YOMEDIA
ADSENSE
Ẩn dụ và ẩn dụ ngữ pháp
177
lượt xem 14
download
lượt xem 14
download
Download
Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ
Trong khi ngôn ngữ thực hiện chức năng giao tiếp, ẩn dụ không phải là cách dùng ngôn từ đặc biệt để trang sức như là những mỹ từ trống rỗng. Ngược lại, ẩn dụ trở thành hương vị và cảm xúc chân thật của đời sống ngôn ngữ ở nhiều thể loại văn bản. Ẩn dụ cũng không còn giới hạn ở phép dùng từ hình ảnh, so sánh mà xa hơn thế nữa, ẩn dụ đi vào thế giới lập ngôn (wording) đầy màu sắc của ý niệm....
AMBIENT/
Chủ đề:
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Ẩn dụ và ẩn dụ ngữ pháp
- ÂN DỤ VÀ ẨN DỤ NGỮ PHÁP ̉ METAPHOR AND GRAMMATICAL METAPHOR PHAN VĂN HOÀ Trường Đại học Ngoại ngữ, Đại học Đà Nẵng TÓM TẮT Vân đề ân dụ hoat đông ra sao vân con thu hut nhiêu cuôc tranh luân. Baì viêt nay nhăm đ ưa ́ ̉ ̣ ̣ ̃ ̀ ́ ̀ ̣ ̣ ́ ̀ ̀ ra môt vai nhân đinh cơ ban về ân dụ như là môt thực thể tac đông đên s ự phat triên ngôn ̣ ̀ ̣ ̣ ̉ ̉ ̣ ́ ̣ ́ ́ ̉ ngữ. Bai viêt khăng đinh răng quá trinh nghiên cứu ân dụ đã có những b ước tiên đang kể trong ̀ ́ ̉ ̣ ̀ ̀ ̉ ́ ́ ngôn ngữ hoc: Từ chỗ cho răng ân dụ là môt phương thức tu t ừ trong cac văn ban hung biên ̣ ̀ ̉ ̣ ́ ̉ ̀ ̣ đên chỗ nhân đinh răng ân dụ là môt biên phap quan trong và phổ biên trong qua ́ trinh phat ́ ̣ ̣ ̀ ̉ ̣ ̣ ́ ̣ ́ ̀ ́ triên cua môi ngôn ngữ. Muc đich cuôi cung cua người viêt là s ơ lượt giới thiêu cach nhin về ân ̉ ̉ ̃ ̣ ́ ́ ̀ ̉ ́ ̣ ́ ̀ ̉ dụ như là hoat đông ở câp độ từ vựng- ngữ phap và ngữ phap trong quan điêm ngữ phap ch ức ̣ ̣ ́ ́ ́ ̉ ́ năng. ABSTRACT The question ‘How metaphor works’ has been drawing endless discussions in linguistics. This paper aims at reconfirming that metaphor is an entity to not only affect the growth of languages but also make communication specially effective. It also points out the remarkable progresses in metaphor investigations: from the view that metaphor is only a rhetoric device to the view that metaphor is a common and important device for the development of languages. The writer’s final resposibility is to make a general introduction to metaphor working at the lexico- grammatical and grammatical levels in the aspects of functional linguistics. A. Phần một Trong khi ngôn ngữ thực hiện chức năng giao tiếp, ẩn dụ không ph ải là cách dùng ngôn t ừ đặc biệt để trang sức như là những mỹ từ trống rỗng. Ngược