm, 12 câu, mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm). Trả lời các câu hỏi bằng cách khoanh tròn vào một chữ cái trước câu trả lời đúng. Đọc đoạn trích sau và trả lời các câu hỏi từ 1 đến 8: Bỗng nhận ra hương ổi Phả vào trong gió se Sương chùng chình qua ngõ Hình như thu đã về (Ngữ văn 9, tập 2) 1. Đoạn thơ trên được trích từ bài thơ nào ? A. Nói với con B. Sang thu C. Quê hương D.Mùa xuân nho nhỏ 2. Tác giả của bài thơ trên là ai ? A. Phạm Tiến Duật B. Tố Hữu C. Hữu Thỉnh D. Y Phương 3. Bài thơ trên được viết theo thể thơ nào ? A. Tứ tuyệt B. Ngũ ngôn C. Thất ngôn tứ tuyệt D. Song thất lục bát 4. Bài thơ trên được viết cùng thể thơ của tác phẩm nào ? A. Đêm nay Bác không ngủ B. Đồng chí C. Con cò D. Đoàn thuyền đánh cá 1
  12. 5. Hai câu thơ : “Sương chùng chình qua ngõ Hình như thu đã về” sử dụng phép tu từ nào ? A. Nhân hoá B. So sánh C. Hoán dụ D. Điệp từ 6. Từ “chùng chình” trong câu thơ trên được hiểu như thế nào ? A. Đi rất chậm, dò dẫm . B. Cố ý chậm lại. C. Không muốn đi. D. Đi thong thả, ung dung. 7. Ý nào dưới đây nói đúng nhất cảm nhận của tác giả trong đoạn thơ trên ? A. Hồn nhiên, nhí nhảnh B. Lãng mạn, siêu thoát C. Mới mẻ, tinh tế D. Mộc mạc, chân thành 8. Ý nào nói đúng nhất đặc sắc nghệ thuật của đoạn thơ trên ? A. Sử dụng câu ngắn gọn, chính xác B. Sử dụng phong phú các phép tu từ so sánh, ẩn dụ C. Sáng tạo những hình ảnh giàu tính triết lí D. Những hình ảnh quen thuộc mà vẫn mới mẻ, gợi cảm 9. Nghĩa tường minh là gì ? A. Là nghĩa được nhận ra bằng cách suy đoán B. Là nghĩa được diễn đạt trực tiếp bằng từ ngữ trong câu C. Là nghĩa được tạo nên bằng cách nói ẩn dụ D. Là nghĩa được tạo ra bằng cách nói so sánh 10. Dòng nào dưới đây chỉ chứa những từ ngữ được dùng trong phép thế ? A. Đây, đó, kia, thế, vậy B. Cái này, việc ấy, vì vậy, tóm lại C. Nhìn chung, tuy nhiên, vì thế, việc ấy D. Và, rồi, nhưng, để, nếu 2
  13. 11. Đề bài nào sau đây không thuộc bài nghị luận về vấn đề tư tưởng, đạo lí? A. Suy nghĩ về câu: Uống nước nhớ nguồn. B. Suy nghĩ về câu: Ăn quả nhớ kẻ trồng cây. C. Suy nghĩ về câu: Có chí thì nên. D. Suy nghĩ về một tấm gương vượt khó. 12. Ý nào dưới đây không phù hợp với yêu cầu của bài nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ ? A. Cần căn cứ vào đặc điểm, ngoại hình, ngôn ngữ, tâm lý, hành động của nhân vật để phân tích B. Trình bày những cảm nhận, đánh giá về cái hay, cái đẹp của đoạn thơ, bài thơ C. Cần bám vào ngôn từ, hình ảnh, giọng điệu,… để cảm nhận, đánh giá về tình cảm, cảm xúc của tác giả D. Bố cục mạch lạc, lời văn gợi cảm thể hiện cảm xúc chân thành II. Tự luận (7 điểm). Câu 1 (2 điểm): Phân tích cấu tạo ngữ pháp và nhận dạng kiểu câu của các câu văn sau: 1. Sách đưa ta vào những thế giới cực lớn, như thiên hà, hoặc cực nhỏ như thế giới của các hạt vật chất. …………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………. 2. Dế Choắt là tên tôi đã đặt cho nó một cách chế giễu và trịch thượng thế. …………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………. Câu 2 (5 điểm): Giải thích câu tục ngữ: “Uống nước nhớ nguồn”. Ngày nay nhân dân ta đã kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp được thể hiện trong câu tục ngữ đó như thế nào ? 3
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2