YOMEDIA
ADSENSE
500 câu hỏi đáp lịch sử - văn hóa Việt Nam: Phần 1
38
lượt xem 12
download
lượt xem 12
download
Download
Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ
Tài liệu "500 câu hỏi đáp lịch sử - văn hóa Việt Nam" phần 1 trình bày các nội dung chính sau: Những vấn đề chung về lịch sử - văn hóa Việt Nam; Các sự kiện lịch sử - văn hóa từ khởi thủy đến nay;... Mời các bạn cùng tham khảo để nắm nội dung chi tiết.
AMBIENT/
Chủ đề:
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: 500 câu hỏi đáp lịch sử - văn hóa Việt Nam: Phần 1
- Câu Hỏi - Đớp lỊGH slí - ỊỊỊỊỊỊỊ ỊỊdịỊ ■ V IỆT NAM • Hấp dấn ■ Vi _ »• - f '-;v ■< . . -. «4 «■ Ị m ÌTIi I- •. * 5 . . ,_ ^ .t F, K i
- ^ 0 0 Câu H ỏi - Đ áp L|CHSỬ-VẴNHáwỆTNAM
- Biên mục trên xuất bản phẩm của Thư viện Quốc gia Việt Nam Hà Nguyễn 500 câu hỏi đáp lịch sử văn hóa Việt Nam / Hà Nguyễn, Phùng Nguyên. - Tái bản lần thứ 5. - H. : Thông tấn, 2015. - 468tr. ; 24cm 1. Lịch sử 2. Văn hoá 3. Việt Nam 4. Sách hỏi đáp 959.7 - dc23 TTM0002p-CIP
- HÀ NGUYỄN - PHÙNG NGUYÊN (Biên soọn) LỊCH SỬ ■VẢN HQ\ NAM ịĩáibỏn lẩn thứnám) NHÀ XUẤT BẢN THÔNG TẤN Hà Nội - 2015
- \s\ ■cr [£] E D â n ta p h ả i b iế t s ử ta ỊĨL C ho tường g ố c tích nước n h à V ỉệt Nam 1 ru E H ồ Chí Minh Ẽ - Lịch sử Việt Nam (1942) fĩi 1 § JS JS JS JS JS JS JS IS ỈS ÍẼ JS ÍS Í á
- oM Ằ à ú c a ẩ t ỏ ắ /ìv ^ à o những năm 40 của thế kỷ XX, truởc vận hội mớí của đấit nuớc - dân tộc, để thúc tỉnh lòng yêu nuức và tự hào dân tộc của nhân dân ta, Chủ tịch Hồ Chí Minh đâ từng nhắc nhở: “D ân ta p h ả i biết sử ta Cho tưòmggốc tích ni4Ớc nhà Việt N am ”. Hơn nủa th ế kỷ qua, lờí khuyên bảo nhẹ nhàng mà sâu sắc của vị Cha già dân tộc đối với mỗi nguờí dân Việt Nam vẫn vẹn nguyên giá trị, thấm sâu và truừng tồn. Hàng nghìn năm lịch sử dựng nuức và giữ nuức cùng bề dày văn hóa của cộng đồng 54 dân tộc đã bồi đắp và để lại một kho tàng di sản lịch sử - văn hóa đồ sộ cho đất nuức, con nguừi Việt Nam. Là “con Rồng, cháu Tiên”, hơn ai hết, mỗi nguừi dân Việt Nam cần phải có trách nhiệm tìm hiểu và tiếp thu kho tri thúc của dân tộc để bồi đắp vốn kiến thúc cho mình, từ đó, nâng cao thêm lòng tự hào về truyền thống lịch sử văn hiến lâu đòriỉ của ông cha trao truyền. Vóí mong muốn làm một nhịp cầu đua bạn đọc tiếp cận kho tàng tri thứ: phong phú ấy, Nhà xuất bản Thông Tấn tổ chức biên soạn và xuất bản cuốn sách “500 câu hỏi - đáp Lịch sử- Văn hóa \^ệt Nam”. Trong
- 500 CÂU HỎI ĐÁP LỊCH SỬ - VÃN HÓA VIỆT NAM cuốn sách, các sự kiện lịch sử - văn hóa đuợc chia thành các giai đoạn theo trình tự thời gian từ khởi thủy đến nay, vớí những cặp hỏi - đáp ngắn gọn, súc tích nhằm giúp bạn đọc tra cứu nhanh chóng và tiện lợỉ. Chúng tôi hy vọng cuốn sách sẽ là cẩm nang hữu ích cung cấp cho bạn đọc những kiến thúc lịch sử - văn hóa cơ bản và cụ thể. Trong quá trình biên soạn, việc thể hiện bề dày và chiều sâu lịch sử - văn hóa Việt Nam từ khởi thủy đến nay gói gọn trong một cuốn sách là điều không thể và khó tránh khỏi sơ suất. Rất mong bạn đọc cảm thông và đóng góp ý kiến để chúng tôi tiếp tục bổ sung, hoàn thiện cuốn sách trong lần tái bản sau. Trân trọng giớỉ thiệu cuốn sách cùng bạn đọc. NHÀ XUẤT BẢN THÔNG TẤN
- LỊCH SU - VĂN HÓA V IỆ T NHỮNG VẤN B Ề CHUNG
- LỊCH SỬ - VẰN HỎA VIỆT NAM Rhững vấn Bề ehung Càu fiỗl: K h ôn g gian lãnh th ổ V iệt N a m hiện n a y điỂỢc giớ i hạn n hư thê nào? íồ lĩ Q ^ ô n g gian lãnh thổ Việt Nam hiện nay bao gồm phần diện tích trên đất liền rộng 329.666 km^ trải dài trên kinh tuyến từ 102“8’ đến 109‘’27’ Đông và nằm ở vĩ tuyến từ 8“27’ đến 23°23’ Bắc. Lãnh thổ Việt Nam hình chữS vóí khoảng cách từ bắc tóí nam là 1.650 km, hai đầu mở rộng, giũa thắt, chiều ngang: rộng nhất từ biên giớỉ Việt - Lào đến Móng Cái: 600 km; hẹp nhất ở Quảng Bình: 50 km. Việt Nam có biên giói đất liền chung vớí Vuơng quốc Campuchia, Cộng hòa Dân chủ nhân dân Lào và Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Điểm cục Bắc là Lũng Cú (Hà Giang), điểm cự: Nam là Xóm Mũi (Rạch Tàu -C à Mau). Bờ biển dài 3.200km (đuợc ví như là ban công Thái Bình Duơng). Việt Nam tuyên bố chủ quyền 12 hải lý ranh giới lãnh hải, thêm 12 hải lý tiếp giáp nũa theo thông lệ và vùng an ninh, 200 hải lý là vùng đặc quyền kinh tế. Qệ u íiôl: Liịch s ử V iệt N a m đ ã trả i qtm những g ia i đoạn p h á t triển nào? tdi: ^ h e o quan điểm phổ biến hiện nay, lịch sử Việt Nam đã trải qua 8 giai đoạn phát ưiển như sau: 1. Thời đại đồ đá CŨ-. Con nguờí có mặt ưên lãnh thổ Việt Nam, cách đây khoảng 300.000 năm. 2. ThcA đại đồ đá mới: Bắt đầu sản xuất nông nghiệp, cách đây khoảng hơn 10.000 năm. 9
- 500 CÂU HỎI ĐÁP LỊCH SỬ - VÃN HÓA VIỆT NAM 3. Thời đại kim kh í (đồng thau, sắt): Hình thành các tộc nguòí, cách đây khoảng hơn 4.000 năm. 4. Thời cổ đại (2000 năm truớc công nguyên (TCN) - đầu công nguyên): Hình thành và phát triển nền văn minh sông Hồng. Nhà nuớc đầu tiên của ngitòí Việt cổ ra đò4: Văn Lang - Âu Lạc (thế kỷ VII TCN - II TCN). 5. Thời Bắc tht4Ộc (179 TCN - 938): Sau thất bại của An Duơng Vuơng và sự sụp đổ Nhà nuớc Âu Lạc, nuớc ta liên tiếp bị các triều đại phong kiến Trung Quốc đô hộ, chiếm đóng làm quận, huyện. Nhiều cuộc khởi nghĩa giành độc lập liên tiếp nổ ra (Bà Trưng, Bà Triệu, Lý Nam Đế, Phùng Hung...) nhưng đều chua giành đuọc quyền độc lập tự chủ. Năm 938, Ngô Quyền đánh thắng quân Nam Hán (Trung Quốc), chấm dứ: hoàn toàn thời kỳ Bắc thuộc. 