lại, ẩn dụ trở thành hương v ị và cảm xúc chân thật của đời sống ngôn ngữ ở nhiều thể loại văn bản. Ẩn d ụ cũng không còn giới hạn ở phép dùng từ hình ảnh, so sánh mà xa hơn thế nữa, ẩn dụ đi vào thế giới lập ngôn (wording) đầy màu sắc của ý niệm. Ân dụ không chi ̉ là môt phương thức hoat đông ̉ ̣ ̣ ̣ hiêu quả cua ngôn ngữ mà con là phương thức tư duy sang tao dựa trên ch ức năng đôc đao ̣ ̉ ̀ ́ ̣ ̣ ́ cua ngôn ngữ. Nêu Embler (1966) khăng đinh răng ngôn ngữ phat triên thông qua cac điêu ̉ ́ ̉ ̣ ̀ ́ ̉ ́ ̀ kiên xã hôi và đên lựơt minh ngông ngữ trở lai tac đông đên hanh vi, thai độ cua xã hôi, thì ̣ ̣ ́ ̣ ̀ ̣́ ̣ ́ ̀ ́ ̉ ân dụ lai đong môt vai trò quan trong trong chức năng nay. Vì vây, ân dụ hâu như có măt khăp ̉ ̣ ́ ̣ ̣ ̀ ̣̉ ̀ ̣ ́ moi nơi trong hoat đông ngôn từ. Có lẽ vì lý do này mà Halliday (1976, tr.324) nói: “ Dường ̣ ̣ ̣ như là, trong hầu hết các thể loại văn bản, cả nói và viết, chúng ta có xu h ướng ho ạt đ ộng ở một nơi nào đó giữa hai thái cực: tương thích trần trụi và ẩn d ụ quá đáng. M ột cái gì đó hoàn toàn tương thích thì dường như là quá bằng phẳng, trong khi cái gì đó hoàn toàn xa rời tương thích thì lại tỏ ra giả tạo, bịa đặt”. Theo Halliday, ân dụ chinh là hiên tượng ngôn ̉ ́ ̣ ngữ năm giữa hai thai cực nay. Nietzsche (1873) noi: “Ban thân ngôn ngữ đã mang tinh ân ̀ ́ ̀ ́ ̉ ́ ̉ dụ.” Brooks & Warren (1961) viêt: “Ngôn ngữ thường phat triên băng quá trinh m ở rông ân ́ ́ ̉ ̀ ̀ ̣ ̉ du”. Như vậy, ẩn dụ là hiện tượng bình thường của ngôn ngữ hành chức. Nh ưng ân du ̣ khi ̣ ̉ hoat đông thì luôn mang sức sông mới cho ngôn từ. Walter Nash (1980, tr.155) ghi nh ận: ̣ ̣ ́ “Ẩn dụ có một năng lực mô tả rất mạnh mẻ... Những văn b ản quá hình th ức, l ạnh lùng
- dường như không dùng ẩn dụ; còn văn bản thông thường thì ngược lại, tận dụng ẩn dụ để tạo thêm sức mạnh diễn đạt”. Ẩn dụ là những tia sáng được chủ thể lập ngôn thắp lên từ nền móng nghĩa đen của từ vựng – ngữ pháp đến thế gi ới văn bản sống đ ộng màu s ắc và hình ảnh, với mục đích quan trọng là tạo ra và tăng thêm hi ệu qu ả giao ti ếp. V ậy thì ẩn d ụ chỉ đơn giản là phép dùng từ ở mức độ từ vựng hay ẩn dụ là phép chuyển nghĩa rất tinh t ế từ cấp độ từ vựng đến từ vựng - ngữ pháp và ngữ pháp nữa? Phần 2 Để lam rõ phân nao vân đề mới mẻ nay, chung ta trở lai tim hiêu ban chât câu tao và hoat ̀ ̀ ̀ ́ ̀ ́ ̣̀ ̉ ̉ ́ ́ ̣ ̣ đông cua ân dụ trong văn ban. ̣ ̉̉ ̉ Khi noi đên ân dụ người ta thường so sanh ân dụ với phep tương tự ́́̉ ́ ̉ ́ (Simile). Seyler (2002, tr. 43) giải thích đơn giản: “Khi Korda vi ết r ằng một nhà lãnh đạo giống như một chiếc gương soi, thì Korda đang dùng phép tương đương. Khi Lincoln nói rằng thế giới sẽ mãi không còn nhớ đến nữa, thì Lincoln đang sử dụng phép ẩn dụ.” Bởi vì thế giới là môt từ không thuôc nhom thực thể có tri nhân, ở đây lai có thê ̉ thay cho cum từ ̣ ̣ ́ ̣ ̣ ̣ người đời, môt thực thể tri nhân. Ân dụ và tương đương có những đi ểm gi ống nhau nhi ều ̣ ̣ ̉ hơn là khác nhau. Nói khác đi, ẩn dụ là diễn đạt so sánh trực tiếp hay ám ch ỉ; còn t ương t ự thì mô tả so sánh bằng cách sử dụng thêm các yếu t ố so sánh nh ư như, giống như, ví như trong tiếng Việt và like, as như trong tiếng Anh. Tuy nhiên, ân dụ không chỉ giới han ở chỗ câu tao trong môt kiêu câu quan hê ̣ đê ̉ chi ̉ s ự đông ̉ ̣ ̣́ ̣ ̉ ̀ nhât hai thực thể có tên goi khac thanh môt ý niêm lâm thời nao đo, hay la ̀ sự dung t ừ nao đo ́ ́ ̣ ́ ̀ ̣ ̣ ̀ ́ ̀ ̀ thay cho môt từ nao đó băng tên goi nao đo. Ma, trước hêt, ban chât ân dụ là sự chuyên nghia ̣ ̀ ̀ ̣̀ ́ ̀ ́ ̉ ́̉ ̉ ̃ như nó vôn được nhin nhân ngay trong tên goi ban thân nó ở tiêng Hy Lap là ‘chuyên ́ ̀ ̣ ̣ ̉ ́ ̣ ̉ nghia’(transfer, trope, turning). Nguyên Đức Tôn (Ngôn Ngữ sô ́ 9/07, tr. 68) đinh nghia kha ́ ̃ ̃ ̀ ̣ ̃ đủ vể ân du, nhân manh đên khia canh chuyên nghia cua ân dụ hơn là troi buôc ân dụ ở phep ̉ ̣ ́ ̣ ́ ́ ̣ ̉ ̃ ̉̉ ́ ̣̉ ́ dung từ: “Ân dụ là phep thay thế tên goi hoăc chuyên đăc điêm, thuôc tinh cua sự vât, hiên ̀ ̉ ́ ̣ ̣ ̉ ̣ ̉ ̣́ ̉ ̣ ̣ tượng khac loai dựa trên cơ sở sự liên tưởng đông nhât hoá chung theo đăc điêm, thuôc tinh ́ ̣ ̀ ́ ́ ̣ ̉ ̣́ nao đó cung có ở chung.” Phan Thế Hưng (Ngôn Ngữ số 4/07, tr. 12) đưa ân dụ từ chỗ so ̀ ̀ ́ ̉ sanh ngâm sang câu truc bề sâu cua tư duy thông qua dang câu bao ham xêp loai: “Ân dụ ́ ̀ ́ ́ ̉ ̣ ̀ ́ ̣ ̉ không đơn gian là phep so sanh ngâm mà chinh là câu bao ham xêp loai thuôc câu truc bề ̉ ́ ́ ̀ ́ ̀ ́ ̣ ̣ ́ ́ sâu cua tư duy.” ̉ Searle (1991) sau khi thừa nhân những điêm manh cua lý thuyêt so sanh (comparison ̣ ̉ ̣ ̉ ́ ́ theories) và cả lý thuyêt tương tac ngữ nghia (semantic interaction theories) vê ̀ phep ân du ̣ đa ̃ ́ ́ ̃ ́̉ phê phan như sau: ́ + Noi răng trong lời ân ân dụ có sự thay đôi về nghia, chí it là trong môt lời thể hiên, là không ́̀ ̉̉ ̉ ̃ ́ ̣ ̣ đung. Đây chỉ là sự chuyên đôi cach hiêu về cac ý nghia vôn có được thực hiên trong lời mà ́ ̉ ̉́ ̉ ́ ̃ ́ ̣ thôi. Vì vân đề chinh cua ân dụ là phai giai thich nghia cua lời và nghia cua câu khac nhau thê ́ ́ ́ ̉̉ ̉ ̉ ́ ̃ ̉ ̃ ̉ ́ nao và chung lai liên hệ với nhau như thế nao. Sẽ không thê ̉ nao giai thich đ ược điêu nay nêu ̀ ́ ̣ ̀ ̀ ̉ ́ ̀ ̀ ́ chung ta cứ cho răng nghia cua từ cung như nghia cua câu thay đôi trong lời noi ân du. Ví du, ́ ̀ ̃ ̉ ̃ ̃ ̉ ̉ ́̉ ̣ ̣ ́ ta noi: Sally là môt tang băng. (Sally is a block of ice) ̣̉ Chung ta không nhât thiêt quan tâm đên khôi lượng tang băng, mà côt đê ̉ người noi cung nh ư ́ ́ ́ ́ ́ ̉ ́ ́̃ người nghe qua cach so sanh không thực tế nay đê ̉ phai tim cach hiêu khac qua s ự liên t ưởng ́ ́ ̀ ̉̀ ́ ̉ ́ ý niêm từ khôi băng vô tri lanh leo đên tinh cach lanh lung, vô cam cua Sally. ̣ ́ ̣ ̉ ́́ ́ ̣ ̀ ̉ ̉
- Đó là chung ta dựa trên nên nghia đen cua tang băng mà h ướng đên những tinh chât nao đo ́ ́ ̀ ̃ ̉̉ ́ ́ ́ ̀ phù hợp với đôi tượng được mô tả Sally. Noi khac đi, so sanh đê ̉ liên t ưởng va ̀ nhân diên đôi ́ ́ ́ ́ ̣ ̣ ́ tượng mô tả – nơi ân dụ xuât hiên, là môt chiên lược nhân biêt chứ không phai là môt yêu tố ̉ ́ ̣ ̣ ́ ̣ ́ ̉ ̣́ ý nghia phuc vụ sự nhân biêt. ̃ ̣ ̣ ́ + Đôi với lý thuyêt tương tac ý nghia, thuyêt nay cho răng moi câu ân du ̣ nh ư ‘Sally la ̀ môt ́ ́ ́ ̃ ́ ̀ ̀ ̣ ̉ ̣ tang băng’, đêu có câu truc so sanh gôm phân chinh (tenor, ở đây là Sally) và phương tiên ̉ ̀ ́ ́ ́ ̀ ̀ ́ ̣ (vehicle, ở đây là a block of ice). Trên nên câu truc nay, cac yêu tô ́ trong câu truc d ựa trên ̀ ́ ́ ̀ ́ ́ ́ ́ nghia cua minh để cung tương tac mà tao ra môt sự hiêu biêt mới khac với nghia đen ban đâu. ̃ ̉ ̀ ̀ ́ ̣ ̣ ̉ ́ ́ ̃ ̀ Tuy nhiên, thực tế cho thây ân dụ xuât hiên qua nhiêu dang câu truc, chứ không chỉ ở dang so ́̉ ́ ̣ ̀ ̣ ́ ́ ̣ sanh. Hơn nữa, Sally cung chăng phai là phân trung tâm cua ý nghia bởi le ̃ Sally chi ̉ la ̀ môt ́ ̃ ̉ ̉ ̀ ̉ ̃ ̣ tên goi mà thôi, nó chăng có những câu tao nghia nao đo ́ đê ̉ tương tac với phân so sanh sau ̣ ̉ ́ ̣ ̃ ̀ ́ ̀ ́ đo. Nhưng nó là môt thực thể được mô tả và nhân diên. ́ ̣ ̣ ̣ Vây thi, ân dụ không thể chỉ năm trong khuôn khổ cua câu truc mang tinh so sanh, không chi ̉ ̣ ̀̉ ̀ ̉ ́ ́ ́ ́ con là ngữ nghia từ vựng, mà con xa hơn là vân đề ngữ nghia - ngữ phap, và dung hoc nữa. ̀ ̃ ̀ ́ ̃ ́ ̣ ̣ Bởi vi, khi noi đên chiên lược nhân biêt là noi đên chiên lược hanh ngôn, ma ̀ noi đên chiên ̀ ́ ́ ́ ̣ ́ ́ ́ ́ ̀ ́ ́ ́ lược hanh ngôn là noi đên cac nguyên tăc câu tao văn ban, cac nguyên tăc tao nghia văn ban, ̀ ́́ ́ ́ ́ ̣ ̉ ́ ̣́ ̃ ̉ và cac nguyên tăc cua dung hoc. Ân dụ nhât thiêt phai được nhin nhân ở diên rông như ban ́ ́ ̉ ̣ ̣ ̉ ́ ́ ̉ ̀ ̣ ̣ ̣ ̉ chât và chức năng vôn có cua no. ́ ́ ̉ ́ Phần 3 Halliday (1976) đề xuât:”Không nên hoi ‘Từ nay được dung như thế nao?’, mà nên hoi ́ ̉ ̀ ̀ ̀ ̉ ‘Nghia nay được diên đat như thế nao?’… Như vây, ân dụ là sự biên đôi trong quá trinh diên ̃ ̀ ̃ ̣ ̀ ̣̉ ́ ̉ ̀ ̃ đat ý nghia. Nhân thức như vây chung ta sẽ thây răng sự chon lựa từ vựng chỉ là môt khia ̣ ̃ ̣ ̣ ́ ́ ̀ ̣ ̣ ́ canh cua sự chon lựa từ vựng ngữ phap hoăc cua quá trinh lâp ngôn. Và sự biên đôi ân dụ ̣ ̉ ̣ ́ ̣ ̉ ̀ ̣ ́ ̉̉ mang tinh từ vựng ngữ phap hơn là thuân tuý từ vựng.” ́ ́ ̀ Halliday đưa ra hai loai ân dụ ngữ phap trong cu: Ân dụ thức (metaphor of mood) và ân dụ ̣̉ ́ ́̉ ̉ chuyên tac (metaphor of transitivity). Môi loai ân dụ tương ứng với môt mô hinh ch ức năng ̉ ́ ̃ ̣̉ ̣ ̀ ngữ nghia: Ân dụ thức ứng với mô hinh ân dụ liên nhân, con ân du ̣ chuyên tac ứng v ới mô ̃ ̉ ̀ ̉ ̀̉ ̉ ́ hinh ân dụ ý niêm. ̀ ̉ ̣ Để rõ hơn, chung ta trở lai vân đề có tinh nguyên tăc trong ngữ phap chức năng cua Halliday. ́ ̣́ ́ ́ ́ ̉ Halliday tuyên bố răng ngữ phap chức năng là môt loai ngữ phap được đăt trong hướng ngữ ̀ ́ ̣ ̣ ́ ̣ nghia hoc. Theo hướng nay, Halliday đưa ra 3 loai nghia: Nghia văn ban ứng v ới cu ́ nh ư môt ̃ ̣ ̀ ̣ ̃ ̃ ̉ ̣ thông điêp, nghia liên nhân ứng với cú như môt trao đôi, và nghia nôi dung hay nghia y ́ niêm ̣ ̃ ̣ ̉ ̃ ̣ ̃ ̣ ứng với cú như môt sự thể hiên. Hai loai ân dụ ngữ phap ân dụ thức và ân dụ chuyên tac hoat ̣ ̣ ̣̉ ́̉ ̉ ̉́ ̣ đông trên hai mô hinh tương ứng như sau: ; (1) ân dụ thức ứng v ới ân du ̣ liên nhân, t ức la ̀ ̣ ̀ ̉ ̉ trên nên câu truc lâp ngôn gôm thức + phân dư. (2) Ân dụ chuyên tac ứng v ới ân du ̣ ý niêm ̀ ̉ ̣́ ̀ ̀ ̉ ̉ ́ ̉ ̣ trên nên câu truc lâp ngôn là cac loai diên trinh. ̀ ́ ̣́ ́ ̣ ̃ ̀ Cụ thể hơn, ta hay xem ân dụ chuyên tac được thể hiên như thê ́ nao trên mô hinh ly ́ thuyêt ân ̃ ̉ ̉́ ̣ ̀ ̀ ́̉ dụ ý niêm: ̣ Trong mô hinh ân dụ ý niêm, có ba bước quan hệ hệ thông như sau: ̀ ̉ ̣ ́ (1) Chon lựa loai diên trinh: vât chât, tinh thân, quan hệ …; được thể hiên qua: ̣ ̣ ̃ ̀ ̣ ́ ̀ ̣ (2) Săp xêp cac chức năng chuyên tac: Hanh thê, đich thê, cam thê, cach thê… biêu hiên ́ ́ ́ ̉ ́ ̀ ̉́ ̉̉ ̉́ ̉ ̉ ̣ quá trinh, tham thê, thanh phân chu canh; được thể hiên qua: ̀ ̉ ̀ ̀ ̉ ̣
- (3) Trinh tự cac lớp cú đoan – cum từ: cum đông từ, cum danh từ, cum trang t ừ, cú đoan ̀ ́ ̣ ̣ ̣ ̣ ̣ ̣ ̣ ̣ và cac tiêu lớp khac. ́ ̉ ́ Khung lý thuyêt nay là đường dân chung ta đi từ ý nghia đên lâp ngôn. Tức là chung ta có câu ́̀ ̃ ́ ̃ ̣́ ́ trả lời cho câu hoi “Nghia nay được diên đat như thế nao?”. Và môt khi chung ta muôn thể ̉ ̃ ̀ ̃ ̣ ̀ ̣ ́ ́ hiên ý nghia theo hướng ân dụ thì chung ta sẽ chon phương thức lâp ngôn ân du. Và kêt quả ̣ ̃ ̉ ́ ̣ ̣ ̉ ̣ ́ là ân dụ ngữ phap xuât hiên như môt phương thức lâp ngôn để lam chức năng diên đat ý ̉ ́ ́ ̣ ̣ ̣ ̀ ̃ ̣ nghia. Ví du, thay vì noi theo kiêu tương thich (it tinh ân du) như : ̃ ̣ ́ ̉ ́ ́́ ̉ ̣ (1) Họ ́ ̉ ́ vao ngay thứ năm. ̀ ̀ đên đinh nui They arrived at the summit on the fifth day ̉ ̃ ̀ ̉ ̉ Tham thê: Diên trinh: Chu canh: Chu canh: Hanh thể ̀ ̣ ́ Điạ điêm ̉ Thời gian Vât chât Người ta chuyên nghia mang tinh ân dụ hơn qua cach lâp ngôn như sau: ̉ ̃ ́ ̉ ́ ̣ (2) Ngay thứ năm ̀ ́ họ ở đinh nui ̉ ́ thây ̀ The fifth day saw them at the summit ̉ Quá trinh: ̀ ̉ ̉ Tham thê: Tham thê: Chu canh: Cam thể ̉ ̀ Hiên tượng ̣ ̣ ̉ Tinh thân. Đia điêm (Đông từ: ̣ ́ Tri giac) Cach noi tương thich thông thường là cach noi trực tiêp như ở (1). Và cach noi ân du ̣ la ̀ cach ́ ́ ́ ́ ́ ́ ́ ́̉ ́ noi gian tiêp như ở (2). ́ ́ ́ Đôi với ân dụ thức cung như ân dụ tinh thai trong mô hinh ân dụ liên nhân , mô hinh tổ chức ́ ̉ ̃ ̉ ̀ ́ ̀ ̉ ̀ nay cơ ban là hệ thông trao đôi – cho và yêu câu thông tin hoăc hang hoa ́ va ̀ dich vu, đ ược cu ̣ ̀ ̉ ́ ̉ ̀ ̣ ̀ ̣ ̣ thể hoá trong 2 thanh phân cua cu: Thức + Phân dư. Ví dụ ở ân dụ liên nhân: ̀ ̀ ̉ ́ ̀ ̉ (1) Có lẽ chiêc banh đó ́ ́ không bao giờ sẽ được nâú Probably that pudding Never will be cooked ̀ ́ Chủ ngữ ̀ ́ Hữu đinh ̣ Vị ngữ Tinh thai: Tinh thai: ́ ́ thường lệ xac xuât THỨC PHÂN DƯ ̀ (2) chiêc banh đó ́ ́ ̣ sẽ được nâu ́ Tôi không Tin lai I don’t Believe that puđing ever will be cooked
- Chủ ngữ Hữu Vị ngữ Chủ ngữ ̀ Hữu Vị ngữ Tinh ̣ ́ ̣ đinh thai đinh THỨC ̀ THỨC PHÂN DƯ ̀ PHÂN DƯ Sự khac nhau ở (1) và (2) là ở (1) tinh thai được diên đat trong pham trù khach quan, ân ́ ̀ ́ ̃ ̣ ̣ ́ ̉ ngôn, không có sự xuât hiên cua cai ‘tôi’. Ngược lai, ở (2) tinh thai đ ược diên đat ở pham tru ̀ ́ ̣ ̉ ́ ̣ ̀ ́ ̃ ̣ ̣ chủ quan và hiên ngôn, cai tôi hiên ro. Hơn nữa, ở (2) phan đoan được thể hiên ở cu ́ phong ̉ ́ ̣ ̃ ́ ́ ̣ ́ chiêu con ở (1) chỉ có môt thanh phân tinh thai trong cú đơn mà thôi. ́ ̀ ̣ ̀ ̀̀ ́ Nhưng Halliday cung cho răng không thể có môt đường ranh giới rach roi giữa cach diên đat ̃ ̀ ̣ ̣ ̀ ́ ̃ ̣ tương thich và cach diên đat ân dụ trong ngôn ngữ noi chung. Bởi le, môt khi cach biêu hiên ́ ́ ̃ ̣̉ ́ ̃ ̣ ́ ̉ ̣ ân dụ đã ôn đinh và tôn tai lâu dai trong đời sông ngôn ngữ thì chinh nó sẽ trở thanh cach biêu ̉ ̉ ̣ ̣̀ ̀ ́ ́ ̀ ́ ̉ hiên tương thich. Và như thê, ân dụ ngữ phap chinh là con đường lâp ngôn luôn giup con ̣ ́ ́̉ ́ ́ ̣ ́ người tao ra những cach biêu hiên ân dụ mới, lam cho ngôn ngữ hanh chức luôn sông đông. ̣ ́ ̉ ̣̉ ̀ ̀ ́ ̣ Phai chăng vì thế Halliday khăng đinh răng ân dụ ngữ phap là môt net nôi bât trong ngôn ngữ ̉ ̉ ̣ ̀ ̉ ́ ̣́ ̣̉ người lớn? Kết luận Đên đây chung ta thây răng ân dụ là môt khai niêm rât rông lớn. Ân dụ không chỉ giới han ở ́ ́ ́ ̀ ̉ ̣ ́ ̣ ̣́ ̉ ̣ phương thức dung từ trong cac mô hinh có nguôn gôc so sanh, nhât là so sanh t ương đ ương. ̀ ́ ̀ ̀ ́ ́ ́ ́ Ẩn dụ cung không chỉ là cac biên phap tu từ thông thường trong phong cach hoc. Ân du ̣ con ̃ ́ ̣ ́ ́ ̣ ̉ ̀ là môt hoat đông ngữ phap nhăm chuyên tai ý niêm trong tư duy hay nghia trong tâm thức ̣ ̣ ̣ ́ ̀ ̉ ̉ ̣ ̃ con người đên với ngôn ngữ đung với sở nguyên cua chủ thê ̉ lâp ngôn. Nghiên c ứu ân du ̣ ́ ́ ̣ ̉ ̣ ̉ ngữ phap giup chung ta không dừng lai ở chỗ tim hiêu ân dụ là gì mà tim hiêu và xac đinh ́ ́ ́ ̣ ̀ ̉̉ ̀ ̉ ́ ̣ răng ân dụ hoat đông thế nao và tac đông ra sao trong moi thê ̉ loai văn ban. Nghiên c ứu ân du ̣ ̀ ̉ ̣ ̣ ̀ ́ ̣ ̣ ̣ ̉ ̉ ngữ phap giup ta khăng đinh hơn nữa răng ân dụ là môt công cụ quan trong hơn là môt biên ́ ́ ̉ ̣ ̀ ̉ ̣ ̣ ̣ ̣ phap đăc biêt để chuyên đat kinh nghiêm cua chung qua những cach nhin mới về thế giới hiên ́ ̣ ̣ ̉ ̣ ̣ ̉ ́ ́ ̀ ̣ thực cung như thế giới tưởng tượng. Hay đoc lai đoan văn sau đây để kêt thuc bai nay với ̃ ̃ ̣̣ ̣ ́ ́ ̀ ̀ môt lân nữa khăng đinh răng ân dụ không chỉ là vân đề ở câp độ từ vựng, từ vựng – ngữ ̣̀ ̉ ̣ ̀ ̉ ́ ́ phap, mà con ở câp độ ngữ phap, mang tinh nôi kêt, mach lac trong văn ban nữa: ́ ̀ ́ ́ ́ ́́ ̣ ̣ ̉ Tây Âu là con bênh hô hâp băng phôi nhân tao. Sự giup đỡ về quân sự và kinh tế cua Mỹ đã ̣ ́ ̀ ̉ ̣ ́ ̉ cung câp cho Tây Âu oxygen, nhưng nó không thể tự câm cự cuôc sông và không thể tự hit ́ ̀ ̣ ́ ́ thở được nữa. Căn bênh đang lam tê liêt Tây Âu không xuât phat từ ban chât cua nên kinh tê. ̣ ̀ ̣ ́ ́ ̉ ́̉ ̀ ́ Cung không phai vì những mâu thuân xã hôi. Đây là những triêu chứng cua cơn bênh, ch ứ ̃ ̉ ̃ ̣ ̣ ̉ ̣ không phai là nguyên nhân cua no. Nguyên nhân cua cơn bênh vừa sâu xa vừa đơn gian: ̉ ̉ ́ ̉ ̣ ̉ Châu Âu đã đanh mât niêm tin vao chinh minh. ́ ́ ̀ ̀ ́ ̀ (Western Europe is a patient in an iron lung. American economic and military aids provide with oxygen, but it cannot live and breathe by itself. The sickness which paralyses it is not of an economic nature. Nor is it social strife. These are symptoms of the disease, but not its cause. The cause is both deeper and simpler: Europe has lost faith in itself.) (Arthur Koester: The Trail of the Dinosaur, 1955).
- TÀI LIỆU THAM KHẢO Lê Thị Lan Anh & Bùi Minh Toán, [1] Câu quan hệ tiếng Việt: Sự hiện thực hóa các thành tố của s ự tình quan h ệ, T/c Ngôn ngữ, Số 10, 2006, tr. 1-11. Trần Văn Cơ, Nhận thức, tri [2] nhận – Hai mà một, T/c Ngôn ngữ, Số 7, 2007, tr. 19-23. Phan Thế Hưng, Ẩn dụ ý niệm, [3] T/c Ngôn ngữ, Số 7, 2007, tr. 9-18. Lý Toàn Thắng, Ngôn ngữ học tri [4] nhận- Từ lý thuyết đại cương đến thực tiễn tiếng Việt , NXB Khoa học xã hội, Hà Nội, 2005. Lê Quang Thiêm, Tầng nghĩa và [5] kiểu nghĩa chức năng từ vựng, T/c NN, Số 3, 2006, 1-10. Lê Quang Thiêm, Về khuynh [6] hướng ngữ nghĩa học tri nhận, T/c NN, Số 11, 2006, 6-19. Nguyễn Đức Tồn, Bản chất của [7] ẩn dụ, T/c NN, Số 10, 2007, 1- 9. Hoàng Văn Vân, Ngữ pháp kinh [8] nghiệm của cú tiếng Việt mô tả theo quan điểm chức năng hệ thống, Hà Nội, 2000. [9] Bach, K., & Harnish, R.M., Linguistic Communication and Speech Acts, The MIT Press, London, 1984. [10] Embler, W.B., Metaphor and Meaning, Everett / Edwards, Florida, 1966. [11] Halliday, M.A.K, An Introduction to Functional Grammar, Edward Arnold, London, 1976. [12] Hatch, E. & Brown, C., Vocabulary, Semantics and Language Education, Cambridge University Press, 1995. [13] Hatch, G. L., Arguing in Communities, London & Toronto, 1999. [14] Jackson, Howard, Words, Meanings and Vocabulary, London & New york, 2000. [15] Kates, A. Carol, Pragmatics and Semantics – An Empiricist Theory, Cornell University Press, 1980. [16] Lyons J., Linguistic Semantics: An Introduction, Cambridge University Press, 1995. [17] Searle, R. John, Metaphor and Thought, Cambridge University Press, London, 1982.
Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:
Báo xấu
LAVA
AANETWORK
TRỢ GIÚP
HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn