intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Andehit axit cacboxylic trong đề thi đại học qua các năm 2007 - 2013

Chia sẻ: Nguyenngoc San | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:7

618
lượt xem
94
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tài liệu tham khảo chuyên đề Andehit axit cacboxylic trong đề thi đại học qua các năm 2007 - 2013 gồm các câu hỏi trắc nghiệm có lời giải chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Andehit axit cacboxylic trong đề thi đại học qua các năm 2007 - 2013

  1. Biªn so¹n GV NguyÔn Ngäc S¶n Mobile: 01694043249 2009 KA Câu 5: Cho hỗn hợp khí X gồm HCHO và H 2 đi qua ống sứ đựng bột Ni nung nóng. Sau khi ph ản ứng x ảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Y gồm hai chất h ữu cơ. Đốt cháy h ết Y thì thu đ ược 11,7 gam H 2O và 7,84 lít khí CO2 (ở đktc). Phần trăm theo thể tích của H2 trong X là A. 65,00%. B. 46,15%. C. 35,00% D. 53,85%. Số mol HCHO=số mol CO2=0,35 (mol) HCHO→H2O 0,35      0,35  (mol) Suy ra số mol H2=(11,7:18)­0,35=0,3(mol) % thể tích H2=(0,3:0,65).100%=46,15% Câu 21: Cho 0,25 mol một anđehit mạch hở X phản ứng với l ượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH3 thu được 54 gam Ag. Mặt khác, khi cho X phản ứng với H 2 dư (xúc tác Ni, t0) thì 0,125 mol X phản ứng hết với 0,25 mol H 2. Chất X có công thức ứng với công thức chung là A. CnH2n-1CHO (n ≥ 2). B. CnH2n-3CHO (n ≥ 2). C. CnH2n(CHO)2 (n ≥ 0). D. CnH2n+1CHO (n ≥ 0). Số mol Ag = 2 lần số mol anđehit chứng tỏ anđehit đơn chức Số mol H2=2 lần số mol anđehit chứng tỏ anđehit chưa no chứa 1 pi Đáp án A Câu 41: Cho các hợp chất hữu cơ: C2H2; C2H4; CH2O; CH2O2 (mạch hở); C3H4O2 (mạch hở, đơn chức). Biết C3H4O2 không làm chuyển màu quỳ tím ẩm. Số chất tác dụng được với dung dịch AgNO 3 trong NH3 tạo ra kết tủa là A. 3. B. 4 C. 2 D. 5 CH=CH, HCHO, HCOOH, , 4 chất này đều tác dụng với AgNO3/NH3 Đáp án B Câu 46: Cho hỗn hợp X gồm hai axit cacboxylic no, mạch không phân nhánh. Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol h ỗn hợp X, thu dược 11,2 lit khí CO2 (ở đktc). Nếu trung hòa 0,3 mol X thì cần dùng 500 ml dung dịch NaOH 1M. Hai axit đó là: A. HCOOH, HOOC-CH2-COOH. B. HCOOH, CH3COOH. C. HCOOH, C2H5COOH D. HCOOH, HOOC-COOH. 0,3 mol axit trung hoà 0,5 mol NaOH thì phải có 1 axit đơn chức và một axit hai chức n trung bình là 5/3 nên chọn D Đáp án D 2009 KB Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn một hợp chất hữu cơ X, thu được 0,351 gam H 2O và 0,4368 lít khí CO2 (ở đktc). Biết X có phản ứng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm khi đun nóng. Chất X là A. CH3COCH3. B. O=CH-CH=O. C. CH2=CH-CH2-OH. D. C2H5CHO. ­nCO2 = nH2O = 0,197. X tác dụng với Cu(OH)2,t   andehit no đơn chức 0 Đáp án D Câu 9: Hỗn hợp X gồm axit Y đơn chức và axit Z hai ch ức (Y, Z có cùng số nguyên t ử cacbon). Chia X thành hai phần bằng nhau. Cho phần một tác dụng hết với Na, sinh ra 4,48 lít khí H 2 (ở đktc). Đốt cháy hoàn toàn phần hai, sinh ra 26,4 gam CO2. Công thức cấu tạo thu gọn và phần trăm về khối lượng của Z trong h ỗn hợp X lần lượt là A. HOOC-CH2-COOH và 70,87%. B. HOOC-COOH và 60,00%. C. HOOC-CH2-COOH và 54,88%. D. HOOC-COOH và 42,86%. ­ RCOOH + Na  RCOONa + ½ H2 ;       R’(COOH)2 + 2Na  R’(COONa)2 + H2   X                                        x/2            y                                                y nH2 = x/2+y = 0,02(1) , nCO2 = nx + ny = 0,06 (2)    1,5 
  2. Biªn so¹n GV NguyÔn Ngäc S¶n Mobile: 01694043249 Câu 10: Dãy gồm các chất được sắp xếp theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi từ trái sang ph ải là: A. CH3CHO, C2H5OH, HCOOH, CH3COOH. B. CH3COOH, HCOOH, C2H5OH, CH3CHO. C. HCOOH, CH3COOH, C2H5OH, CH3CHO D. CH3COOH, C2H5OH, HCOOH, CH3CHO. t sôi :  CH3CHO 
  3. Biªn so¹n GV NguyÔn Ngäc S¶n Mobile: 01694043249  Tác dụng với NaHCO3 là axit:  R(COOH)n + nNaHCO3 ...+ nCO2 + ...  Có nX = nCO2  1nhóm –COOH. Tác dụng với Na nX = nH2 có thêm 1 nhóm –OH. (axit 3­hidroxipropanoic: HO­CH2­CH2­COOH thoả mản) A.HOCH2­CH2OH và D.o­ HO­C6H4­CH2OH không td NaHCO3; B.HOOC­(CH2)4­COOH td với NaHCO3  ­2a mol  CO2.  Đáp án C Câu 50: Đốt cháy hoàn toàn 1 mol hợp chất hữu cơ X, thu được 4 mol CO2. Chất X tác dụng được với Na, tham gia phản ứng tráng bạc và phản ứng cộng Br2 theo tỉ lệ mol 1 : 1. Công thức cấu tạo của X là A. HOOC-CH=CH-COOH B. HO-CH2-CH2-CH=CH-CHO C. HO-CH2-CH2-CH2-CHO D. HO-CH2-CH=CH-CHO  nCO2 = 4 có 4C; T/dụng với Na có ­OH hoặc ­COOH; có phản ứng tráng Ag có ­CH=O; cộng Br 2 (1:1) có 1liên  kết C=C CTCT là HO­CH2­CH=CH­CH=O Đáp án D 2010 KA Câu 10: Hôn hợp M gôm ancol no, đơn chức X và axit cacboxylic đơn ch ức Y, đêu mach h ở và có cung số nguyên tử ̃ ̀ ̀ ̣ ̀ C, tông số mol cua hai chât là 0,5 mol (số mol cua Y l ớn hơn sô ́ mol cua X). Nêu đôt chay hoan toan M thi ̀ thu đ ược ̉ ̉ ́ ̉ ̉ ́ ́ ́ ̀ ̀ 33,6 lit khí CO2 (đktc) và 25,2 gam H2O. Măt khac, nêu đun nong M với H2SO4 đăc để thực hiên phan ứng este hoá ́ ̣ ́ ́ ́ ̣ ̣ ̉ (hiêu suât là 80%) thì số gam este thu được là ̣ ́ A. 34,20 B. 27,36 C. 22,80 D. 18,24 Số C = nCO2/nhh = 3 vậy ancol là C3H7OH → 4H2O . Vì nNước < nCO2 nên axit không no. Axit có 3C có 2TH: CH2=CH-COOH → 2H2O ; x + y = 0,5 và 4x + 2y = 1,4. Ta có x= 0,2 và y = 0,3 (nhận) CH≡C-COOH → 1H2O ; x + y = 0,5 và 4x + y = 1,4. Ta có x= 0,3 và y = 0,2 (lo ại n Y < nX) Este là CH2=CH-COOC3H7. Với m CH2=CH-COOC3H7 = 0,2*0,8*114 = 18,24 (g) Câu 27: Axeton được điêu chế băng cach oxi hoá cumen nhờ oxi, sau đó thuỷ phân trong dung dich H 2SO4 loang. Để ̀ ̀ ́ ̣ ̃ thu được 145 gam axeton thì lượng