intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

52 phân tích các chỉ số sử dụng thuốc tại Bệnh viện Thống Nhất

Chia sẻ: ViAphrodite2711 ViAphrodite2711 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

93
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết phân tích các chỉ số sử dụng thuốc tại Bệnh viện Thống Nhất (BVTN). Hoạt chất nhóm thuốc bổ trợ (N) chiếm khoản 1/5 tổng HC danh mục thuốc đang dùng tiêu tốn khoảng 14% kinh phí, cần có biện pháp cắt giảm bớt.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: 52 phân tích các chỉ số sử dụng thuốc tại Bệnh viện Thống Nhất

Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 19 * Số 6 * 2015 Nghiên cứu Y học<br /> <br /> <br /> 52 PHÂN TÍCH CÁC CHỈ SỐ SỬ DỤNG THUỐC TẠI BỆNH VIỆN THỐNG<br /> NHẤT<br /> Võ Văn Bảy*, Phạm Thị Thu Hiền*<br /> <br /> TÓM TẮT<br /> Mục tiêu: phân tích các chỉ số sử dụng thuốc tại Bệnh viện Thống Nhất (BVTN).<br /> Phương pháp: nghiên cứu cắt ngang mô tả<br /> Kết quả: qua phân tích ABC, nhóm A: 181/1485 hoạt chất (HC) (12,9%) chiếm 181/239 tỷ đồng (75,84%),<br /> nhóm B: 289/1486 HC (19,46%) chiếm 34/239 tỷ đồng (14,58%), nhóm C: 1073/1485 HC (72,26%) chiếm<br /> 19/239 tỷ đồng (8,01%). Qua phân tích VEN, nhóm V: 789/1485 HC (53,13%) chiếm 152/239 tỷ đồng (63,66%),<br /> nhóm E: 704/1486 HC (27,41%) chiếm 53/239 tỷ đồng (21,76%), nhóm N: 289/1485 HC (19,46%) chiếm 34/239<br /> tỷ đồng (14,58%). Phân tích ma trận, Nhóm I: 855/1485 HC (5758,%) chiếm 213/239 tỷ đồng (89,15%), nhóm<br /> II: 429/1485 HC (28,89%) chiếm 22/239 tỷ đồng (9,39%), nhóm III: 201/1485 HC (13,54%) chiếm 03/239 tỷ<br /> đồng (1,46%). So sánh với các nghiên cứu khác, Tỷ lệ HC nhóm A (12,19%) thấp hơn so với nghiên cứu India<br /> (13,78%) và nghiên cứu Goa study (12,93%), nhưng cao hơn nghiên cứu BV115 (9,2). Tỷ lệ HC nhóm N<br /> (19,46%) thấp hơn nghiên cứu BV115 (32,9%), nghiên cứu India (28,51) và nghiên cứu Goa study (40,52%). Tỷ<br /> lệ HC nhóm I (57,58%) cao hơn nghiên cứu Bệnh viện 115 (14,8%), nghiên cứu India (22,09%) và nghiên cứu<br /> Goa study (22,99%). Tỷ lệ HC nhóm III (tức CN) (13,54%) thấp hơn nghiên cứu BV115 (27,9%), nghiên cứu<br /> India (23,28%) và nghiên cứu Goa study (35,34%). Phân tích nhóm điều trị: kết quả cho thấy 05 nhóm điều trị<br /> chiếm trên 80% tiền thuốc theo thứ tự sau: kháng khuẩn – kháng virus > nhóm máu và cơ quan tạo máu (45 tỷ,<br /> 19%) > hệ tim mạch (36,15%) > chống ung thư và tác nhân điều hòa miễn dịch (31 tỷ, 13%) > tiêu hóa và chuyển<br /> hóa (21 tỷ, 9%). Tỷ lệ sử dụng thuốc nội/ngoại theo HC là 2/3, theo giá trị: thuốc ngoại cao hơn gấp 6 lần thuốc<br /> nội.<br /> Kết luận: hoạt chất nhóm thuốc bổ trợ (N) chiếm khoản 1/5 tổng HC danh mục thuốc đang dùng tiêu tốn<br /> khoản 14% kinh phí, cần có biện pháp cắt giảm bớt. Trong đó nhóm có giá thành cao không thiết yếu (AN) chiếm<br /> 6,44%. Tỷ lệ sử dụng thuốc nội còn thấp 2/3 so với thuốc ngoại về giá trị thuốc ngoại chiếm 6 làn so với thuốc<br /> nội, cần có biện pháp cắt giảm thuốc ngoại. So với các nghiên cứu ở Việt Nam và khu vực Châu Á, BVTN kiếm<br /> soát tốt nhóm thuốc bổ trợ.<br /> Từ khóa: ABC/VEN<br /> ABSTRACT<br /> TO ANALYZE THE INDICATORS USED DRUGS AT THONG NHAT HOSPITAL<br /> Vo Van Bay, Pham Thi Thu Hien<br /> * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Supplement of Vol. 19 - No 6 - 2015:<br /> <br /> Objective. To analyze the indicators used drugs at Thong Nhat Hospital.<br /> Methods. A cross sectional study.<br /> Result. ABC analysis, group A: 181/1485 composition (12.9%) accounted for 181/239 million<br /> (75.84%. Group B: 289/1486 composition (19.46%) accounted for 34/239 billion (14.58%). Group C: 1073/1485<br /> composition (72.26%) accounted for 19/239 billion (8.01%). By analyzing the VEN: group V: 789/1485<br /> * Bệnh viện Thống Nhất TPHCM<br /> Tác giả liên lạc: Ths. Ds.Võ Văn Bảy;-ĐT: 0988889315;-Email: vovanbay2005@yahoo.com.vn<br /> <br /> <br /> Hội Nghị Khoa Học Công Nghệ BV. Thống Nhất năm 2015 299<br /> Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 19 * Số 6 * 2015<br /> <br /> composition (53.13%) accounted 152/239 billion (63.66%). Group E: composition 704/1486 (27.41%) accounted<br /> for 53/239 billion (21.76%). Group N: 289/1485 composition (19.46%) accounted for 34/239 billion (14.58%).<br /> Matrix Analysis: Group I: 855/1485 composition 57.58%) accounted for 213/239 billion (89.15%), Group II:<br /> 429/1485 composition (28.89%) accounted for 22/239 billion (9.39%. Group III: 201/1485 composition (13.54%)<br /> accounted 03/239 billion (1.46%). Compared to other studies, Rate composition group A (12.19%) lower than in<br /> study India (13.78%) and Goa study (12.93%), but higher than the study of 115 Hospital (9,2). Rate composition<br /> group N (19:46%) less than the study of 115 Hospital (32.9%), Research India (28.51) and Goa study (40.52%).<br /> Rate composition group I (57.58%) higher than research 115 Hospital (14.8%), research India (22.09%) and Goa<br /> study (22.99%). Rate composition III group (ie CN) (13.54%) less than 115 Hospital (27.9%), research India<br /> (23.28%) and Goa research study (35.34%). Analysis of the treatment group: the results showed that 05<br /> treatment groups over 80% of medicines in the following order: Antibacterial – Antiviral > blood and blood-<br /> forming organs (45 billion, 19%) > Cardiovascular system (36, 15%) > anticancer and immunomodulatory agent<br /> (31 billion, 13%) > digestion and metabolism (21 billion, 9%). Proportion of drug use Interna/External follow<br /> composition is 2/3, by value: Foreign drug 6 times higher internal medicine.