YOMEDIA
ADSENSE
ANDROID_5
50
lượt xem 4
download
lượt xem 4
download
Download
Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ
Restore account Hỡnh 2-18 Biểu đồ tuần tự chức năng khụi phục tài khoản Bước 1: Người dựng nhập địa chỉ email dự phũng đú được nhập trong quỏ trỡnh tạo tài khoản trước đơy.
AMBIENT/
Chủ đề:
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: ANDROID_5
- ANDROID 2.3.3.3. Restore account Hỡnh 2-18 Biểu đồ tuần tự chức năng khụi phục tài khoản Bước 1: Người dựng nhập địa chỉ email dự phũng đú được nhập trong quỏ trỡnh tạo tài khoản trước đơy. Bước 2: Kiểm tra biểu thức email cú chớnh xỏc hay khụng. Bước này nhằm mục đớch giảm thời gian kiểm tra trờn server nếu như email khụng chớnh xỏc. Bước 3: Triệu gọi từ xa hàm RestoreAccount trờn web service. Bước 4: Thực hiện truy vấn để lấy về thụng tin tài khoản trong CSDL. Bước 5, 6: Trả thụng tin tài khoản về Client. Bước 7: Client sẽ thực hiện gửi thụng tin tài khoản vào email dự phũng của người dựng. Người dựng sẽ truy cập email dự phũng của họ để xem lại thụng tin tài khoản và cú thể đăng nhập lại để đổi thụng tin tài khoản. 2.3.3.4.
- Upload phone book Hỡnh 2-19 Biểu đồ tuần tự chức năng upload phone book Bước 1,2 : Đọc tất cả cỏc Contact trong phone book và lưu vào một list Bước 3: Chuyển đổi Contact list thành XML Bước 4, 5: Triệu gọi hàm BackupConatct trờn Webservice và truyền vào cỏc tham số là cỏc thụng tin upload, UserID, hàm này sẽ thực hiện chốn dữ liệu vào CSDL tương ứng với tài khoản của người dựng. Bước 6, 7: Trả về kết quả là đú upload thành cụng hay khụng. 2.3.3.5. Revert phone book Hỡnh 2-20 Biểu đồ tuần tự chức năng khụi phục phone book Bước 1,2 : Đọc tất cả cỏc Contact trong phone book và lưu vào một list Bước 3: Chuyển đổi Contact list thành XML Bước 4, 5: Triệu gọi hàm BackupConatct trờn Webservice và truyền vào cỏc tham số là cỏc thụng tin upload, UserID, hàm này sẽ thực hiện chốn dữ liệu vào CSDL tương ứng với tài khoản của người dựng. Bước 6, 7: Trả về kết quả là đú upload thành cụng hay khụng.
- 2.3.3.6. Export Contact to SD Card Hỡnh 2-21 Biểu đồ tuần tự chức năng Export contact vào sd card 2.3.3.7. Import Contact from SD Card Hỡnh 2-22 Biểu đồ tuần tự chức năng import contact từ sd card Bước 1, 2: Đọc file từ SD Card. Bước 3, 4: Convert nội dung XML đú được đọc từ file thành Contact list và ghi cỏc Contact đú vào phone book trong điện thoại Android. 2.3.3.8. Send Contact Biểu đồ sequence send Contact thể hiện ở mức hệ thống quỏ trỡnh gửi cỏc Contact tới một tài khoản nào đú cũng được quản lý bởi hệ thống. Để tiết kiệm bộ nhớ, khi hiển thị một Contact list nào đú thỡ chỉ những thụng tin cần hiển thị được load vào bộ nhớ cũn những thụng tin khỏc thỡ khụng được load. Vỡ vậy, để gửi cỏc Contact tới một người dựng nào đú ứng dụng sẽ thực hiện qua cỏc
- bước như biểu đồ được mụ tả chi tiết sau: Hỡnh 2-23 Biểu đồ tuần tự chức năng send contact Bước 1,2,3,4: Đọc cỏc thụng tin đầy đủ của cỏc Contact đú được chọn và trả về một Contact list. Bước 5,6: Convert Contact list thành nội dung XML và triệu gọi từ xa hàm SendContact từ web service. Đồng thời truyền vào cỏc tham số là nội dung cần gửi và cỏc thụng tin cần thiết như người gửi, người nhận, ngày gửi,… Bước 7: Add nội dung gửi và cỏc thụng tin gửi vào một table. Từ table này tất cả cỏc người dựng sẽ truy cập vào và lấy cỏc dữ liệu của họ. Bước 8,9: Trả về một thụng điệp thụng bỏo cho người dựng biết là đú gửi được hay chưa cũng như cỏc trường hợp lỗi. 2.3.4. Biểu đồ Activity 2.3.4.1. Change password Hỡnh 2-2
- 4 2.3.4.2. Export Contact to SD Card 2.3.4.3. Upload phone book
- Hỡnh 2-26 2.3.4.4. Send Contact Hỡnh 2-27 2.3.4.5. Revert phone book Hỡnh 2-28 2.3.4.6. Import Contact from SD Card
- Hỡnh 2-29 2.4. CƠ SỞ DỮ LIỆU WEB SERVICE Hỡnh 2-30 v Bảng ACCOUNTS: Bảng ACCOUNTS được dựng để lưu trữ thụng tin tài khoản người dựng. Thuộc tớnh của cỏc field như sau:
- Field Name Type USERNAME nvarchar(50) PASSWORD nvarchar(50) EMAIL nvarchar(100) bigint, primary USERID key Bảng 2-1 v Bảng BACKUP_CONTACT Được dựng để lưu trữ cỏc phiờn bản phone book của người dựng Thuộc tớnh: Field Name Type CONTENT_BACKU xml P USERID bigint nvarchar(MAX), allow NOTE null DATE nvarchar(30) TIME nvarchar(30) VERSION_ID bigint, primary key Bảng 2-2 v Bảng MYUSERNAME Được dựng để lưu trữ tờn tài khoản của những người bạn cú sử dụng hệ thống phone book safe. Cũng giống như khi chat yahoo hoặc skype thỡ đều cú một contact list nhằm giỳp bạn dễ dàng quản lý và tỡm kiếm khi cần. Thuộc tớnh: Field Name Type USERID bigint DISPLAY_NAM nvarchar(100), allow E null USERNAME nvarchar(50) IMAGE image, allow null ID bigint Bảng 2-3 v Bảng SHARE Khi một user nào đú gửi dữ liệu tới một người khỏc thỡ dữ liệu đú kốm cỏc thụng tin liờn quan sẽ được lưu vào bảng này. Cỏc ứng dụng sẽ tự động truy cập vào bảng này để lấy dữ liệu của user tương ứng. Thuộc tớnh: Field Name Type
- USERID bigint SENDER nvarchar(50) RECEIVER nvarchar(50) CONTENT_SEN T xml DATE nvarchar(30) TIME nvarchar(30) nvarchar(MAX), allow NOTE null ID bigint Bảng 2-4CHƯƠNG 3: DEMO ỨNG DỤNG 3.1.
- MỘT VÀI HốNH ẢNH ỨNG DỤNG 3.2. SƠ ĐỒ LIấN KẾT CÁC MÀN HốNH VÀ DIALOG 3.2.1.
- Danh sỏch liờn kết cỏc màn hỡnh mức 1&2 3.2.2. Danh sỏch liờn kết cỏc màn hỡnh mức 3 3.2.2.1. Màn hỡnh danh sỏch phone book đú upload 3.2.2.2. Màn hỡnh View Contact 3.2.2.3. Màn hỡnh danh sỏch cỏc Contact mới 3.3. ĐÁNH GIÁ ỨNG DỤNG
- Mục tiờu đú đạt được Cỏc chức năng chớnh Hoàn thành Upload Contact 100% Revert Contact 100% Export Contact to 100% SDCard Import Contact from SDCard 100% Send Contact 100% Receive Contact 100% Change Password 100% Create new account 100% Friends Android manager 100% Cỏc issue và bug chưa giải quyết ỹ Chưa upload được hỡnh ảnh lờn server (issue) Lý do: Trong Android tất cả cỏc hỡnh ảnh khi đọc vào bộ nhớ đều được mú hoỏ thành đối tượng Bitmap. Đối tượng này khụng thể tiếp tục mú hoỏ để lưu vào file XML. Mặt khỏc, webservice là một kỹ thuật cho phộp triệu gọi cỏc hàm từ xa, liờn lạc giữa client và server đều thụng qua XML. Do đú, cỏc đối số phức tạp hoặc kiểu Stream đều khụng được chấp nhận. Hướng giải quyết: Sử dụng kỹ thuật JSON. Đơy cũng là một kỹ thuật giỳp liờn lạc giữa client với web service. Tuy nhiờn, kĩ thuật này cho phộp chỳng ta duy trỡ được kết nối với server thụng qua giao thức http. Vỡ vậy, dữ liệu cỳ thể được truyền lờn server theo Stream. ỹ ListView cuộn khụng mướt (issue) Lý do: Mỗi lần xảy ra sự kiện cuộn thỡ Adapter sẽ refresh liờn tục và đú cũng là lỳc ứng dụng chiếm nhiều tài nguyờn CPU nhất. Điều này làm cho ListView bị giật mỗi lần cuộn. Hướng giải quyết: chưa cú. 3.4. HƯỚNG PHÁT TRIỂN TRONG TƯƠNG LAI v Chức năng gửi và nhận tin nhắn thụng qua wifi Chức năng này sẽ được phỏt triển trong tương lai nhằm mục đớch giỳp những người thường xuyờn cú kết nối wifi cú thể gửi tin nhắn mà khụng mất tiền. Tin nhắn đến sẽ được thụng bỏo bằng dialog ngay trờn màn hỡnh desktop và kể cả khi dang sử dụng ứng dụng khỏc. v Chức năng gửi thư thoại thụng qua wifi Chức năng này sẽ tận dụng chức năng thu ơm được trang bị trong cỏc mỏy Android. Dữ liệu sẽ được đúng gúi và truyền lờn tài khoản người nhận.
- v Chức năng huỷ dữ liệu Khi bị mất điện thoại thỡ điều mà người dựng lo lắng nhất chớnh là những dữ liệu cỏ nhơn trong đú. Chức năng này sẽ tự động huỷ cỏc dữ liệu được chỉ định sẵn trong thẻ nhớ hoặc bộ nhớ mỏy khi nhận được yờu cầu thụng qua tin nhắn hoặc wifi. Ngoài ra người dựng cũn cỳ thể thiết lập cơ chế huỷ dữ liệu tự động khi khụng được thực hiện một sự kiện nào đú trong một khoảng thời gian nào đú. 3.5. KẾT LUẬN Sau khi thực hiện xong project này em đú nắm bắt được qui trỡnh làm một dự ỏn phần mềm trờn mobile nỳi chung đồng thời hiểu thờm được nhiều kiến thức về Android và cỏc cụng nghệ liờn quan như là XML, XStream, Web service và SOAP,…
ADSENSE
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:
Báo xấu
LAVA
AANETWORK
TRỢ GIÚP
HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn