intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Ảnh hưởng của cường độ dòng điện đến trường nhiệt độ khi cắt Plasma thép tấm

Chia sẻ: Thi Thi | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

99
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Trong quá trình cắt bằng nhiệt, kim loại tấm bị tác động bởi nhiều yếu tố đến cấu trúc và chất lượng sản phẩm sau khi gia công. Bài viết này trình bày kết quả nghiên cứu về ảnh hưởng của cường độ dòng điện đến trường nhiệt độ trong cắt bán tự động thép tấm bằng hồ quang plasma-ôxy. Việc phân tích, tính toán nhiệt phân bố tại khu vực lân cận rãnh cắt được thực hiện dựa trên lý thuyết truyền nhiệt. Kết quả tính toán nhiệt được so sánh với kết quả thực nghiệm đo nhiệt độ của vùng ảnh hưởng nhiệt bằng máy đo hồng ngoại.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Ảnh hưởng của cường độ dòng điện đến trường nhiệt độ khi cắt Plasma thép tấm

Tạp chí Khoa học - Công nghệ Thủy sản<br /> <br /> Số 4/2014<br /> <br /> KEÁT QUAÛ NGHIEÂN CÖÙU ÑAØO TAÏO SAU ÑAÏI HOÏC<br /> <br /> ẢNH HƯỞNG CỦA CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN ĐẾN TRƯỜNG NHIỆT ĐỘ<br /> KHI CẮT PLASMA THÉP TẤM<br /> INFLUENCE OF CURRENT ON THE HEAT DISTRIBUTION IN PLASMA CUTTING<br /> OF SHEET METAL<br /> Lê Thanh Tạo1, Nguyễn Văn Ba2<br /> Ngày nhận bài: 25/7/2014; Ngày phản biện thông qua: 14/8/2014; Ngày duyệt đăng: 01/12/2014<br /> <br /> TÓM TẮT<br /> Trong quá trình cắt bằng nhiệt, kim loại tấm bị tác động bởi nhiều yếu tố đến cấu trúc và chất lượng sản phẩm sau<br /> khi gia công. Bài viết này trình bày kết quả nghiên cứu về ảnh hưởng của cường độ dòng điện đến trường nhiệt độ trong<br /> cắt bán tự động thép tấm bằng hồ quang plasma-ôxy. Việc phân tích, tính toán nhiệt phân bố tại khu vực lân cận rãnh cắt<br /> được thực hiện dựa trên lý thuyết truyền nhiệt. Kết quả tính toán nhiệt được so sánh với kết quả thực nghiệm đo nhiệt độ<br /> của vùng ảnh hưởng nhiệt bằng máy đo hồng ngoại.<br /> Từ khóa: phân phối nhiệt, cắt plasma, plasma ôxy<br /> <br /> ABSTRACT<br /> During thermal cutting, sheet metal is affected by many factors to the structure and product quality after the<br /> process. This paper presents research results about the influence of current on the heat distribution in semi-automatic<br /> cutting of sheet metal by oxygen plasma. The analyze, calculation of heat that distribute at the area surrounding the cutting<br /> slot was performed by theory of heat transfer. The calculating results of heat was compared with the experiment results of<br /> temperature of heat effected area measured by an infrared thermometer.<br /> Keywords: distribution of heat, plasma cutting, oxygen plasma<br /> I. ĐẶT VẤN ĐỀ<br /> Trong lĩnh vực cơ khí hiện nay, việc ứng dụng<br /> công nghệ cắt plasma khá phổ biến. Trên thế<br /> giới có nhiều nghiên cứu về công nghệ này như:<br /> nghiên cứu sự tương tác hồ quang plasma và vật liệu,<br /> tính chất của hồ quang plasma đến kim loại [5], [4];<br /> nghiên cứu ảnh hưởng của thành phần khí đến quá trình<br /> cắt plasma [3], mô phỏng cắt hồ quang plasma [1]…<br /> Những nghiên cứu trên được thực hiện nhằm xác<br /> định việc tiêu hao năng lượng, các yếu tố ảnh<br /> hưởng, chất lượng rãnh cắt và mô phỏng ảo quá<br /> trình cắt nhằm giảm chi phí thực nghiệm lựa chọn<br /> những chế độ cắt hợp lý nhất.<br /> Hiện ngành công nghiệp đóng tàu đã ứng dụng<br /> công nghệ cắt plasma vào trong sản xuất nhằm<br /> tăng năng suất và chất lượng sản phẩm. Tuy nhiên,<br /> trong thực tế, việc tính toán thông số chế độ cắt cũng<br /> gặp nhiều bất cập do phải chọn các thông số cắt<br /> <br /> 1<br /> 2<br /> <br /> theo kinh nghiệm, tra bảng… Điều này dẫn đến việc<br /> khó kiểm soát chất lượng vết cắt. Vì vậy, việc nghiên<br /> cứu ảnh hưởng các thông số chế độ cắt đến trường<br /> nhiệt độ khi cắt thép tấm làm tôn bao vỏ tàu bằng hồ<br /> quang plasma là rất cần thiết.<br /> Trong nghiên cứu này, sự phân phối nhiệt độ<br /> trong tấm thép khi cắt bằng hồ quang plasma ôxy<br /> được tính toán dựa trên mô hình tính toán theo lý<br /> thuyết. Ngoài ra, để kiểm tra độ tin cậy của mô hình<br /> tính, việc thực nghiệm đo nhiệt độ cũng được tiến<br /> hành ở một số chế độ cắt nhất định.<br /> II. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI VÀ PHƯƠNG PHÁP<br /> NGHIÊN CỨU<br /> 1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu<br /> Xét trường hợp khi cắt tấm thép dày h = 10mm,<br /> nhiệt độ môi trường T0 = 3030K, nhiệt dung riêng<br /> <br /> Lê Thanh Tạo: Cao học Kỹ thuật tàu thủy 2008 - Trường Đại học Nha Trang<br /> PGS.TS. Nguyễn Văn Ba: Trường Đại học Nha Trang<br /> <br /> 172 • TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG<br /> <br /> Tạp chí Khoa học - Công nghệ Thủy sản<br /> <br /> Số 4/2014<br /> <br /> c = 636Jkg-1K-1, khối lượng riêng ρ = 7850kgm-3,<br /> e = 2.72, π = 3.14. Quá trình cắt theo chế độ bán<br /> tự động bằng máy cắt Cutmaster 151, khí tạo<br /> plasma là ôxy, biên dạng cắt là đường thẳng có<br /> chiều dài 500mm, đường kính lỗ vòi phun là 1,5mm.<br /> Các thông số khi cắt như sau:<br /> - Cường độ dòng điện và điện áp tương<br /> ứng thiết bị nghiên cứu: 50A-100V, 60A-104V,<br /> 70A-108V, 80A-112V.<br /> - Vận tốc cắt khi cắt v = (0,8÷1,4m/ph).<br /> - Áp suất khí thổi ôxy: 5at.<br /> - Khoảng cách từ vòi phun đến chi tiết gia công<br /> 3mm.<br /> 2. Phương pháp nghiên cứu<br /> 2.1. Nghiên cứu theo mô hình lý thuyết<br /> <br /> của các giả định này là không nên có sự biến thiên<br /> nhiệt độ dọc theo trục Oz. Phương trình (2) được<br /> viết lại:<br /> (3)<br /> Sự phân bố nhiệt độ trong tấm xung quanh rãnh<br /> cắt được đưa ra bởi Girard Laurence [5] dựa trên<br /> lý thuyết của Rosenthal và được xác đinh như sau:<br /> (4)<br /> Trong đó:<br /> T0: nhiệt độ môi trường ; Qtn: năng lượng cung<br /> cấp bởi hồ quang truyền bên trong tấm dưới tác<br /> dụng của dẫn nhiệt kim loại ước tính khoảng 35%<br /> năng lượng điện đầu vào [3].<br /> K0 : là hàm Bessel loại 2 cấp không<br /> Bán kính hồ quang:<br /> Dòng nhiệt của chùm tia plasma truyền vào<br /> phôi tấm thông qua bề mặt phía trước của rãnh cắt.<br /> Nhiệt độ phân bố trong tấm xung quanh rãnh cắt<br /> được tính toán theo Martin Birk-Sorensen [2], công<br /> thức (4) viết lại như sau:<br /> <br /> Hình 1. Sơ đồ xác định phân phối nhiệt<br /> <br /> Xem ngọn lửa cắt tại điểm (x,y), vị trí đo nhiệt<br /> cách tâm ngọn lửa bán kính r, vị trí đo cách tâm rãnh<br /> cắt 5mm và mỗi điểm đo cách nhau 5mm.<br /> Phương trình trường độ dẫn nhiệt kết hợp<br /> không gian, thời gian và phụ thuộc vào sự phân bố<br /> nhiệt theo [2].<br /> (1)<br /> Trong đó:<br /> là hệ số khuếch tán nhiệt,<br /> Nhiệt dung riêng c = 636 [J kg-1 K-1].<br /> Khối lượng riêng của vật liệu:<br /> ρ = 7850 [kg.m-3].<br /> λ: là hệ số dẫn nhiệt [J m-1 s-1 K-1].<br /> Các hệ số tham gia vào phương trình truyền<br /> nhiệt: ρ, c và λ, được giả định là độc lập với nhiệt độ.<br /> Trong quá trình cắt nguồn nhiệt chuyển động<br /> theo chiều dài rãnh cắt, do đó phương trình trường<br /> độ dẫn nhiệt (1) được viết lại như sau:<br /> Khi : x1 = x – vt t; y1 = y; z1 = z<br /> (2)<br /> Nhiệt độ được giả định không đổi thông qua<br /> độ dày của tấm. Ngoài ra, chúng tôi cho rằng việc<br /> trao đổi nhiệt giữa các tấm có chiều dày 10mm với<br /> không khí xung quanh là không đáng kể. Kết quả<br /> <br /> (5)<br /> Nhiệt độ theo hướng ngang (vuông góc với rãnh<br /> cắt) và dọc theo rãnh cắt tại các điểm P (hình 1) sẽ<br /> được đo nhằm xác định sự phân bố nhiệt. Khoảng<br /> cách giữa hai điểm liền kề là 5mm, điểm bắt đầu<br /> cách đường tâm rãnh cắt là 5mm, xa nhất là 20mm.<br /> Với giả định nhiệt độ không thay đổi theo chiều<br /> dày của tấm, quá trình trao đổi nhiệt giữa tấm và<br /> không khí là không đáng kể. Do đó, nghiên cứu này<br /> chủ yếu xác định quá trình truyền nhiệt dọc theo<br /> hướng cắt Ox1 và hướng ngang Oy.<br /> 2.2. Thực nghiệm đo nhiệt độ<br /> Tại mỗi thời điểm t, ở mỗi vị trí nhất định (x,y,z),<br /> tương ứng với tốc độ cắt v = 1m/ph, nhiệt độ<br /> T(x,y,z,t) được đo tại các vị trí đã vạch dấu trên tấm<br /> thép gồm ở vị trí giữa tấm và cách tâm rãnh cắt lần<br /> lượt là 5, 10, 15 và 20mm. Khoảng cách đo từ máy<br /> đo hồng ngoại đến điểm đo là 1m (thiết bị đo TFI<br /> 650M độ chính xác: +2%v.MW/+20C). Nhiệt độ môi<br /> trường được xác định là 3030K.<br /> Nhiệt độ được đo với hai trường hợp như sau:<br /> thứ nhất y = 5mm với vận tốc v = 1m/ph và lần lượt<br /> thay đổi dòng điện; thứ hai cho dòng điện cố định<br /> I = 60A, vận tốc cắt không đổi v = 1m/ph và các<br /> vị trí đo lần lượt thay đổi theo phương Oy: 5, 10,<br /> 15 và 20mm. Nhiệt độ được ghi lại sau mỗi đơn vị<br /> thời gian.<br /> <br /> TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG • 173<br /> <br /> Tạp chí Khoa học - Công nghệ Thủy sản<br /> <br /> Số 4/2014<br /> <br /> III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN<br /> 1. Kết quả<br /> 1.1. Kết quả tính theo lý thuyết<br /> - Tính nhiệt độ phân bố theo phương vuông góc với rãnh cắt<br /> Bảng 1. Kết quả phân bố nhiệt độ theo phương vuông góc với rãnh cắt khi v = 1m/ph và thay đổi I<br /> 1<br /> <br /> y(mm)<br /> <br /> I (A)<br /> <br /> 50<br /> 60<br /> 70<br /> 80<br /> <br /> 2<br /> <br /> 3<br /> <br /> 4<br /> <br /> 5<br /> <br /> 10<br /> <br /> 15<br /> <br /> 20<br /> <br /> 369<br /> 386<br /> 402<br /> 421<br /> <br /> 352<br /> 366<br /> 377<br /> 392<br /> <br /> T(0K) (khi: v = 1m/phút)<br /> <br /> 1292<br /> 1553<br /> 1786<br /> 2077<br /> <br /> 797<br /> 928<br /> 1044<br /> 1190<br /> <br /> 633<br /> 720<br /> 797<br /> 894<br /> <br /> 550<br /> 616<br /> 674<br /> 746<br /> <br /> 501<br /> 553<br /> 600<br /> 658<br /> <br /> 402<br /> 428<br /> 451<br /> 480<br /> <br /> Hình 2. Phân bố nhiệt độ theo phương vuông góc với rãnh cắt khi v = 1m/ph và thay đổi I<br /> <br /> - Tính nhiệt độ phân bố dọc theo rãnh cắt<br /> Bảng 2. Kết quả phân bố nhiệt độ dọc theo rãnh cắt khi y = 5mm, v = 1m/ph và thay đổi I<br /> t (s)<br /> <br /> I(A)<br /> <br /> 50<br /> 60<br /> 70<br /> 80<br /> <br /> 10<br /> <br /> 11<br /> <br /> 12<br /> <br /> 13<br /> <br /> 14<br /> <br /> 15<br /> <br /> 16<br /> <br /> 17<br /> <br /> 18<br /> <br /> 19<br /> <br /> 20<br /> <br /> 21<br /> <br /> 341<br /> 350<br /> 359<br /> 370<br /> <br /> 339<br /> 347<br /> 356<br /> 366<br /> <br /> 337<br /> 345<br /> 353<br /> 364<br /> <br /> 336<br /> 344<br /> 352<br /> 362<br /> <br /> T (0K) (khi v = 1m/phút )<br /> <br /> 309<br /> 310<br /> 312<br /> 313<br /> <br /> 310<br /> 312<br /> 314<br /> 316<br /> <br /> 313<br /> 315<br /> 317<br /> 320<br /> <br /> 318<br /> 321<br /> 325<br /> 329<br /> <br /> 331<br /> 338<br /> 345<br /> 353<br /> <br /> 430<br /> 460<br /> 490<br /> 528<br /> <br /> 365<br /> 378<br /> 392<br /> 408<br /> <br /> 346<br /> 356<br /> 366<br /> 379<br /> <br /> Hình 3. Phân bố nhiệt độ dọc theo rãnh cắt khi y = 5mm, v = 1m/ph và thay đổi I<br /> <br /> 174 • TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG<br /> <br /> Tạp chí Khoa học - Công nghệ Thủy sản<br /> <br /> Số 4/2014<br /> <br /> Bảng 3. Kết quả phân bố nhiệt độ dọc theo rãnh cắt khi I = 60A, v = 1m/ph và thay đổi y<br /> 10<br /> <br /> t (s)<br /> <br /> y(mm)<br /> <br /> 11<br /> <br /> 12<br /> <br /> 13<br /> <br /> 14<br /> <br /> 15<br /> <br /> 16<br /> <br /> 17<br /> <br /> 18<br /> <br /> 19<br /> <br /> 20<br /> <br /> 21<br /> <br /> T (0K) (v = 1m/phút )<br /> <br /> 5<br /> <br /> 310<br /> <br /> 312<br /> <br /> 315<br /> <br /> 321<br /> <br /> 338<br /> <br /> 460<br /> <br /> 378<br /> <br /> 356<br /> <br /> 350<br /> <br /> 347<br /> <br /> 345<br /> <br /> 344<br /> <br /> 10<br /> <br /> 310<br /> <br /> 312<br /> <br /> 315<br /> <br /> 321<br /> <br /> 334<br /> <br /> 395<br /> <br /> 366<br /> <br /> 352<br /> <br /> 346<br /> <br /> 343<br /> <br /> 342<br /> <br /> 340<br /> <br /> 15<br /> <br /> 310<br /> <br /> 312<br /> <br /> 315<br /> <br /> 320<br /> <br /> 330<br /> <br /> 371<br /> <br /> 357<br /> <br /> 347<br /> <br /> 342<br /> <br /> 339<br /> <br /> 337<br /> <br /> 336<br /> <br /> 20<br /> <br /> 310<br /> <br /> 312<br /> <br /> 314<br /> <br /> 319<br /> <br /> 326<br /> <br /> 357<br /> <br /> 350<br /> <br /> 342<br /> <br /> 338<br /> <br /> 335<br /> <br /> 334<br /> <br /> 332<br /> <br /> Hình 4. Phân bố nhiệt độ dọc rãnh cắt theo thời gian khi I = 60A, v = 1m/ph và thay đổi y<br /> <br /> 1.2. Kết quả đo<br /> Bảng 4. Kết quả phân bố nhiệt độ đo được dọc theo rãnh cắt khi y = 5mm, v = 1m/ph và thay đổi I<br /> t(s)<br /> <br /> I(A)<br /> <br /> 13<br /> <br /> 14<br /> <br /> 15<br /> <br /> 16<br /> <br /> 17<br /> <br /> 18<br /> <br /> 19<br /> <br /> 20<br /> <br /> 21<br /> <br /> 22<br /> <br /> T( K) Nhiệt độ đo được khi y = 5mm, v = 1m/phút<br /> 0<br /> <br /> 80<br /> <br /> 309,7<br /> <br /> 318,2<br /> <br /> 347,9<br /> <br /> 526,8<br /> <br /> 420,8<br /> <br /> 386,1<br /> <br /> 373,5<br /> <br /> 364,6<br /> <br /> 359,3<br /> <br /> 355,7<br /> <br /> 70<br /> <br /> 308,5<br /> <br /> 316,5<br /> <br /> 340,9<br /> <br /> 489,8<br /> <br /> 406,4<br /> <br /> 375,4<br /> <br /> 364,0<br /> <br /> 355,8<br /> <br /> 350,8<br /> <br /> 347,5<br /> <br /> 60<br /> <br /> 308,3<br /> <br /> 314,2<br /> <br /> 334,3<br /> <br /> 460,1<br /> <br /> 393,3<br /> <br /> 365,4<br /> <br /> 355,1<br /> <br /> 347,4<br /> <br /> 342,8<br /> <br /> 339,7<br /> <br /> 50<br /> <br /> 308,2<br /> <br /> 312,7<br /> <br /> 328,1<br /> <br /> 429,7<br /> <br /> 380,9<br /> <br /> 356,2<br /> <br /> 346,7<br /> <br /> 339,6<br /> <br /> 335,3<br /> <br /> 332,4<br /> <br /> Hình 5. Phân bố nhiệt độ đo được dọc rãnh cắt theo thời gian khi I = 60A, v = 1m/ph và thay đổi y<br /> <br /> TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG • 175<br /> <br /> Tạp chí Khoa học - Công nghệ Thủy sản<br /> <br /> Số 4/2014<br /> <br /> Bảng 5. Kết quả phân bố nhiệt độ đo được dọc theo rãnh cắt khi I = 60A, v = 1m/ph và thay đổi y<br /> t(s)<br /> <br /> 13<br /> <br /> 14<br /> <br /> 5<br /> 10<br /> 15<br /> 20<br /> <br /> 15<br /> <br /> 16<br /> <br /> 17<br /> <br /> 18<br /> <br /> 19<br /> <br /> 20<br /> <br /> 21<br /> <br /> 22<br /> <br /> 347,4<br /> 341,1<br /> 336,2<br /> 331,7<br /> <br /> 342,8<br /> 338,5<br /> 333,7<br /> 330,3<br /> <br /> 339,7<br /> 336,4<br /> 332,7<br /> 329,2<br /> <br /> Nhiệt độ đo được T(0K) khi I = 60A, v =1m/phút<br /> <br /> y(mm)<br /> <br /> 309,1<br /> 308,7<br /> 308,6<br /> 308,4<br /> <br /> 314,2<br /> 313,3<br /> 312,6<br /> 311,9<br /> <br /> 334,3<br /> 331,0<br /> 327,3<br /> 323,9<br /> <br /> 460,1<br /> 394,4<br /> 371,6<br /> 355,1<br /> <br /> 395,3<br /> 371.8<br /> 359.4<br /> 346.7<br /> <br /> 365,4<br /> 356,6<br /> 347,1<br /> 337,9<br /> <br /> 353,1<br /> 346,7<br /> 340,7<br /> 334,0<br /> <br /> Hình 6. Phân bố nhiệt độ đo được dọc theo rãnh cắt khi I = 60A, v = 1m/ph và thay đổi y<br /> <br /> 1.3. Thảo luận<br /> Các hình 4 đến hình 7 mô tả phân phối nhiệt độ<br /> đo được và tính toán theo lý thuyết tại điểm P cách<br /> đường tâm rãnh cắt theo phương Oy: 5 ÷ 20mm ở<br /> tốc độ cắt v = 1m/ph và dòng điện thay đổi 50A ÷ 80A.<br /> Kết quả đo thực tế và theo tính toán lý thuyết ở trên<br /> cho thấy, nhiệt độ đo được theo thực nghiệm và tính<br /> theo lý thuyết ở các vùng ảnh hưởng nhiệt có độ<br /> chênh lệch cao nhất 3,8% và thấp nhất là 0,1%.<br /> Với giả định năng lượng nhiệt được truyền đều<br /> trên toàn bộ chiều cao của tấm và ổn định trong thời<br /> gian cắt, dẫn đến không có sự biến thiên nhiệt độ<br /> theo chiều dày tấm không phải là hoàn toàn hợp<br /> lý. Ngoài ra, các đại lượng c, ρ, λ được giả định<br /> là không thay đổi với nhiệt độ, mà thực tế các đại<br /> lượng này thay đổi theo nhiệt độ nên kết quả thực<br /> nghiệm và lý thuyết có sự khác biệt. Hơn nữa, việc<br /> hình thành rãnh cắt trong thực tế có bề rộng ở phía<br /> trên và dưới của tấm không bằng nhau ảnh hưởng<br /> đến kết quả đo nhiệt.<br /> <br /> Trong quá trình tính xem nguồn nhiệt được tập<br /> trung tại một điểm nhưng thực tế sức nóng từ ngọn<br /> lửa khi cắt được phân phối trên một khu vực hữu<br /> hạn. Do đó, khi thực hiện công việc tính toán với mô<br /> hình truyền nhiệt ở phía trước rãnh cắt không mô tả<br /> đầy đủ thực tế việc truyền năng lượng nguồn nhiệt<br /> vào tấm.<br /> IV. KẾT LUẬN<br /> Nghiên cứu này thực hiện quá trình cắt thép tấm<br /> bằng plasma ôxy với chiều dày tấm thép 10mm bằng<br /> qui trình cắt bán tự động chọn chế độ cắt với dòng<br /> điện khi cắt I = 50A ÷ 80A; tốc độ cắt v = 1 ÷ 1,2m/ph;<br /> áp suất khí thổi P = 5at. Sự chênh lệch nhiệt độ giữa<br /> tính toán lý thuyết và thực nghiệm từ 0,1 ÷ 3,6%.<br /> Kết quả của nghiên cứu này có thể làm cơ sở<br /> cho việc nghiên cứu về ứng suất và biến dạng tấm<br /> thép khi cắt bằng tia plasma và ứng dụng các phần<br /> mềm để mô phỏng ứng suất và biến dạng khi cắt.<br /> <br /> TÀI LIỆU THAM KHẢO<br /> 1.<br /> 2.<br /> 3.<br /> 4.<br /> 5.<br /> <br /> Brian Reginald Hendricks, 1999. Simulation of Plasma Arc Cutting, Master of Technology in Mechanical Engineering.<br /> Martin Birk-Sørensen, 1999. Simulation of Welding Distortions in Ship Section, Department of Naval Architecture and<br /> Offshore Engineering Technical University of Denmark.<br /> S. Ramakrishnan, V Shrinet, F B Polivka, T N Kearney and P Koltun, 2000. Influence of gas composition on plasma arc cutting of mild steel, J. Phys. D: Appl. Phys.<br /> S.Ramakrishnan, M.W. Rogozinski, 1997. Properties of electric arc plasma for metal cutting ( pp 636-644), J. Phys. D:<br /> Appl. Phys.<br /> Girard Laurence, 2004. Caracterisation experimentale d’une torche de decoupe dans l’oxygene : etude du jet de plasma et de<br /> l’interaction arc-materiau, Docteur de l’universite paul Sabatier, L’universite Paul Sabatier.<br /> <br /> 176 • TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2