6. Thời kỳ Quốc gia phong kiến độc lập (từ khi Ngô Quyền xây dựng Nhà nước độc lập tự chủ, mở ra kỷ nguyên độc lập tự chủ lâu dài (939) đến khi thục dân Pháp xâm luợc Việt Nam (1858), trải qua các vuơng triều: Ngô (939-965), loạn 12 sứ quân (966-968), Đinh (968-980), Tiền Lê (980-1009), Lý (1009-1225), Trần (1226-1400), Hồ (1400-1407), nội thuộc nhà Minh (1407-1427), Hậu Lê (1428- 1788), Mạc (1527-1592), Tây Sơn (1786-1802), Nguyễn (1802-1945). 7. Thời cận đại (nia sau thế kỷ XIX - 1945): Năm 1858, thục dân Pháp xâm luợc Việt Nam, chia nuổc ta thành ba kỳ: Bắc Kỳ, Trung Kỳ và Nam Kỳ. Các phong trào chống Pháp: cần Vuơng, Duy Tân, Đông Du, Việt Nam Quốc dân đảng đều lần lưạt thất bại. Năm 1930, Đảng Cộng sản Việt Nam ra đòỉ, lãnh đạo cách mạng thành công (1945), đất nuức chuyển sang thời kỳ móí. 8. Thời hiện đại (từ Cách mạng tháng Tám 1945 đến nay): Cách mạng tháng Tám 1945 thành công, lập nên nuóc Việt Nam Dân chủ Cộng hòa (1945-1975); Kháng chiến chống Pháp (1945-1954); Xây dụng Chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc (1954-1975), Kháng chiến chống Mỹ cúu nuóc (1954-1975); xây dụng Chủ nghĩa xã hội ưên cả mtóc (từ năm 1976 đến nay) và tiến hành công cuộc Đổi móí (từ 1986 đến nay). 10
- LỊCH SỬ - VĂN HÓA VIỆT NAM Rhững vấn Bề Chung T am g iấ c văn hóa c ổ của V iệt N a m ìà g ì? tdl: 9Ịich sử- Văn hóa Việt Nam đuợc tạo thành bởí ba trung tâm văn hóa cổ (còn gọi là Tam giác Văn hóa cổ của Việt Nam), bao gồm: Văn hóa Đông Sơn (trung tâm là Đồng bằng Bắc Bộ), Văn hóa Sa Huỳnh (trung tâm là dải đồng bằng miền Trung) và Văn hóa óc Eo (trung tâm là khu vục đồng bằng sông củu Long). C â u líỏl: I^ịch s ử - văn hóa V iệt N a m cần đưỢc quan niệm như thê nào? tòi: ^ h e o quan điểm đuọc Gs Phan Huy Lê, Chủ tịch Hội Khoa học Lịch sử Việt Nam phát biểu trong Hội thảo khoa học ''Văn hóa óc Eo và Vương quốc Phù Nam (Hội thảo khoa học nhân 60 năm p hát hiện Văn hóa óc Eo (1944-2004))", trải qua quá trình nghiên cúu toàn bộ tiến trình lịch sử - văn hóa Việt Nam, đặt trong nhận thúc chung, lịch sử - văn hóa Việt Nam cần phải đuợc coi là lịch sử - văn hóa của tất cả các cộng đồng cư dân, cộng đồng tộc ngitòí, các quốc gia đã từng tồn tại trên lãnh thổ Việt Nam hiện nay. Quan điểm này phản ánh đầy đủ, toàn bộ nội dung lịch sử - văn hóa và là cơ sở để nâng cao dân trí, giáo dục truyền thống, xác lập nhũng căn cứ lịch sử và pháp lý vũng chắc để khẳng định chủ quyền và lãnh thổ toàn vẹn của đất mtóc. Xuất phát từ không gian lãnh thổ Việt Nam hiện nay nguợc về quá khứ, tất cả nhũng gì do con nguờí sáng tạo ra là thuộc về lịch sửvà văn hóa Việt Nam. 11