cumen cân dung (giả sử hiêu suât quá trinh điêu chế đat 75%) là ̀ ̀ ̣ ́ ̀ ̀ ̣ A. 300 gam B. 500 gam C. 400 gam D. 600 gam 1, + O2 145 2,5*120*100 Sơ đồ : C6H5CH(CH3)2 2, H 3O + (CH3)2CO. nxeton = = 2,5 (mol ) = ncumen m = = 400 ( g ) 58 75 Câu 48: Hỗn hợp gồm 0,1 mol một axit cacboxylic đơn chức và 0,1 mol mu ối c ủa axit đó với kim lo ại k ềm có t ổng khối lượng là 15,8 gam. Tên của axit trên là A. axit propanoic. B. axit metanoic. C. axit etanoic. D. axit butanoic. Axit RCOOH, muối RCOOM: 0,1(R+45) + 0,1(R + M + 44) = 15,8 ⇒ 0,2R + 0,1M = 6,9. R = 1⇒ M = 67 (loại); R = 15 ⇒ M = 39 (K); R = 29 ⇒ M = 11(loại) . Vậy axit là CH3COOH (axit etanoic) Câu 57: Cho hỗn hợp X gồm ancol metylic và hai axit cacboxylic (no, đ ơn ch ức, k ế ti ếp nhau trong dãy đ ồng đẳng) tác dụng hết với Na, giải phóng ra 6,72 lít khí H2 (đktc). Nếu đun nóng hỗn hợp X (có H 2SO4 đặc làm xúc tác) thì các chất trong hỗn hợp phản ứng vừa đủ với nhau tạo thành 25 gam h ỗn h ợp este (gi ả thi ết ph ản ứng este hóa đạt hiệu suất 100%). Hai axit trong hỗn hợp X là A. HCOOH và CH3COOH. B. CH3COOH và C2H5COOH. C. C2H5COOH và C3H7COOH. D. C2H7COOH và C4H9COOH. Nhh = 2nH2 = 0,6 (mol). Do axit tác dụng đủ với CH3OH nên n 2 axit = n CH3OH. = 0,3 (mol). R − COOH + CH 3OH R − COOCH 3 + H 2O . M R −COOCH 3 = 25/0,3 = 83,33 ⇒ R = 24,33 (CH3- và C2H5-) Vậy 2 axit là CH3COOH và C2H5COOH. 2010 KB Câu 3: Hỗn hợp X gồm axit panmitic, axit stearic và axit linoleic. Để trung hòa m gam X c ần 40 ml dung d ịch NaOH 1M. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn m gam X thì thu được 15,232 lít khí CO 2 (đktc) và 11,7 gam H2O. Số mol của axit linoleic trong m gam hỗn hợp X là A. 0,015. B. 0,010. C. 0,020. D. 0,005. Bài giải: �n axit = n NaOH = 0, 04.1 = 0, 04( mol ) : không cần sử dụng; pp phân tích sản phẩm cháy Chuyªn ®Ò «n thi ®¹i häc Ho¸ h÷u c¬ 2007-2013 3
  4. Biªn so¹n GV NguyÔn Ngäc S¶n Mobile: 01694043249 Ta có: axit panmitic, axit stearic no đơn ch ức nên khi cháy tạo n H2O = n CO2 còn axit linoleic không no có 2 liên kết đôi trong gốc HC và đơn chức nên khi cháy cho: 2naxit = n CO2 − n H 2O 15,232 11, 7 − ⇒ naxit linoleic = 22,4 18 (0,68 - 0,65) = 0,015 mol = = 2 2 Câu 10: Hỗn hợp Z gồm hai axit cacboxylic đơn chức X và Y (M X > MY) có tổng khối lượng là 8,2 gam. Cho Z tác dụng vừa đủ với dd NaOH, thu được dd chứa 11,5 gam muối. Mặt khác, nếu cho Z tác dụng v ới m ột l ượng d ư dd AgNO 3 trong NH3, thu được 21,6 gam Ag. CT và % khối lượng của X trong Z là A. C3H5COOH và 54,88%. B. C2H3COOH và 43,90%. C. C2H5COOH và 56,10%. D. HCOOH và 45,12%. Bài giải: PP tăng giảm khối lượng: 1 mol axit phản ứng với NaOH thì khối lượng tăng 22 gam 11,5 − 8, 2 x : 11,5 -8,2 x= = 0,15(mol ) 22 Vì axit tham gia pư tráng gương nên phải có HCOOH ( Y) vì MY
  5. Biªn so¹n GV NguyÔn Ngäc S¶n Mobile: 01694043249 1 1 Loại đáp án: A và C. (a + b) < n R'OH = a + b < a + b 0,1 < n R'OH < 0,2 2 2 40,25 < Mancol < 80,5. Loại đáp án B. V.Năm 2011 KA Câu 1 : Đốt cháy hoàn toàn 3,42 gam hỗn hợp gồm axit acrylic, vinyl axetat, metyl acrylat và axit oleic, rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 (dư). Sau phản ứng thu được 18 gam kết tủa và dung dịch X. Khối lượng X so với khối lượng dung dịch Ca(OH)2 ban đầu đã thay đổi như thế nào? A. Tăng 2,70 gam. B. Giảm 7,74 gam. C. Tăng 7,92 gam. D. Giảm 7,38 gam. Hướng dẫn: Cách 1: Gọi công thức chung của các chất là CnH2n-2O2 CnH2n-2O2 + O2 → nCO2 + (n-1)H2O → Từ pt cháy ta thấy nCnH2n-2O2 = nCO2 – nH2O nCO2 = nCaCO3 = 18/100 = 0,18 gọi nH2O =a → n CnH2n-2O2 = 0,18 – a.; gọi số mol O2 là y + Bảo toàn nguyên tố O : (0,18 –a)2 + 2y = 0,18.2 + a → -3a + 2y = 0 (1) + Bảo toàn khối lượng : 3,42 + 32y = 0,18.44 + 18a → -18a + 32y = 4,5 (2) (1)v(2) → a = 0,15 → m(CO2 + H2O) = 0,18.44 + 0,15.18 = 10,62 → Khối lượng dung dịch giảm = 18 – 10,62 = 7,38gam. Cách 2: CnH2n-2O2 → nCO2 0,18/n ← 0,18 M = 3,42n/0,18 = 19n → 14n + 30 = 19n → n = 6 → nH2O = 0,18(n-1)/n = 0,15 → m (CO2 + H2O) = 0,18.44 + 0,15.18 = 10,62 gam. → Thu vào 10,62 gam, mất đi 18 gam , vậy sau pứ khối lượng dung dịch giảm = 18 – 10,62 = 7,38 gam. Câu 2: Cho axit salixylic (axit o-hiđroxibenzoic) phản ứng với anhiđrit axetic, thu được axit etylsalixylic (o-CH3COO-C6H4-COOH) dùng làm thuốc cảm (aspirin). Để phản ứng hoàn toàn với 43,2 gam axit axetylsalixylic cần vừa đủ V lít dung dịch KOH 1M. Giá trị của V là A. 0,72. B. 0,48. C. 0,96. D. 0,24. Hướng dẫn: n axitsalixylic = 43,2/180 = 0,24 o-CH3COO-C6H4-COOH + 3NaOH → CH3COONa + o-NaO-C6H4-COONa + 2H2O. -------------0,24-------------------0,72 V NaOH = 0,72/1 = 0,72 lít Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn x mol axit cacboxylic E, thu được y mol CO 2 và z mol H2O (với z = y – x). Cho x mol E tác dụng với NaHCO3 (dư) thu được y mol CO2. Tên của E là A. axit acrylic. B. axit oxalic. C. axit ađipic. D. axit fomic. Hướng dẫn: Số C trung bình = nCO2/naxit = y/x Số nhóm COOH = nCO2/naxit = y/x → Chất có số C = số nhóm chức ( loại A, C) Chuyªn ®Ò «n thi ®¹i häc Ho¸ h÷u c¬ 2007-2013 5
  6. Biªn so¹n GV NguyÔn Ngäc S¶n Mobile: 01694043249 Axit fomic cháy có nCO2 = nH2O (loại) → chọn B Câu 17: Đốt cháy hoàn toàn x gam hỗn hợp gồm hai axit cacboxylic hai chức, mạch hở và đ ều có một liên kết đôi C=C trong phân tử, thu được V lít khí CO 2 (đktc) và y mol H2O. Biểu thức liên hệ giữa các giá trị x, y và V là 28 28 28 28 A. V = ( x − 30 y ) . B. V = ( x − 62 y ) C. V = ( x + 30 y ) . D. V = ( x + 62 y ) . 55 95 55 95 Hướng dẫn : Công thức chung của các axit trên là : CnH2n-4O4 CnH2n-4O4 → nCO2 + (n-2)H2O Từ phương trình ta thấy : naxit = (nCO2 – nH2O)/2 → naxit = (V/22,4 – y)/2 Khối lượng axit = xgam = mC/axit + mH/axit + mO/axit → x = 12V/22,4 + 2y + 64(V/22,4 – y)/2 → x = 44V/22,4 – 30y → V = 28/55(x + 30y) Câu 26: Hỗn hợp X gồm axit axetic, axit fomic và axit oxalic. Khi cho m gam X tác d ụng với NaHCO 3 (dư) thì thu được 15,68 lít khí CO2 (đktc). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 8,96 lít khí O 2 (đktc), thu được 35,2 gam CO2 và y mol H2O. Giá trị của y là A. 0,3. B. 0,8. C. 0,2. D. 0,6. Hướng dẫn: Công thức chung của các axit là R(COOH)X R(COOH)x + xNaHCO3 → R(COONa)x + xCO2 + xH2O 0,7/x-----------------------------------------------0,7 → n O/axit = 0,7.2 = 1,4 Axit + O2 → CO2 + H2O 0,7 -----0,4-------0,8------y Bảo toàn nguyên tố O : → nO/axit + nO/O2 = nO/CO2 + nO/H2O ↔ 1,4 + 0,4.2 = 0,8.2 + y → y = 0,6 Câu 28: Trung hòa 3,88 gam hh X gồm hai axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở bằng dd NaOH, cô cạn toàn bộ dd sau phản ứng thu được 5,2 gam muối khan. Nếu đốt cháy hoàn toàn 3,88 gam X thì th ể tích oxi (đktc) cần dùng là A. 4,48 lít. B. 3,36 lít. C. 2,24 lít. D. 1,12 lít. Hướng dẫn: n axit = (m muối – m axit)/22 = (5,2 – 3,88)/22 = 0,06 → M axit = 3,88/0,06 = 194/3 → CnH2nO2 = 194/3 → n = 7/3 C7/3H14/3O2 + 5/2 O2 → 7/3CO2 + 7/3H2O. 0,06----------0,15 → V O2 = 0,15.22,4 = 3,36 lít. Câu 30: Đốt cháy hoàn toàn anđehit X, thu được thể tích khí CO 2 bằng thể tích hơi nước (trong cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Khi cho 0,01 mol X t/d với một lượng dư dd AgNO3 trong NH3 thì thu được 0,04 mol Ag. X là A. anđehit fomic. B. anđehit no, mạch hở, hai chức. C. anđehit axetic. D. anđehit không no, mạch hở, hai chức. Hướng dẫn: Andehit đốt cháy có n CO2 = n H2O → andehit no, đơn Chuyªn ®Ò «n thi ®¹i häc Ho¸ h÷u c¬ 2007-2013 6
  7. Biªn so¹n GV NguyÔn Ngäc S¶n Mobile: 01694043249 nAg tạo ra / n andehit = 0,04/0,01 = 4 → HCHO. Câu 46: Hóa hơi 15,52 gam hỗn hợp gồm một axit no đơn chức X và một axit no đa ch ức Y (s ố mol X lớn hơn số mol Y), thu được một thể tích hơi bằng thể tích của 5,6 gam N 2 (đo cùng trong điều kiện nhiệt độ, áp suất). Nếu đốt cháy toàn bộ hỗn hợp hai axit trên thì thu được 10,752 lít CO 2 (đktc) . CTCT của X, Y lần lượt là: A. CH3-CH2-COOH và HOOC-COOH B. CH3-COOH và HOOC-CH2-CH2-COOH C. H-COOH và HOOC-COOH D. CH3-COOH và HOOC-CH2-COOH Hướng dẫn: nN2 = nX = 5,6/28 = 0,2 nCO2 = 0,48 → C trung bình = 0,48/0,2 = 2,4 (loại C) Dùng quy tắc đường chéo dựa vào số C và C trung bình và dữ kiện số mol X lớn hơn số mol Y → X là CH3COOH Dựa vào dữ kiện số mol mỗi chất theo quy tắc đường chéo và khối lượng hỗn hợp là 15,52 gam ta tìm được Y là HOOC-CH2-COOH Chuyªn ®Ò «n thi ®¹i häc Ho¸ h÷u c¬ 2007-2013 7
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
7=>1