<br /> Conclusion. Active adjunct group (N) accounts for 1/5 of the total composition category consuming<br /> medications funding amounts to 14%, should take measures to cut back. Which group nonessential cost (AN)<br /> accounts 6.44%. The rate is still low use 2/3 medicine cabinet than foreign drugs in value of foreign drugs<br /> accounted for 6 lanes versus internal medicine, should take measures to cut foreign drugs. Compared with studies<br /> in Vietnam and Asia, Thong Nhat hospital good control supplements.<br /> Keywords: ABC/VEN<br /> ĐẶT VẤN ĐỀ Mục tiêu nghiên cứu<br /> Cung ứng thuốc giữ vai trò quan trọng, Mục tiêu tổng quát<br /> mang tính quyết định đến chất lượng hiệu quả Phân tích các chỉ số sử dụng thuốc ở bệnh<br /> điều trị. Thực trạng, xây dựng danh mục nhân cao tuổi tại BVTN.<br /> thuốc trong bệnh viện đang là một vấn đề nan Mục tiêu cụ thể<br /> giải có ảnh hưởng đến hiệu quả điều trị và chi<br /> Phân tích nhóm điều trị (phân tích ABC),<br /> phí người bệnh chi trả. Việt Nam, vấn đề cung<br /> phân tích VEN, tỷ lệ thuốc sử dụng các nhóm<br /> ứng thuốc trong bệnh viện chưa thực sự quan<br /> thuốc, tỷ lệ sử dụng thuốc nội - ngoại.<br /> tâm đúng mực. Do nhiều nguyên nhân khác<br /> nhau: sự yếu kém về năng lực quản lý, lợi ích ĐỐITƯỢNG-PHƯƠNGPHÁPNGHIÊNCỨU<br /> cá nhân, thiếu văn bản hướng dẫn, nặng về Thiết kế nghiên cứu<br /> thủ tục hành chính, do trình độ lạc hậu… Hậu<br /> Nghiên cứu cắt ngang mô tả.<br /> quả là làm tăng chi phí chi trả người bệnh,<br /> người bệnh phải chi trả những thuốc bổ trợ Đối tượng nghiên cứu<br /> không cần thiết, làm nặng thêm tình trạng Tiêu chuẩn chọn lựa vào nghiên cứu<br /> bệnh tật, thậm chí tử vong do dùng thuốc Danh mục thuốc sử dụng tại BVTN trong<br /> không hiệu quả hoặc không cần thiết. năm 2014.<br /> Vì những lý do trên, chúng tôi tiến hành đề Tiêu chuẩn loại trừ<br /> tài: Phân tích các chỉ số sử dụng thuốc ở bệnh nhân<br /> Danh mục thuốc phiến, thuốc nghiên cứu<br /> cao tuổi tại BVTN” với mong muốn góp phần cho<br /> nghiệm lâm sàng, thuốc tặng cho hoặc viện trợ<br /> việc dùng thuốc an toàn và hợp lý và hiệu quả.<br /> và thuốc trong chương trình mục tiêu Quốc Gia.<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 300 Hội Nghị Khoa Học Công Nghệ BV. Thống Nhất năm 2015<br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 19 * Số 6 * 2015 Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Phương pháp đánh giá KẾT QUẢ<br /> Đánh giá theo tiêu chuẩn của Bộ Y tế 2013. Bảng 1: Phân tích ABC/VEN<br /> Các biến số STT Đặc điểm n %<br /> Phân tích ABC theo hoạt chất<br /> Phân tích ABC là phương pháp phân tích<br /> Thuốc nhóm A 181 12,19<br /> tương quan giữa lượng thuốc tiêu thụ hàng năm<br /> 1 Thuốc nhóm B 231 15,56<br /> và chi phí nhằm phân định ra những thuốc nào<br /> Thuốc nhóm C 1 073 72,26<br /> chiếm tỷ lệ lớn trong ngân sách cho thuốc của<br /> Tổng 1 485 100<br /> bệnh viện.<br /> Phân tích ABC theo giá trị (tỷ)<br /> Hạng A: Gồm những sản phẩm chiếm 75 - 80 Thuốc nhóm A 181 75,84<br /> % tổng giá trị tiền; 2 Thuốc nhóm B 39 16,15<br /> Hạng B: Gồm những sản phẩm chiếm 15 - 20 Thuốc nhóm C 19 8.01<br /> Tổng 239 100<br /> % tổng giá trị tiền;<br /> Phân tích VEN theo hoạt chất<br /> Hạng C: Gồm những sản phẩm chiếm 5 - 10<br /> Thuốc nhóm V 789 53,13<br /> % tổng giá trị tiền 3 Thuốc nhóm E 407 27,41<br /> Phân tích VEN là phương pháp giúp xác Thuốc nhóm N 289 19,46<br /> Tổng 1 485 100<br /> định ưu tiên cho hoạt động mua sắm và tồn trữ<br /> Phân tích VEN theo giá trị (tỷ)<br /> thuốc trong bệnh viện khi nguồn kinh phí không Thuốc nhóm V 152 63,66<br /> đủ để mua toàn bộ các loại thuốc như mong 4 Thuốc nhóm E 53 21,76<br /> muốn. Trong phân tích VEN, các thuốc được Thuốc nhóm N 34 14,58<br /> Tổng 239 100<br /> phân chia thành 3 hạng mục cụ thể như sau:<br /> Bảng 2. Phân tích ABC/VEN theo ma trận<br /> Thuốc V (Vital drugs) - là thuốc dùng trong STT Đặc điểm n %<br /> các trường hợp cấp cứu hoặc các thuốc quan Phân tích ABC theo hoạt chất<br /> trọng, nhất thiết phải có để phục vụ công tác Thuốc nhóm I 855 57,58<br /> khám bệnh, chữa bệnh của bệnh viện. 1 Thuốc nhóm II 429 28,89<br /> Thuốc nhóm III 201 13,54<br /> Thuốc E (Essential drugs) - là thuốc dùng<br /> Tổng<br /> trong các trường hợp bệnh ít nghiêm trọng hơn<br /> Phân tích ABC theo giá trị (tỷ)<br /> nhưng vẫn là các bệnh lý quan trọng trong mô Thuốc nhóm I 213 89,15<br /> hình bệnh tật của bệnh viện. 2 Thuốc nhóm II 22 9,39<br /> Thuốc nhóm III 3 1,46<br /> Thuốc N (Non-Essential drugs) - là thuốc<br /> Tổng<br /> dùng trong các trường hợp bệnh nhẹ, bệnh có<br /> Bảng 3. Phân tích ma trận ABC/VEN nhóm AN<br /> thể tự khỏi, có thể bao gồm các thuốc mà hiệu<br /> Hoạt chất Phân Giá trị (tỷ) %<br /> quả điều trị còn chưa được khẳng định rõ ràng loại<br /> hoặc giá thành cao không tương xứng với lợi Acid amin thông thường AN 3,16 20,53<br /> Piracetam AN 1,99 12,90<br /> ích lâm sàng của thuốc. Nhũ dịch lipid + Acid amin + 1,39 9,06<br /> AN<br /> Các tiêu chí lựa phân loại V, E: các thuốc Glucose + Điện giải<br /> Acid amin cho gan AN 1,24 8,04<br /> có trong danh mục thuốc thiết yếu tân dươc,<br /> Nhũ dịch lipid AN 1,15 7,45<br /> đông dược, phác đồ BVTN, Bệnh viện Chợ Acid amin cho thận AN 1,10 7,09<br /> Rẫy, Bệnh viện Bạch Mai và Bệnh viện Thống Immune globulin (IgM+IgG+IgA) AN 0,84 5,45<br /> Nhất. Thuốc còn lại xếp nhóm N. Choline alfoscerat AN 0,81 5,25<br /> <br /> <br /> <br /> Hội Nghị Khoa Học Công Nghệ BV. Thống Nhất năm 2015 301<br /> Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 19 * Số 6 * 2015<br /> <br /> Hoạt chất Phân Giá trị (tỷ) % ATC Tên nhóm Giá trị (tỷ) %<br /> loại M Hệ cơ xương khớp 2,77<br /> 6,63<br /> Cerebrolysin AN 0,69 4,51<br /> Hệ tiết niệu sinh dục và hormon<br /> Piracetam + Cinnarizin AN 0,51 3,33 G 2,48<br /> sinh dục 5,93<br /> Polyethylen Glycol + Propylene AN 0,49 3,20 V Thuốc khác 2,14<br /> 5,11<br /> Glycol<br /> L-Ornithine + L-Aspartat AN 0, 48 3,17 R Hệ hô hấp 5,07 2,12<br /> Mecobalamin AN 0,49 3,15 D Thuốc dùng trên da 3,68 1,54<br /> Trimetazidin AN 0,40 2,59 S Giác quan 2,38 0,99<br /> Ursocholic acid AN 0,36 2,32 Các chế phẩm hormon có tác<br /> Fluticason propionat AN 0,30 1,94 H 0,86<br /> dụng toàn thân 2,07<br /> Tổng (17 khoản) 15,39 100 P Thuốc ky sinh trùng 0,13 0,05<br /> Bảng 4. Phân tich ma trận ABC/VEN nhóm CN Tổng 239 100<br /> Phân Đơn giá %<br /> Hoạt chất loại<br /> Bảng 7. Phân tích tỷ lệ sử dụng thuốc nội-ngoại theo<br /> (tỷ)<br /> Acid amin cho gan BN 0,52 10,11<br /> hoạt chất<br /> Acid amin cho thận BN 0,51 9,74 Thuốc nội Thuốc ngoại Tổng<br /> Nhóm<br /> Trimetazidin BN 0,34 6,63 n (%) n (%) n (%)<br /> Piracetam BN 0,33 6,39 A 23 (1,55) 158 (10,64) 181(12,19)<br /> Nhũ dịch lipid + Acid amin + BN 0,32 6,07 B 51 (3,43) 180 (12,12) 231 (15,56)<br /> Glucose + Điện giải<br /> C 386(30,98) 687 (46,26) 1073 (72,26)<br /> Acid amin thông thường BN 0,31 5,96<br /> Ursodeoxycholic acid BN 0,22 4,17 Tổng 460(30,98) 1025(69,02) 1485(100)<br /> Mesalazin BN 0,21 4,13 Bảng 8. Phân tích tỷ lệ sử dụng thuốc nội-ngoại theo<br /> Choline alfoscerat BN 0,21 4,00 giá trị<br /> Acid amin cho gan BN 0,20 3,88<br /> Thuốc nội Thuốc ngoại Tổng<br /> Khác (19 khoản) BN 2,54 49,01 Nhóm<br /> Tỷ (%) Tỷ (%) Tỷ (%)<br /> Tổng (29 khoản) 1,19 100<br /> A 19,71(8,25) 161,45(67,59) 181,2(75,8)<br /> Bảng 5. So sánh kết quả BVTN với các bệnh viện B 8,04 (3,36) 30,54(12,78) 38,57(16,1)<br /> khác(7,9,8) C 5,92(2,48) 13,21(5,53) 19,14(8,01)<br /> Nhóm BVTN BV 115 India Goa study<br /> Tổng 33,67(14,40) 205,2(85,90) 239(100)<br /> A 12,19 9,2 13,78 12,93<br /> B 15,56 16,9 21,85 19,54 BÀN LUẬN<br /> C 72,26 73,9 64,37 67,53<br /> V 53,13 6,1 12,11 12,36<br /> Qua phân tích danh mục ABC: cho thấy<br /> E 27,41 61 59,38 47,12 nhóm A gồm 181 hoạt chất (12,9%) trên 1 485<br /> N 19,46 32,9 28,51 40,52 hoạt chất. Theo giá trị sử dụng chiếm 181 tỷ<br /> I 57,58 14,8 22,09 22,99 đồng (75,84%) trên tổng 239 tỷ. Trong đó 181<br /> II 28,89 57,3 54,63 41,67 hoạt chất chiếm tỷ lệ cao cần giảm hay loại bỏ và<br /> III 13,54 27,9 23,28 35,34<br /> phân tích ly do sử dụng, là thuốc có giá thành<br /> Bảng 6. Phân tích nhóm điều trị cao(4).