- 500 CÂU HỎI ĐÁP LỊCH SỬ - VĂN HÓA VIỆT NAM Câu fiỗi: D â n tộc V iệt N a m có nguồn gốc từ đ â u ? Idl: ^£)ân tộc Việt Nam là một cộng đồng cư dân gồm nhiều tộc nguòí liên kết vóí nhau trong quá trình lịch sử. Những tộc nguời này có nguồn gốc từ lóp cư dân bản địa phát triển ngay trên lãnh thổ Việt Nam, kết hợp vớí những lóp cư dân di cư từ bên ngoài vào, hình thành nên những cư dân nhóm Indonésien và Nam Á thuộc tiểu chủng Mongoloid phuơng Nam, có mặt trên lãnh thổ Việt Nam ngay từ buổi đầu lịch sử. Quá trình hình thành các dân tộc Việt Nam có thể chia thành ba giai đoạn sau: - Vào thờỉ đồ đá giữa, (khoảng 10.000 năm về truớc), có một dòng nguờí thuộc đại chủng Mongoloid từ phía nam dãy Himalaya di chuyển về huớng đông nam, tóí vùng Đông Nam Á cổ đại thì dừng lại và họp chủng vớí cư dân Mélanésien bản địa (thuộc đại chủng Australoid), hình thành chủng Indonésien. - Từ cuối thờỉ đá móỉ, đầu thờỉ đại đồ đồng (khoảng 5000 năm về truớc), tại khu vục nay là phía nam Trung Hoa và bắc Đông Duơng, trên cơ sở sự chuyển biến từ loại hình Indonésien bản địa, duớí tác động của sựtiếp xúc thuỀmg xuyên vóí chủng Mongoloid từ phía Bắc, đã hình thành một chủng mớí là chủng Nam Á. Vóí chủng Nam Á, các nét Mongoloid càng nổi trội, nên đưạc xếp vào ngành Mongoloid phuơng Nam. Dần dần, chủng Nam Á này đã đưạc chia tách thành một loạt dân tộc mà trong thư tịch cổ Việt Nam và Trung Hoa gọi là Bách Việt. - Quá ưình chia tách này tiếp tục diễn tiến, từng buớc dẫn đến sự hình thành các tộc nguờí cụ thể (cùng vóí sự chia tách ngôn ngíộ, ưong đó, nguờí Việt (Kinh) là tộc nguờỉ chiếm gần 90% dân số cả nuớc, đã tách ra từ khối Việt - Muờng chung vào khoảng cuối thòi Bắc thuộc (thế kỷ VII - VIII). 12
- LỊCH SỬ - VĂN HÓA VIỆT NAM Rhững vấn Đề Chung Càu fiỏl: o V iệt N a m h iện n ay có hao nhiêu tộc người (ầân tộc)? 'ofr& tdl: 0 Việt Nam hiện nay có 54 dân tộc (tộc nguờí), gồm: Kinh (Việt), Tày (Thổ), Thái (Táy), Mường (Mol, Mual, Mọi), Hoa (Khách, Tàu, Hán), Khơ-me, Nùng, H’Mông (Mèo, Mẹo, Mán, Miêu Tộc), Dao (Mán, Động, Trại, Dìu, Miến, Kiêm, Kìm Mùn), Gia-rai (Mọi, Chơ-rai), Ê-đê (Đe, Mọi), Ba-na (Bơ-nâm, Roh, Kon Kde, Ala Công, Kpang Công), Sán Chay (Mán, Cao Lan-Sán Chỉ, Hờn Bạn, Hờn Chùng, Sơn Ti^, Chăm (Chiêm Thành, Chăm Pa, Hờí, Chàm), XcMỈăng (Kmrâng, Hđang, Con-lan, Brila), Sán Dìu (Trại, Trại Đát, Sán Dợ, Mán quần cộc, Mán váy xẻ), Hrê (Mọi đá vách, chăm-rê, Mọi Lũy, Thạch Bích, Mọi sơn phòng), Cơ-ho, Ra-glai (Orang, Giai, Rô-glai, Radlai, Mọi), Mnông, Thổ, y T iên g (Xa-điêng, Mọi, Tà- mun), Khơmú (Xá cẩu, Pu Thênh, Tày Hạy, Việt Cang, Khá Klậu, Tênh), Bru-Vân Kiều, Giáy (Nhắng, Giắng, Sa Nhân, Pấu Thỉn, Chủng Chá, Pu Năm), Cof-tu (Ca-tu, Ca-tang, Mọi, Cao, Hạ), Giẻ- Triêng (Giang Rẩy, Brila, Cà-tang, Mọi, Doãn), Tà-ôi (Tôi-ôi, Ta- hoi, Ta-ôih, Tà-uất, Atuất), Mạ, Co (Trầu, Cùa, Mọi, Col, Cor, Khùa), Chơ-ro (Châu ro Dơro, Mọi), Hà Nhì (U Ní, Xá u Ní, Hà Nhì Già), Xỉnh-mim (Puộc, Pụa, Xá), Churru (Chơru, Kru, Mọi), Lào (Lào Bốc, Lào Nọi), La-
- 500 CÂU HỎI ĐÁP LỊCH SỬ - VÃN HÓA VIỆT NAM Câu ílỏl: K h ôn g gian văn hóa V iệt N a m được tạo thành hởi hao nhiêu vùng văn h óa? ^ r à ídl: ^ ă n hóa Việt Nam đưạc chia thành sáu vùng văn hóa là cách phân chia hợp lý và phổ biến nhất, gồm: 1. Vùng văn hóa Tây Bắc; 2. Vùng văn hóa Việt Bắc; 3. Vùng văn hóa châu thổ Bắc Bộ; 4. vùng văn hóa Trung Bộ; 5. Vùng văn hóa Truừng Sofn - Tây Nguyên; 6. vùng văn hóa Nam Bộ. Tuy nhiên, việc phân chia các vùng văn hóa ở Việt Nam cũng còn nhiều quan điểm khác nhau. Ngoài cách phân chia trên, còn có 2 cách phân chia khác: - Việt Nam đuợc chia thành bảy vùng văn hóa, gồm: 1. vùng văn hóa Đồng bằng Bắc Bộ; 2. Vùng văn hóa Việt Bắc; 3. Vùng văn hóa Tây Bắc và miền núi Bắc Trung Bộ; 4. Vùng văn hóa Đồng bằng duyên hải Bắc Trung Bộ; 5. vùng văn hóa Duyên hải Trung và Nam Trung Bộ; 6. Vùng văn hóa Truừng Sơn - Tây Nguyên; 7. vùng văn hóa Gia Định - Nam Bộ. - Việt Nam đuợc phân chia thành chín vùng văn hóa, gồm: 1. Vùng văn hóa đồng bằng miền Bắc; 2. vùng văn hóa Việt Bắc; 3. Vùng văn hóa Tây Bắc; 4. Vùng văn hóa Nghệ - Tinh; 5. vùng văn hóa Thuận Hóa - Phú Xuân; 6. Vùng văn hóa Nam Trung Bộ; 7. Vùng văn hóa Tây Nguyên; 8. vùng văn hóa đồng bằng miền Nam; 9. vùng văn hóa Thăng Long - Đông Đô - Hà Nội. Mỗi cách phân chia ưên đều dụa trên các cơ sở khoa học và có nhũng tác dụng nhất định trong việc tiếp cận văn hóa Việt Nam. 14
- LỊCH SỬ ■ VĂN HÓA VIỆT NAM Rhững vấn Bề etiung Qjàu fiỏl: Trong ìịch s ử V iệt N a m (từ khởi thủy đến 1Ọ 45) nước ta đ ã từng có hao nhiêu kin h đ ô? tdl: chiều dài lịch sử (từkhởi thủy đến năm 1945), nvtóc ta đã tìmg có 10 kinh đô trải qua các thời kỳ nhưsau; 1. Kinh đô Phong Châu (Phú Thọ) thòi Hùng Vuong; 2. Kinh đô cổ Loa (Hà Nội) thòi An Duơng VưDmg và thòi Ngô; 3. Kinh đô Mê Linh (Vĩnh Phúc) thời Hai Bà Trung; 4. Kinh đô Long Biên (Hà Nội) thời Lý Nam Đế; 5. Kinh đô Hoa Lư (Ninh Bình) thời Đinh Bộ Unh, Tiền Lê và Lý; 6. Kinh đô Thăng Long (Hà Nội) thòi Lý - Trần; 7. Kinh đô Tây Đô (Thanh Hóa) thời Hồ; 8. Kinh đô Đông Đô (Hà Nội) thời Hậu Lê; 9. Kinh đô Phú Xuân (Huê) thời Tây Son - Nguyễn; 10. Thủ đô Hà Nội (từ 1945 đến nay). C â u ííỏl: Q uốc hiệu nước ta qua các thời k ỳ lịch sử? fòl: G^uốc hiệu nuớc ta đá từng trải qua các tên gọi sau: Văn Lang (thòi Hùng Vuơng), Âu Lạc (thòi An Diomg Vuơng), Vạn Xuân (thời Tiền Lý), Đại cồ Việt (thời Đinh, Tiền Lê và đầu Lý), Đại Việt (thời Lý - Trần), Đại Ngu (thời Hồ), Đại Việt (thời Lê Sơ về sau). Năm 1804, Gia Long đổi tên nuớc là Việt Nam. Năm 1838, Minh Mệnh đặt tên nuớc là Đại Nam. Từ năm 1945 ư ở về sau, Việt Nam trở thành Quốc hiệu chính thúc của nuớc ta. 15
- 500 CÂU HỎI ĐÁP LỊCH SỬ - VĂN HÓA VIỆT NAM Câu ftỏl: B à i th ơ “Thần ” đ ã xu ấ t hiện trong Ììch s ử V iệt N a m n h ư thê' n ào? Còi: ^ à i thơ “Thần” là cách gọi dân gian phổ biến của bài thơ “Nam quốc sơn hà”, đuợc viết theo thể thất ngôn tứ tuyệt, gồm 4 câu, mỗi câu 7 chữ. Bài thơ đã 2 lần xuất hiện ương lịch sử Việt Nam ở vào nhũng hoàn cảnh thật đặc biệt. Lần đầu tiên bài thơ xuất hiện trong cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm luợc lần thứ nhất (980 - 981) do triều đình Tiền Lê lãnh đạo. Bài thơ xuất hiện lần thứ hai ttong cuộc kháng chiến chống Tống của quân dân nhà Lý (1075-1077). Bài thơ “Nam quốc sơn hà” đt«3C ví như một vì sao lấp lánh ưên bầu ườl văn học Việt Nam, một ương nhữig kiệt tác văn chuơng của nền văn học Việt Nam buổi đầu độc lập tự chủ (thế kỷ X-XI). Đặc biệt, bài thơ này đupc coi là bản Tuyên ngôn độc lập đầu tiên của dân tộc Việt Nam. Câu fiỏl: Trong lịch s ử ẩ â n tộc V iệt N a m , có 3 văn hiện được coi ĩà T uyên ngôn độc ìập. Đ ó là những tác ph ẩm n ào? lòlĩ ^ r o n g lịch sử Việt Nam đã tùng xuất hiện 3 văn kiện lịch sử đưạc coi là Tuyên ngôn độc lập, đánh dấu 3 giai đoạn phát triển của dân tộc Việt Nam. Đó là bài thơ “Nam quốc sơn hà” ra đờí vào khoảng thế kỷ X-XI, “Bình Ngô đại cáo” của Nguyễn Trãi ra đờí năm 1428, “Tuyên ngôn độc lập” do Chủ tịch Hồ Chí Minh thay mặt Chính phủ lâm thời nuớc Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đọc truớc quốc dân đồng bào và bạn bè quốc tế tại Quảng truờng Ba Đình (Hà Nội) ngày 2 tháng 9 năm 1945. 16
- LỊCH SỬ - VĂN HÓA VIỆT NAM Hhững vắn Đề Chung Càu liỏl: T ừ cuối t h ế h ỷ I I I T C N đ ến h ết thúc cuộc hháng ch ìến chông M ỹ cứu ntẾỚc (1Ọ 75), nhân d â n V iệt N a m đ ã p h ả i tiến hành hao nhiêu cuộc hháng chiến g iữ nước? Đ ó là những cuộc hháng chiến nào? ^TẲ ídl: ^ l^ ô n g kể nhũng cuộc chiến đấu mang tính huyền thoại thời Hùng Vuơng, từ cuối thế kỷ IIITCN đến kháng chiến chống Mỹ thế kỷ XX, Việt Nam đã tiến hành 13 cuộc kháng chiến giữ nuớc, bao gồm: 1. Cuộc kháng chiến chống Tần (214 - 208 TCN); 2. Kháng chiến chống Triệu (181 - 179 TCN); 3. Kháng chiến chống Luơng (545 - 550); 4. Kháng chiến chống Tống lần thứ nhất (980-981); 5. Kháng chiến chống Tống lần thứ hai (1075 - 1077); 6. Kháng chiến chống Mông - Nguyên lần thứ nhất (1258); 7. Kháng chiến chống Mông - Nguyên lần thứ hai (1285); 8. Kháng chiến chống Mông - Nguyên lần thứ ba (1287 - 1288); 9. Kháng chiến chống Minh thời Hồ (1406 - 1407); 10. Kháng chiến chống Thanh (1788 - 1789); 11. Kháng chiến chống Pháp thời Nguyễn (1858 - 1884); 12. Kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954); 13. Kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975). 17
- 500 CÂU HỎI ĐÁP LỊCH SỬ - VĂN HÓA VIỆT NAM Càu fiỗl: Trong 1 3 cuộc kháng chiến gìữnvtôc trải ắài suốt lích sử, dân tộc Việt N a m có m ấy lần thất hại và đã dẫn đển những thc^ gian nào hị niỂỞc ngoài đô hộ? lờl: ^ r o n g số 13 cuộc kháng chiến trên chỉ có ba lần tíiất bại, dẫn đến ba diờí kỳ nuớc ta bị ngoại bang đô hộ, bao gồm: 1. Thất bại của cuộc kháng chiến chống Triệu (181-179 TCN) dẫn đến thờỉ kỳ Trung Quốc đô hộ kéo dài hofn 1.000 năm, gọi là thời kỳ Bắc thuộc lần thứ nhất; 2. Thất bại của cuộc kháng chiến chống Minh (1406-1407) do triều đình nhà Hồ lãnh đạo, dẫn đến thời Minh đô hộ (1407 - 1427) kéo dài 20 năm, còn gọi là thời kỳ Bắc thuộc lần thứ hai; 3. Thất bại của cuộc kháng chiến chống Pháp (1858-1884) do triều đình nhà Nguyễn lãnh đạo, dẫn đến thời kỳ thục dân Pháp đô hộ kéo dài hơn 60 năm. Qậ u I t ổ l: N hữ n g trận q u yết chiến chiến luợc nào đ ã gh i m ốc son trong Ììch s ử dựng nước và g iữ nước của d â n tộc V iệt N a m ? íd l: * Ị)ó là các trận Bạch Đằng (938); Như Nguyệt (1077); Đông Bộ Đầu (1258); Chuơng Duơng - Thăng Long (1258); Bạch Đằng (1288); Tốt Động - Chúc Động (1426); Chi Lăng - Xuơng Giang (1427); Rạch Gầm - Xoài Mút (1785); Ngọc Hồi - Đống Đa (1789); Điện Biên Phủ (1954); chiến dịch Hồ Chí Minh (1975). Tất cả đều 18
- LỊCH SỬ ■VĂN HÓA VIỆT NAM Rhững vấn Bề Chung là những trận quyết chiến chiến luợc, nhũng trận đánh quyết định thắng lợí trong từng cuộc chiến tranh. Mỗi trận quyết chiến chiến luợc là sự nỗ lục lớn lao của toàn dân tộc, đánh dấu buức truởng thành của khối đại đoàn kết toàn dân tộc. Đại titông Võ Nguyên Giáp đá khẳng định: “Điện Biên Phủ cùng Chiến dịch Hồ Chí Minh vớí Bạch Đằng, Chi Lăng, Đống Đa... đã trở thành những “cây cột mốc bằng vàng” trong lịch sử chống ngoại xâm của dân tộc Việt Nam”. C â u fíỏl: S ự m ở rộng ỉãnh th ổ nước ta kéo ắ à ì về phía N a m ắiễn tiến trong lích s ử n hư th ê'n à o ? íòi: ^ h ờ i kỳ Văn Lang - Âu Lạc (truớc 179 TCN): lãnh thổ cơ bản là vùng đồi núi, trung du và đồng bằng miền Bắc Việt Nam. Thời Bắc thuộc (179 TCN - 938): lãnh thổ cơ bản là khu vục Bắc bộ - Bắc Trung bộ hiện nay (giớỉ hạn là dải Hoành Sơn). Lãnh thổ Việt Nam thêm vùng đất nay thuộc Quảng Bình và Quảng Trị (từ năm 1069); từ Thùa Thiên - Huế đến một phần Quảng Nam (từ năm 1306); tỉnh Quảng Ngãi (từ năm 1400-1403); đến núi Thạch Bi - tỉnh Phú Yên (từ năm 1471); toàn bộ tỉnh Phú Yên (từ năm 1611); đến tỉnh Khánh Hòa (từ năm 1653); tỉnh Bình Thuận (từ những năm 1693-1697); tỉnh Đồng Nai và thành phố Hồ Chí Minh (từ năm 1698); tĩnh Hà Tiên (từ năm 1708); toàn bộ đồng bằng sông củu Long hiện nay (từ những năm 1755-1759). Như vậy, cho đến giữa th ế kỷ XVIII, với công lao của các chúa Nguyễn (những nguừi cai quản vùng đất phía Nam Việt Nam, tính từ phía Nam sông Gianh - Quảng Bình), lãnh thổ Việt Nam đã được xác lập chủ quyền về cơ bản như hiện nay. Tuy nhiên, phải đ ến khoảng nửa đầu th ế kỷ XIX, các vua Nguyễn (nhât là từ đời vua Minh Mạng) mới thiết lập đầy đủ hệ thống chính quyền địa phương trên khắp khu vực miền Nam hiện nay. 19
- 500 CÂU HỎI ĐÁP LỊCH SỬ - VẢN HÓA VIỆT NAM Câu fiỗi: Lễ hội Đ ền H ùng điẠ/c t ổ chức vào thời gian nào và ắiễn ra n h ư thê nào? QTrả íồl: ^Ịễ^hội Đền Hùng đuọc tổ chức chính hội vào ngày mồng 10- 3 (âm lịch) hàng năm tại khu di tích Đền Hùng trên núi Nghĩa Lĩnh thuộc xã Hy Cuơng - huyện Lâm Thao - tỉnh Phú Thọ. Dân gian có câu: “D mai đ i ngược vê xuôi, nhớ ngày giỗ Tổ mồng mười tháng ba". Hiện nay, Lẻ hội Đền Hùng, còn đuọc gọi là Lễ giỗ Tổ Hùng Vucmg. Ngày 10-3 (âm lịch) đã trở thành ngày Quốc lễ. Từ chân núi, có bậc đá dẫn qua cổng đền, tam quan, đến đền Hạ (tutmg truyền là noí bà Âu Cơ sinh ra bọc trăm trúng), đền Trung (tittĩng truyền là noí các vua Hùng thuừng cùng các Lạc hầu, Lạc tuớng bàn bạc việc niaíc) và đền Thuợng (tuơng truyền là noí các vua Hùng lập đàn tế Tròi Đất, thờ Thần Lúa). Câu ííỏi: N hữ n g n g à y T ết ch ủ y ế u trong m ộ t năm của người V iệt? 0 r d íòi: 0^rong một năm, nguời Việt Nam có rất nhiều ngày Tết, từ tháng Giêng đến tháng Chạp (âm lịch). Những ngày Tết chủ yếu bao gồm: Tết Nguyên Đán, Tết Hàn thự:, Tết Thanh minh, Tết Đoan Ngọ, Tết Trung Nguyên, Tết Trung Thu, Tết ông Táo. Tết Nguyên Đán: còn g ậ là Tết cả, là Tết lớn nhất trong năm. “Nguyên Đán” nghĩa là bu« sáng đầu tiên trong năm. Trttóc kia, Tết Nguyên Đán kéo dài từ ngày 23 tháng Chạp năm tntóc (Tết ông Táo) đến hết ngày mồng 7 tháng Giêng năm sau (Lễ Hạ nêu), về sau rút ngắn 20
ADSENSE
Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:
Báo xấu
LAVA
AANETWORK
TRỢ GIÚP
HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn