intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

678 Câu Hỏi - Trả Lời Về Máy Tính part 13

Chia sẻ: Qdqwdasdsfg Dwqdqwdqw | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

83
lượt xem
12
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tham khảo tài liệu '678 câu hỏi - trả lời về máy tính part 13', công nghệ thông tin, hệ điều hành phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: 678 Câu Hỏi - Trả Lời Về Máy Tính part 13

  1. Gỏ msicuu.exe và nhấn phím Enter . Tiện ích này có chức năng hiển thị tất cả các chương trình và các ứng dụng đựơc cài đặt trên máy tính của bạn . Bạn muốn xóa một chương trình nào đó mà rất có thể chương trình này xãy ra xung đột trên hệ thống của bạn , bạn chỉ cần chọn chương trình và chọn Remove . Nhấn OK . Để tim hiểu thêm về các công cụ trong Windows Support Tools , bạn vào Start- All Programs chọn Windows Support Tools chọn Support Tools Help 110. Kiểm tra ai là người mã hóa tập tin trên máy tính của bạn Trong hệ điều hành Windows XP có chức năng mã hóa tập tin rất hay nhưng bạn không biết được ai là người mã hóa chúng . Chẳng hạn bạn là Administrator , bạn có thể giải mã ra một cách dể dàng nhưng bạn không biết người nào đã mã hóa tập tin này . Nhưng bạn an tâm , nếu như bạn muốn biết được ai là chủ nhân chính xác của việc mã hóa tập tin thì điều này không phải là quá khó . Bạn có thê sử dụng bộ công cụ Windows 2000 Resource Kit để làm điều này , bạn có thể download nó ở http://www.petri.co.il/download_free_reskit_tools.htm Bộ công cụ Windows 2000 Resource Kit bao gồm công cụ Efsinfo.exe , nhờ vào công cụ này bạn có thể nhận dạng chính xác ai là chủ nhân của việc mã hóa các tập tin này . Sau khi bạn cài đặt bộ Resource Kit này xong , bạn vào Start – All Programs chọn Windows Support Tools chọn Command Promt . Bạn chỉ việc gỏ efsinfo /r /u filename nhấn Enter . 111. The Command cannot be performed because a dialog box is open . Click "OK" and then close open dialog boxes to continue Khi bạn mở một tài liệu trong MS Word 2000/2002/2003 bạn sẽ nhận được thông báo lổi như trên : Vào Start - Programs - Accessories chọn Windows Explorer . Bạn tìm đường dẩn sau : Documents and Settings\\Application Data\Microsoft\Word\Startup và Program Files\Microsoft Office\Office11\Startup Ở phần bên phải Windows Explorer , chọn một template (mẩu) hay nhiều mẩu mà bạn muốn xóa . Khởi động lại máy tính . Đây là ví dụ sửa lổi trên Word 2003 . 112. Thêm chức năng Copy To và Move To vào menu ngữ cảnh
  2. Bạn thường di chuyển , sao chép tài liệu từ nơi này sang nơi khác , dùng cách thủ công chẳng hạn như nhấn Ctrl -C và nhấn Ctrl-V để "dán" vào vị trí mới . Thủ thuật sau giúp bạn tích hợp chức năng này vào menu ngữ cảnh trong Windows Explorer . Mở Notepad và chép đọan mã dưới đây vào , lưu lại và đặt tên là copymove.reg Windows Registry Editor Version 5.00 [HKEY_CLASSES_ROOT\AllFilesystemObjects\shellex\ContextMenuHandler s] [HKEY_CLASSES_ROOT\AllFilesystemObjects\shellex\ContextMenuHandler s\Copy To] @="{C2FBB630-2971-11D1-A18C-00C04FD75D13}" [HKEY_CLASSES_ROOT\AllFilesystemObjects\shellex\ContextMenuHandler s\Move To] @="{C2FBB631-2971-11D1-A18C-00C04FD75D13}" Khởi động lại máy tính . 113. Task Manager has been disabled by your administrator Nguyên nhân do người quãn trị hệ thống đã vô hiệu hóa chức năng này , để bật nó lên bạn làm như sau : Mở Notepad và chép đọan mã sau vào , lưu lại và đặt tên là enabletask.reg Windows Registry Editor Version 5.00 [HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\Windows\CurrentVersion\Polic ies\System] "DisableTaskMgr"=dword:00000001 [HKEY_LOCAL_MACHINE\SOFTWARE\Microsoft\Windows\CurrentVersio n\policies\system\] "DisableTaskMgr"=dword:00000001 Nếu bạn muốn vô hiệu hóa nó trở lại bạn chĩnh giá trị 00000001 thành 00000000 114. Chạy chức năng Hibernate từ dòng lệnh Bạn thường tắt máy với chế độ Hibernate (ngủ đông) nhưng bạn có biết làm thế nào chạy chức năng này từ dòng lệnh hay không ? Thủ thuật nhỏ này còn sẽ giúp bạn tắt máy với chế độ Hibernate được nhanh hơn . Vào Start - Run bạn nhập vào rundll32.exe powrprof.dll,SetSuspendState nhấn OK . Ngòai ra để thuận lợi cho công việc của bạn , bạn có thể tạo shortcut ở màn hình Desktop cho nó , ở màn hình desktop bạn nhấn chuột phải chọn New-Shortcut nhập vào rundll32.exe powrprof.dll,SetSuspendState và nhấn OK , đặt tên cho shorcut này . 115. Ẩn đồng hồ ở thanh System Tray Để ẩn đồng hồ trên thanh System Tray bạn mở Notepad và chép đọan mã sau vào :
  3. Windows Registry Editor Version 5.00 [HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\Windows\CurrentVersion\Polic ies\Explorer] "HideClock"=dword:00000001 Lưu tập tin này lại , đặt tên là hidden.reg 116. Tạo Virus kiểm tra chương trình diệt Virus Trong máy tính của bạn thường sử dụng chương trình như Norton Antivirus chạy thường trú trên máy tính của bạn để diệt virus xâm nhập vào máy tính của bạn thông qua các cổng mà người dùng chưa được quan tâm đến , giải pháp đặt ra là làm thế nào bạn phát hiện được chương trình Norton Antivirus của bạn có họat động chính xác hay không . Đầu tiên bạn mở Notepad lên và chép đọan code sau vào : X5O!P%@AP[4\PZX54(P^)7CC)7}$EICAR-STANDARD-ANTIVIRUS- TEST-FILE!$H+H* Đặt tên cho tập tin này là eicar.com . Đây là chuổi gồm 64 ký tự bạn có thể cách khoãng nó nhưng không được vượt quá 128 kí tự . Tập tin tập tin này không phải là virus chỉ dùng mục đích kiểm tra chương trình diệt virus của bạn có họat động tốt hay không . Sau khi thực hiện xong việc kiểm tra chương trình diệt virus trên máy tính của mình , bạn có thể xóa tập tin này bằng cách : Chạy chương trình Norton Antivirus , bạn nhớ sử dụng chức năng Full System . Nếu bạn thấy bất kì tập tin nào mà mang tên Eicar nên nhấn Delete để xóa chúng . 117. Error: 0x8004005 hoặc Error: 0x800C0005 Khi bạn sử dụng website Windows Update trong Windows Server 2003 bạn có thể bạn nhận được thông báo lổi như trên . Bạn tiến hành đăng ký 3 tập tin dưới đây . regsvr32 Softpub.dll regsvr32 Wintrust.dll regsvr32 Initpki.dll Sau khi đăng ký xong bạn nhớ khởi động lại máy tính . 118. Nâng cấp từ Windows 2000 lên Windows Server 2003 báo lổi LSASS.EXE terminated unexpectedly with status code –1073741571 Khởi động lại máy tính ở chế độ Safe Mode , bạn mở Registry Editor bạn tìm đến khóa sau : HKEY_LOCAL_MACHINE\SYSTEM\CurrentControlSet\Services\Tcpip\Para meters Ở phần bên phải bạn tìm khóa mang tên là SearchList bạn tiến hành xóa nó Tiếp theo bạn tạo lại khóa này và thiết lập giá trị cho nó là String Value Khởi động lại máy tính 119. Trình tiện ích Windows 2000 File Protection
  4. Trong Windows 2000 , dùng trình tiện ích Windows 2000 File Protection để quản lý các tập tin trong thư mục %Systemroot%\System32\Dllcache Đây là một trình tiện ích để bảo vệ tập tin rất hay các tập tin được bảo vệ chẳng hạn như .sys , .dll , .exe , . ttf , .fon và ocx . Nếu như bạn cài một phần mềm nào đó mà giống với tập tin hệ thống , nó sẽ xác định được đâu là tập tin được bảo vệ và đâu là tập tin có phiên bãn mới . Nếu như tập tin mới không thích hợp , nó sẽ thay thế từ Dllcache . 120. Thiết lập mật khẩu trống trong Scheduled Tasks Scheduled Tasks cho phép bạn lập biểu bất kì kịch bãn (script) , chương trình hoặc tài liệu để chạy ở một thời gian nào đó . Nó được bắt đầu khi bạn bắt đầu với hệ điều hành Windows XP và được chạy ở background . Tuy nhiên khi bạn sử dụng chức năng Scheduled Tasks bạn thường nhập mật khẩu của người quãn trị hệ thống (Administrator) . Thủ thuật sau sẽ giúp bạn bỏ quá trình nhập mật khẩu này và mật khẩu lúc này của bạn sẽ trở nên trống . Mở Notepad và chép đọan mã sau vào : Option Explicit Dim WSHShell, n, MyBox, p, itemtype, Title Set WSHShell = WScript.CreateObject("WScript.Shell") p = "HKEY_LOCAL_MACHINE\SYSTEM\CurrentControlSet\Control\Lsa\" p = p & "limitblankpassworduse" itemtype = "REG_DWORD" n=0 WSHShell.RegWrite p, n, itemtype Title = "Your Scheduled Tasks Can Now be Run without a Password." & vbCR Title = Title & "You may need to log off/log on" & vbCR Title = Title & "For the change to take effect." MyBox = MsgBox(Title,4096,"Finished") Lưu lại và đặt tên là withoutpassword.vbs . Logoff hoặc khởi động lại máy tính . 121. Thêm chức năng System Information vào menu ngữ cảnh System Information hiển thị thông tin về máy tính của bạn . Hổ trợ bạn về thông tin trên máy tính của bạn vì thế bạn có thể giãi quyết những sự cố trên máy tính của bạn . Để sử dụng nó cách đơn giản bạn vào Start – Run gỏ MSINFO32.EXE và nhấn phím Enter , tập tin msinfo32.exe nằm ở đường dẩn Program Files\Common Files\Microsoft Shared\MSInfo . Thủ thuật sau sẽ giúp bạn thêm chức năng System Information vào menu ngữ cảnh khi bạn nhấn
  5. chuột phải vào tập tin hay thư mục nào đó . Mở Notepad và chép đọan mã sau vào . Option Explicit On Error Resume Next Dim WSHShell, MyBox, p1, q1, t Dim jobfunc, strName Set WSHShell = WScript.CreateObject("WScript.Shell") strName = InputBox("Enter the name you would like for the entry.","Add System Information to right click","System Information") p1 = "HKEY_CLASSES_ROOT\Directory\shell\MSINFO32\" q1="%CommonProgramFiles%\Microsoft Shared\MSInfo\msinfo32.exe" jobfunc = "System Information has been added to the" & vbCR jobfunc = jobfunc & "right click context menu in Explorer." WSHShell.RegWrite p1, strName, "REG_SZ" WshShell.RegWrite p1 & "command\", q1, "REG_EXPAND_SZ" t = "Confirmation" MyBox = MsgBox (jobfunc, 4096, t) Set WshShell = Nothing Lưu tập tin này lại với tên là addoninfo.vbs 122. Thêm Icon Windows Explorer ở màn hình Desktop Windows Explorer hiển thị cấu trúc của các tập tin , thư mục , ổ đĩa trên máy tính của bạn . Sử
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2