<br /> ATC Tên nhóm Giá trị (tỷ) %<br /> Qua phân tích danh mục VEN: cho thấy<br /> J Kháng khuẩn – kháng virus 60,33 25,25<br /> nhóm N gồm 289/1485 hoạt chất (19,46%). Theo<br /> B Máu & cơ quan tạo máu 44,99 18,83<br /> giá trị sử dụng chiếm 34/239 tỷ đồng (14,58%).<br /> C Hệ tim mạch 36,30 15,19<br /> Cần cáo biện pháp giảm sử dụng nhóm N, xác<br /> Thuốc chống ung thư và tác<br /> L 12,88 định thuốc ưa tiêu mua và dự trử tại Bệnh viện.<br /> nhân điều hòa miễn dịch 30,77<br /> A Thuốc tiêu hóa và chuyển hóa 21,40 8,95 Qua phân tích ma trận ABC/VEN nhận thấy:<br /> N Hệ thần kinh trung ương 14,08 5,89<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 302 Hội Nghị Khoa Học Công Nghệ BV. Thống Nhất năm 2015<br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 19 * Số 6 * 2015 Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Nhóm I gồm 855/1485 hoạt chất (57,58%). Điều này cho thấy nhóm I cần phải kiểm soát<br /> Theo giá trị sử dụng chiếm 213/239 tỷ đồng chặt chẽ hơn với tỷ lệ chủng loại cần phải kiểm<br /> (89,15%). Đây là nhóm thuốc quan trọng nhất soát nhiều hơn, tỷ lệ hoạt chất nhóm III (tức<br /> cần ưu tiên để giữ ổn định chi phí và luôn sẫn CN)(6) đã được kiểm soát tốt hơn so với các<br /> có. Thuốc nhóm II gồm 429/1485 hoạt chất nghiên cứu khác. Từ các phân tích trên có thể<br /> (28,89%). Theo giá trị sử dụng chiếm 22/239 tỷ nhận thấy rằng, để thay đổi danh mục thuốc<br /> đồng (9,39%). Đây là nhóm thuốc quan trọng có (hạn chế hoặc loại bỏ các thuốc không thiết yếu<br /> giá trị trung bình. Thuốc nhóm III gồm 201/1485 ra khỏi danh mục), cần phải có phương pháp để<br /> hoạt chất (13,54%). Theo giá trị sử dụng chiếm phân tích và tìm ra những bất hợp lý một cách<br /> 03/239 tỷ đồng (1,46%). Đây là nhóm thuốc ít khoa học, sau đó thực hiện những giải pháp can<br /> quan trọng có giá trị thấp. Tính hợp ly của nhóm thiệp phù hợp.<br /> thuốc tối cần (nhóm I) và nhóm thuốc thiết yếu Qua phân tích nhóm điều trị: kết quả cho<br /> (nhóm II) chiếm tỷ lệ cao (98,54%)(8). thấy 05 nhóm điều trị chiếm trên 80% (gần<br /> Phân tích ma trận ABC/VEN nhóm AN: cho 194/239 tỷ) tiền thuốc trong năm 2014. Trong đó<br /> thấy có 17 khoản, tiêu tốn 15,39 tỷ đồng trên 239 kháng khuẩn – kháng virus (J) giá trị lớn nhất<br /> tỷ trong năm 2014, trong đó nhóm dịch truyền hơn 50/239 tỷ đồng chiếm tỷ lệ hơn 25% giá trị sử<br /> acid amin chiếm tỷ trọng lớn, giá thành cao, cần dụng trong năm 2014. Cho thấy kháng sinh được<br /> có biện pháp chuyển nhóm AN (không thiết yếu kê đơn nhiều nhất cần có biện pháp tăng cường<br /> sử dụng ngân sách nhiều) sang BN (không thiết công tác chống nhiễm khuẩn và kiểm tra việc chỉ<br /> yếu sử dụng ngân sách trung bình) hoặc CN định kháng sinh an toàn hiệu quả. Kế đến nhóm<br /> (không thiết yếu sử dụng ngân sách ít). máu và cơ quan tạo máu gía trị sử dụng gần<br /> Phân tích ma trận ABC/VEN nhóm BN: cho 45/239 tỷ (gần 19%). Đây là nhóm cũng cần được<br /> thấy có 29 khoản, tiêu tốn 5,19 tỷ đồng trên 239 quan tâm kiểm soát. Nhóm xếp thứ ba là nhóm<br /> tỷ trong năm 2014, trong đó nhóm dịch truyền hệ tim mạch(6), tổng giá trị sử dụng gần 36/239 tỷ<br /> acid amin chiếm tỷ trọng lớn, giá thành cao, cần chiếm gần 15%. Do BVTN đối tượng bệnh nhân<br /> có biện pháp chuyển nhóm BN (không thiết yếu là người cao tuổi chiếm đa số, bệnh tim mạch<br /> sử dụng ngân sách trung bình) sang nhóm CN chiếm tỷ lệ cao. Nhóm xếp thứ tư là nhóm chống<br /> (không thiết yếu sử dụng ngân sách ít). ung thư và tác nhân điều hòa miễn dịch, tổng giá<br /> trị sử dụng gần 31/239 tỷ chiếm gần 13%). Nhóm<br /> So sánh kết quả nghiên cứu tại BVTN với các<br /> xếp thứ năm là nhóm tiêu hóa và chuyển hóa,<br /> nghiên cứu khác cho thấy:<br /> tổng giá trị sử dụng trên 21/239 tỷ chiếm gần 9%,<br /> - Tỷ lệ hoạt chất nhóm A (12,19%) thấp hơn<br /> do đặc thù BVTN đối tượng bệnh nhân là người<br /> so với nghiên cứu India (13,78%) và nghiên cứu<br /> cao tuổi chiếm đa số, bệnh tiêu hóa và chuyển<br /> Goa study (12,93%), nhưng cao hơn nghiên cứu<br /> hóa chiếm tỷ lệ cao.<br /> BV115(1).<br /> Phân tích tỷ lệ sử dụng thuốc nội và thuốc<br /> - Tỷ lệ hoạt chất nhóm N (19,46%) thấp hơn<br /> ngoại theo hoạt chất: số lượng hoạt chất thuốc<br /> nghiên cứu BV115 (32,9%), nghiên cứu India<br /> ngoại chiếm hơn 2/3 thuốc nội trên tổng 1.485<br /> (28,51) và nghiên cứu Goa study (40,52%)<br /> hoạt chất. Trong đó nhóm A (tiền cao nhất)<br /> - Tỷ lệ hoạt chất nhóm I (57,58%) cao hơn thuốc ngoại chiếm gần gấp 7 lần so với thuốc<br /> nghiên cứu BV115 (14,8%), nghiên cứu India nội. đây là nguyên nhân dẫn đến nhóm A chiếm<br /> (22,09%) và nghiên cứu Goa study (22,99%) ¾ giá trị tiền(7).<br /> - Tỷ lệ hoạt chất nhóm III (tức CN) (13,54%) Phân tích tỷ lệ sử dụng thuốc nội và thuốc<br /> thấp hơn nghiên cứu BV115 (27,9%), nghiên cứu ngoại theo giá trị: giá trị sử dụng thuốc ngoại<br /> India (23,28%) và nghiên cứu Goa study (35,34%). (205,2 tỷ đồng) cao hơn gấp 6 lần thuốc nội thuốc<br /> <br /> <br /> Hội Nghị Khoa Học Công Nghệ BV. Thống Nhất năm 2015 303<br /> Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 19 * Số 6 * 2015<br /> <br /> (33,67 tỷ đồng) trên tổng 239 tỷ trong năm 2014. TÀI LIỆU THAM KHẢO<br /> Trong đó nhóm A chiếm 181 tỷ đồng. Do đó, Hội 1. Bộ Y tế (2013), Thông tư quy định về tổ chức hoạt động của<br /> đồng Thuốc và Điều trị có chủ trương ưu tiên sử Hội đồng Thuốc và Điều trị trong bệnh viện, số 21/2013/TT-<br /> BYT ngày 08/3/2013, Hà Nội, tr 1-14.<br /> dụng thuốc sản xuất trong nước cần đề ra kế 2. Bộ Y tế (2013), Thông tư quy định về danh mục thuốc thiết<br /> hoạch lộ trình tăng dần tỷ lệ sử dụng thuốc nội. yếu tân dược lần VI, số 45/2013/TT-BYT ngày 26/12/2013, Hà<br /> Nội. tr 1-26.<br /> KẾT LUẬN 3. Bộ Y tế (2013), Thông tư quy định về danh mục thuốc thiết<br /> yếu đông dược lần VI, số 22/2013/TT-BYT ngày 08/3/2013, Hà<br /> Nhóm thuốc bổ trợ (N) chiếm khoản 1/5 tổng Nội. tr 1-3<br /> HC danh mục thuốc đang dùng tiêu tốn khoản 4. Bệnh viện Chợ Rẫy (2013), Phác đồ điều trị nội khoa – ngoại<br /> khoa. Nhà Xuất bản Y học, Chi nhánh Thành phồ Hồ chí<br /> 14% kinh phí, cần có biện pháp cắt giảm bớt. Minh. Tr 6-680<br /> Trong đó nhóm có giá thành cao không thiết yếu 5. Bệnh viện Bạch Mai (2013), Phác đồ điều trị nội khoa. Nhà<br /> (AN) tiêu tốn 15,39 tỷ chiếm 6,44%. Tỷ lệ sử Xuất bản Y học Hà Nôi, tr 5-798<br /> 6. Bệnh viện Thống Nhất (2014), Phác đồ điều trị nội khoa nội<br /> dụng thuốc nội còn thấp 2/3 so với thuốc ngoại khoa – ngoại khoa. Tr 4-180.<br /> về giá trị thuốc ngoại chiếm 6 làn so với thuốc 7. Huỳnh Hiền Trung (2012), luận án tiến sĩ “Nghiên cứu một số<br /> giải pháp nâng cao chất lượng cung ứng thuốc tại Bệnh viện<br /> nội, cần có biện pháp cắt giảm thuốc ngoại. So<br /> Nhân dân 115”, tr 85.<br /> với các nghiên cứu ở Việt Nam và khu vực Châu 8. Devnani M, Gupta A, and Nigah R (2010). ABC and VED<br /> Á, BVTN kiếm soát tốt nhóm thuốc bổ trợ. Analysis of the Pharmacy Store of a Tertiary Care Teaching,<br /> Research and Referral Healthcare Institute of India. J Young<br /> KIẾN NGHỊ Pharm; 2(2): p. 201<br /> 9. Vaz F et al (2008). A Study of Drug Expenditure at a Tertiary<br /> Hội đồng Thuốc và Điều trị cần có biện pháp Care Hospital: An ABC-VED Analysis. J Health Manag; p.<br /> nâng cao hơn nữa việc sử dụng thuốc nội chiếm 119-127.<br /> <br /> ưu thế, cần loại bỏ hoặc chuyển sang nhóm có<br /> kinh phí thấp nhóm không thiết yếu chiếm kinh Ngày nhận bài báo: 12/08/2015<br /> phí lớn trong năm tài chính. Ngày phản biện nhận xét bài báo: 28/08/2015<br /> Ngày bài báo được đăng: 20/10/2015<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 304 Hội Nghị Khoa Học Công Nghệ BV. Thống Nhất năm 2015<br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
5=>2