intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Ảnh hưởng của kết hợp phân bón gốc với phân bón lá đến sinh trưởng, phát triển và năng suất cây cà tím

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:10

8
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Ảnh hưởng của kết hợp phân bón gốc với phân bón lá đến sinh trưởng, phát triển và năng suất cây cà tím được nghiên cứu nhằm xác định loại phân hữu cơ bón gốc và bón lá phù hợp cho sự sinh trưởng và năng suất cây cà tím tại Gia Lâm, Hà Nội.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Ảnh hưởng của kết hợp phân bón gốc với phân bón lá đến sinh trưởng, phát triển và năng suất cây cà tím

  1. Vietnam J. Agri. Sci. 2023, Vol. 21, No. 3: 279-288 Tạp chí Khoa học Nông nghiệp Việt Nam 2023, 21(3): 279-288 www.vnua.edu.vn ẢNH HƯỞNG CỦA KẾT HỢP PHÂN BÓN GỐC VỚI PHÂN BÓN LÁ ĐẾN SINH TRƯỞNG, PHÁT TRIỂN VÀ NĂNG SUẤT CÂY CÀ TÍM Thiều Thị Phong Thu*, Trần Thị Thiêm, Phùng Xé Pa Khoa Nông học, Học viện Nông nghiệp Việt Nam * Tác giả liên hệ: ttpthu@vnua.edu.vn Ngày nhận bài: 06.12.2022 Ngày chấp nhận đăng: 27.03.2023 TÓM TẮT Thí nghiệm nhằm xác định loại phân hữu cơ bón gốc và bón lá phù hợp cho sự sinh trưởng và năng suất cây cà tím tại Gia Lâm, Hà Nội. Thí nghiệm hai nhân tố được thiết kế theo khối ngẫu nhiên đầy đủ với ba lần nhắc lại. Nhân tố thứ nhất là các loại phân bón gốc bao gồm: P1 - Phân gà, P2 - Phân Minori, P3 - Phân vô cơ, P4 - Phân trùn quế. Nhân tố thứ hai là các loại phân hữu cơ bón lá bao gồm: C1 - Phân O-MIC, C2 - Phân HB101. Kết quả nghiên cứu cho thấy, phân trùn quế ảnh hưởng tốt nhất đến sinh trưởng và năng suất của cà tím (năng suất đạt 13,57 tấn/ha). Phân bón lá HB101 ảnh hưởng tốt hơn đến sinh trưởng và năng suất cà tím so với phân O-MIC (năng suất đạt 11,05 tấn/ha cao hơn 0,73 tấn/ha). Kết hợp sử dụng phân trùn quế và phân bón lá HB101 cho năng suất cà tím cao nhất đạt 14,05 tấn/ha, nhiều hơn 2,89 tấn/ha so với bón phân vô cơ kết hợp O-MIC và 2,39 tấn/ha so với bón phân vô cơ kết hợp HB101. Từ khóa: Phân hữu cơ, phân bón lá, cà tím. Effects of Combining Soil and Foliar Fertilization on Growth, Development and Yield of Eggplant ABSTRACT The experiment aimed to determine the suitable types of organic fertilizer for the growth, development and yield of eggplant in Gia Lam, Ha Noi. A two-factor experiment was laid out in randomized complete block design comprising 8 treatments with three replications. The first factor was soil fertilization with P1 - Chicken manure, P2 - Minori fertilizer, P3 - Inorganic fertilizer and P4 - Vermicompost. The second factor was foliar organic fertilization with C1 - O-MIC and C2 - HB101 (plant vitalizer). Research results showed that vermicompost exhibited the best effects on the growth and yield of eggplant. Foliar application of HB101 brought better effects on the growth and yield of eggplant compared to application of O-MIC. Combined use of vermicompost and HB101 foliar vitalizer gave the highest eggplant yield of 14.05 tons/ha, 2.89 tons/ha higher than the yield in combination of inorganic fertilizer and O-MIC and 2.39 tons/ha higher than the yield in the combination of inorganic fertilizer and HB101. Keywords: Organic fertilizer, soil application, foliar fertilizer, eggplant. b÷ nhiñm các loäi d÷ch häi (Kalloo, 1993), do đó 1. ĐẶT VẤN ĐỀ nín đþĉc đþa vào hò thống cây trồng trong Cà tím (Solanum melongena L.) không chõ trồng trọt hĂu cĄ. đþĉc sā dýng là cåy rau ën quâ mà còn sā dýng Viòc thåm canh tëng nëng suçt, sân lþĉng nhþ một loäi là thâo dþĉc hỗ trĉ giâm cân, cây trồng đi đôi vĆi sā dýng nhiîu phân bón hóa chống táo bón, thanh nhiòt, giâi độc, hä huyït học và thuốc bâo vò thăc vêt đã làm ô nhiñm áp, giâm nguy cĄ ung thþ đäi tràng và kiðm soát môi trþąng, ânh hþćng xçu đïn hò sinh thái và tiðu đþąng… Cà tím có khâ nëng thôch nghi tốt sĀc khỏe ngþąi tiêu dùng. Sā dýng nhiîu phân vĆi nhiîu điîu kiòn ngoäi cânh bçt thuên và ít vô cĄ trong thąi gian dài làm biïn đổi tính chçt 279
  2. Ảnh hưởng của kết hợp phân bón gốc với phân bón lá đến sinh trưởng, phát triển và năng suất cây cà tím lí hóa cûa đçt, gây ânh hþćng tĆi têp đoàn sinh Nghiên cĀu nhìm xác đ÷nh loäi phân hĂu cĄ bón vêt có lĉi cho đçt, tồn dþ chçt gåy độc trong gốc và bón lá phù hĉp cho cây cà tím trồng täi nông sân và giâm nëng suçt cây trồng (Chen & Gia Lâm, Hà Nội. cs., 2006). Vai trò cûa chçt hĂu cĄ vĆi sân xuçt nông 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU nghiòp đã đþĉc đî cêp và chĀng minh bći nhiîu 2.1. Vật liệu tác giâ công bố trþĆc đåy. Bón phân gia cæm, hoặc bón kït hĉp phân gia cæm vĆi phân hóa học Giống cà tôm đþĉc sā dýng là quâ tròn F1 có ânh hþćng tốt hĄn đïn să sinh trþćng và cûa Công ty Hät giống F1508. Các loäi phân bón nëng suçt cûa cà chua so vĆi sā dýng phân hóa đþĉc sā dýng là phån vô cĄ, phån hĂu cĄ bón đçt học (Tonfack & cs., 2009). Sân xuçt trồng trọt và phân hĂu cĄ bón lá. Phån vô cĄ bao gồm đäm an toàn, trồng trọt hĂu cĄ là hþĆng đi hþĆng tĆi ure, supper lân Lâm Thao và kali sunphat. Có hò sinh thái bîn vĂng, bâo vò môi trþąng và sĀc ba loäi phân hĂu cĄ bón đçt là phân Minori khỏe con ngþąi. Bći vì, nguyên liòu đæu vào nhþ (hàm lþĉng 5% N; 5% P2O5; 5% K2O; 40% hĂu cĄ phân bón, thuốc bâo vò thăc vêt là các sân phèm tổng số và 2% axit Humic), phân gà (4% N; 2,5% hĂu cĄ. Tuy nhiín, khâ nëng cung cçp dinh P2O5; 2,5% K2O; 10% CaO, 0,5% Mg và 60% hĂu dþĈng cûa phân hĂu cĄ bón đçt chêm và phý cĄ tổng số) và phân trùn quï (0,62% N; 2,25% thuộc vào loäi phån. Trong khi đó, cåy trồng cæn P2O5; 0,75% K2O và 28% hĂu cĄ tổng số). Phân đþĉc cung cçp dinh dþĈng ngay tÿ giai đoän đæu hĂu cĄ bón lá bao gồm phân bón lá O-MIC (có đð đâm bâo să sinh trþćng tốt. Phån bón lá đþĉc hàm lþĉng 25% axit amin, Ca, P2O5, Fe, Zn, sā dýng nhiîu trong nhĂng trþąng hĉp nhþ cåy SiO2 và Co) và phân bón lá HB101 (thành phæn nghìt rñ, bộ rñ sinh yïu, sinh trþćng kém, ć giai đoän cây non, hoặc cây gặp các điîu kiòn bçt là d÷ch chiït cây thông, cây tùng, cây bách, mã thuên. Pandav & cs. (2016) đã chõ ra bón phân đî và chçt khoáng nhþ Na, Ca, Fe, Mg, Si). đa vi lþĉng qua lá ânh hþćng tốt đïn sinh 2.2. Thiết kế thí nghiệm trþćng và làm tëng nëng suçt cây cà tím. Ram & cs. (2022) cüng báo cáo kït quâ sā dýng kït Thí nghiòm đþĉc thăc hiòn täi Khu Thí hĉp phân bón lá và phân bón gốc giúp tëng să nghiòm đồng ruộng Khoa Nông học, Học viòn sinh trþćng và nëng suçt cûa cà tím. HB101 có Nông nghiòp Viòt Nam. Đçt trþĆc khi thí tác dýng câi thiòn quá trónh tëng trþćng và hỗ nghiòm có pH-H2O là 7,91, hàm lþĉng hĂu cĄ trĉ chĀc nëng miñn d÷ch cûa cây trồng, đồng tổng số xác đ÷nh theo phþĄng pháp Walkley- thąi giúp giâm nhu cæu vî dinh dþĈng hóa học Black đät trung bình (2,22%), đäm tổng số (Mohammadi & cs., 2013). Tuy nhiên, tổng quan (TCVN 6498:1999) thçp (0,11%), P2O5 tổng số cho thçy chþa có nhiîu kït quâ nghiên cĀu vî (TCVN 8940:2011) giàu (0,20%), K2O tổng số ânh hþćng cûa să kït hĉp phân bón lá và phân (TCVN 8660:2011) giàu (2,77%), N dñ tiêu bón gốc cho cây trồng nói chung và cây rau nói nghèo (1,4 mg/100g đçt), P2O5 dñ tiêu riíng trong điîu kiòn khí hêu cûa Viòt Nam. (TCVN 8661:2011) khá giàu (8,4 mg/100g đçt). Bâng 1. Lượng phân bón và thời kì bón phân cho cây cà tím Tổng số lượng phân bón Bón thúc (%) Loại phân Bón lót (%) Tấn/ha g/cây Đợt 1 Đợt 2 Đợt 3 Đạm Ure 10 0 30 35 35 Lân Super photphat 21 100 0 0 0 Kali sunphat 20 30 0 35 35 Phân Minori 4,80 200 100 0 0 0 Phân gà 6,00 250 100 0 0 0 Phân trùn quế 17,74 745 100 0 0 0 280
  3. Thiều Thị Phong Thu, Trần Thị Thiêm, Phùng Xé Pa Thí nghiòm hai nhân tố đþĉc bố trí theo khô (g/m2) đþĉc xác đ÷nh bìng cách cít toàn bộ phþĄng pháp khối ngéu nhiín đæy đû vĆi ba læn thân lá và sçy khô ć nhiòt độ 70C đïn khối nhíc läi trong vý Xuån Hè nëm 2021. Nhån tố lþĉng không đổi. Tôch lüy chçt khô đþĉc tính thĀ nhçt là phân bón gốc (kí hiòu là: P1 - Phân theo công thĀc: (Khối lþĉng khô/Khối lþĉng tþĄi) gà, P2 - Phân Minori, P3 - Phân vô cĄ, × 100%. Các chõ tiíu sinh lċ đþĉc xác đ÷nh ć các P4 - Phân trùn quï). Nhân tố thĀ hai là phân giai đoän trþĆc khi cây ra hoa (30 NST), cây ra bón lá (kí hiòu là: C1 - Phân bón lá O-MIC, hoa rộ (khi 80% số cây trên ô thí nghiòm ra hoa, C2 - Phân bón lá HB101). Thí nghiòm gồm 8 khoâng 45 NST) và thu hoäch rộ (80% số cây công thĀc, 24 ô thí nghiòm. Diòn tích ô là 10m2. trên ô thí nghiòm cho thu hoäch quâ, khoâng Mêt độ trồng là 23.800 cây/ha (60cm × 70cm). 63 NST). Ở mỗi ô thí nghiòm, một cåy đþĉc lçy Lþĉng phân vô cĄ bón cho 1ha: 110kg N, đð làm méu xác đ÷nh chõ tiíu sinh lċ. Nëng suçt 80kg P2O5, 250kg K2O. Phân hóa học đþĉc bón cá thð (kg/cåy) đþĉc tính là khối lþĉng quâ thu thúc læn 1 sau trồng 12-15 ngày, thúc læn 2 khi đþĉc trên 1 cây, kït quâ cûa 1 læn nhíc läi là cây ra hoa (khoâng 40 ngày sau trồng - NST) và trung bình cûa 5 cây theo dõi trong 1 ô thí thúc læn 3 sau khi thu quâ đĉt đæu (khoâng nghiòm. Nëng suçt lý thuyït (tçn/ha) đþĉc tính 50 NST). Lþĉng phân hĂu cĄ bón đçt đþĉc qui là nëng suçt cá thð nhân vĆi mêt độ trồng. đổi dăa vào lþĉng phån đäm vô cĄ bón và hàm Nëng suçt thăc thu là khối lþĉng quâ thu thăc tï cûa 1 ô thí nghiòm đþĉc qui đổi sang đĄn lþĉng đäm trong tÿng loäi phân hĂu cĄ. Phån v÷ tçn/ha. hĂu cĄ bón lá đþĉc bón theo qui trónh hþĆng dén cûa công ty. Phån bón lá đþĉc phun một læn một 2.4. Xử lý số liệu tuæn. Phån bón lá đþĉc pha vĆi nþĆc theo tČ lò 1ml phân bón lá OMIC và 800ml nþĆc, 1ml phân Thí nghiòm áp dýng phæn mîm IRRISTAT bón lá HB-101 và 1.000ml nþĆc. Lþĉng phân bón 5.0 trong phân tích phþĄng sai ANOVA cho loäi và thąi kó bón đþĉc thð hiòn trong bâng 1. phån bón đçt, loäi phån bón lá, tþĄng tác giĂa hai loäi phân và các læn nhíc läi läi đối vĆi các 2.3. Chî tiêu theo dõi chõ tiíu sinh trþćng, chõ tiêu sinh lý và chõ tiêu nëng suçt cûa cà tím. Sai khác có ý nghöa nhỏ Các chõ tiêu theo dõi bao gồm các chõ tiêu nhçt (LSD) giĂa giá tr÷ trung bình cûa các công sinh trþćng (chiîu cao thân chính, số nhánh cçp thĀc đþĉc phân tích ć mĀc ċ nghöa 5%. một, số lá trên thân chính), các chõ tiêu sinh lý (chõ số SPAD, chõ số diòn tôch lá LAI, tôch lüy chçt khô), các chõ tiêu vî nëng suçt (khối lþĉng 3. KẾT QUẢ trung bình quâ tþĄi, tổng số quâ/cåy, nëng suçt 3.1. Ảnh hưởng kết hợp phân bón gốc với cá thð, nëng suçt lý thuyït và nëng suçt thăc phân bón lá đến số lá, chiều cao thân chính thu). Chiîu cao thån chônh đþĉc đo bìng thþĆc kê tÿ gốc sát mặt đçt đïn đõnh sinh trþćng cûa và số nhánh trên thân chính của cây cà tím thân chính. Các chõ tiíu sinh trþćng, yïu tố cçu Kït quâ ânh hþćng tþĄng tác phân bón gốc thành nëng suçt, nëng suçt cá thð và nëng suçt và phân bón lá trong bâng 2 cho thçy chiîu cao lý thuyït đþĉc đánh giá trín 5 cåy đþĉc đánh cây cuối cùng giĂa các công thĀc dao động tÿ dçu theo phþĄng pháp đþąng chéo 5 điðm trên 58,06-75,42cm. Công thĀc P4C2 (75,42cm) và mỗi ô thí nghiòm. Chõ tiêu nëng suçt thăc thu P4C1 (71,67cm) cho chiîu cao cåy cao hĄn so đþĉc tính là tổng khối lþĉng quâ cûa các læn thu vĆi các công thĀc khác, công thĀc có chiîu cao hoäch cûa tÿng ô thí nghiòm. Chõ số SPAD đþĉc cây thçp nhçt là P1C1 (58,06cm). Kït quâ sai đo bìng máy Minilab 502 cûa Nhêt đo 3 v÷ trí khác này có ċ nghöa thống kê ć độ tin cêy 95%. cûa 3 lá hoàn chõnh. Chõ số diòn tôch lá đþĉc xác Phân tích kït quâ ânh hþćng riêng cûa tÿng đ÷nh bìng phþĄng pháp cån nhanh và tônh theo loäi phân bón cho thçy, chiîu cao thân b÷ ânh công thĀc: LAI = {(P1 × Số cây/ m2đçt)}/P2/100. hþćng chính bći loäi phân bón gốc, phân bón lá Trong đó: P1 là khối lþĉng toàn bộ lá tþĄi (g), P2 ânh hþćng không có ċ nghöa thống kê tĆi chiîu là khối lþĉng 1dm2 lá tþĄi (g). Khối lþĉng chçt cao cây. 281
  4. Ảnh hưởng của kết hợp phân bón gốc với phân bón lá đến sinh trưởng, phát triển và năng suất cây cà tím Bâng 2. Ảnh hưởng kết hợp phân bón gốc với phân bón lá đến một số chî tiêu sinh trưởng của cây cà tím Yếu tố thí nghiệm Số lá Chiều cao thân chính (cm) Số nhánh cấp 1 c e C1 P1 26,73 58,06 13,13b P2 27,87bc 63,25cd 13,47ab P3 29,20ab 67,36bc 13,27ab P4 29,33ab 71,67ab 14,67ab abc de C2 P1 28,07 60,35 13,20b P2 28,53abc 67,54bc 13,87ab P3 29,13ab 67,30bc 14,33ab P4 30,07a 75,42a 15,00a P1 27,40c 59,20d 13,17b Phân bón gốc (P) P2 28,20 bc 65,39 c 13,67ab P3 29,17ab 67,33b 14,30ab P4 29,70a 73,54a 14,83a Phân bón lá (C) C1 28,28a 65,09a 13,88a C2 28,95a 67,65a 14,10a LSD0,05 (PxC) 2,09 5,97 1,69 LSD0,05 (P) 1,47 4,22 1,19 LSD0,05 (C) 1,04 2,98 0,84 CV% 4,2 5,10 6,9 Ghi chú: Các giá trị có chữ cái khác nhau trong cùng một cột của yếu tố riêng (phân bón gốc, phân bón lá) hoặc tương tác giữa phân bón gốc và phân bón lá biểu thị sự sai khác có ý nghĩa trong kiểm định LSD với mức ý nghĩa 5%. Các công thĀc bón phân kït hĉp khác nhau bón lá C2 cho chiîu cao thân chính cûa cà tím ânh hþćng khác nhau có ċ nghöa đïn số lá trên cao nhçt khi so sánh giĂa các công thĀc kït hĉp thån chônh, dao động tÿ 26,73 lá (C1P1) tĆi các loäi phån bón. Nhþ vêy, kït hĉp phân bón 30,07 lá (C2P4). Xét ânh hþćng riêng cûa loäi gốc và bón lá khác nhau ânh hþćng khác nhau phân bón lá hay phân bón gốc tĆi số lá trên thân có ċ nghöa thống kí đïn sinh trþćng cûa cà tím. chính cho thçy, số lá b÷ ânh hþćng chính bći loäi Bón trùn quï kït hĉp vĆi HB101 mang läi sinh phân bón gốc, phân bón lá ânh hþćng không có trþćng tốt nhçt cho cây. ċ nghöa thống kê tĆi chõ tiêu này. Ảnh hþćng tþĄng tă cüng đþĉc thçy khi đánh giá chõ tiêu số 3.2. Ảnh hưởng kết hợp phân bón gốc nhánh trên thân chính. Trong các loäi phân bón với phân bón lá đến chî tiêu sinh lý của cây gốc, P4 cho số nhánh cao nhçt. TþĄng tác giĂa cà tím phân bón gốc và phân bón lá ć công thĀc C2P4 3.2.1. Ảnh hưởng kết hợp phân bón gốc với cho số nhánh cao nhçt (15,00 nhánh), tiïp đïn phân bón lá đến chỉ số SPAD là công thĀc C1P4, C2P3, C2P2, C1P2, C1P3. Số nhánh đät thçp nhçt ć công thĀc C1P1 (13,13 Chõ số SPAD là chõ tiêu phân ánh hàm nhánh). Bón phân bón gốc khác nhau cüng ânh lþĉng diòp lýc trong lá cây. Kït quâ nghiên cĀu hþćng khác nhau có ċ nghöa thống kê tĆi chiîu ânh hþćng cûa loäi phân bón gốc và loäi phân cao thân chính cûa cà tôm, trong đó, P4 cho chõ bón lá đþĉc thð hiòn ć bâng 3. số cao nhçt (73,54cm), P1 cho chõ số thçp nhçt Giai đoän trþĆc khi cây ra hoa, chõ số SPAD (59,20cm). Phân bón gốc P4 tþĄng tác vĆi phân cûa công thĀc C1P1 là 44,28, giâm dæn ć các công 282
  5. Thiều Thị Phong Thu, Trần Thị Thiêm, Phùng Xé Pa thĀc C2P4 (43,62), C1P3 (42,85), C1P4 (42,31) và và đät cao nhçt ć giai đoän thu hoäch quâ rộ. Ở C2P3 (42,26), cuối cùng là chõ số SPAD ć công giai đoän trþĆc khi ra hoa, LAI cao nhçt ć công thĀc C2P2 (41,48). Să sai khác giĂa các công thĀc C2P4 (0,089m2 lá/m2 đçt), , thçp nhçt là thĀc ć giai đoän này không có ċ nghöa thống kê ć công thĀc C1P2 (0,064m2 lá/m2 đçt). Công thĀc độ tin cây 95%. Ở giai đoän ra hoa, các loäi phân C1P3 và C2P3 có LAI bìng nhau (0,070m2 lá/m2 bón khác nhau cho chõ số SPAD khác nhau có ý đçt). Ở giai đoän ra hoa và thu hoäch quâ nghöa. Cao nhçt là công thĀc C2P4 (44,55) và rộ công thĀc C2P4 có LAI cao nhçt (0,41 và thçp nhçt là công thĀc C1P1 (40,64). Đïn giai 1,91m2 lá/m2 đçt). đoän thu hoäch quâ rộ, chõ số SPAD ć các công thĀc đîu giâm so vĆi giai đoän cây ra hoa. Chõ số 3.2.3. Ảnh hưởng kết hợp phân bón gốc với SPAD dao động tÿ 38,41 đïn 42,83. Công thĀc phân bón lá đến tích lũy chất khô C1P2 cho chõ số SPAD là 42,83, tiïp là C2P2 Tôch lüy chçt khô là thð hiòn kït quâ cûa (42,38) và cuối cùng là công thĀc C1P1 (38,41). khâ nëng sinh trþćng, phát triðn đð täo nëng Tuy nhiên, să sai khác này không có ċ nghöa suçt. Ảnh hþćng cûa loäi phân hĂu cĄ bón gốc thống kê ć độ tin cêy 95%. Kït quâ ânh hþćng và phân hĂu cĄ bón lá đïn khối lþĉng chçt khô riêng rë cho thçy chõ số SPAD b÷ ânh hþćng tôch lüy cûa cåy cà tôm đþĉc trình bày täi chính bći loäi phân bón gốc, phân bón lá ânh bâng 5. Kït quâ thð hiòn cà tôm tôch lüy chçt hþćng không có ċ nghöa thống kê tĆi chõ tiêu này. khô cao nhçt ć thąi kĊ thu hoäch quâ. Phân tích ânh hþćng riêng rë cho thçy phân bón gốc và 3.2.2. Ảnh hưởng kết hợp phân bón gốc với phån bón lá tác động khác nhau tĆi tôch lüy chçt phân bón lá đến chỉ số diện tích lá (LAI) khô cûa cà tím. Trong các loäi phân bón gốc, Kït quâ ânh hþćng cûa loäi phân bón gốc phân trùn quï cho tôch lüy chçt khô cao nhçt. và loäi phån bón lá đïn LAI đþĉc thð hiòn ć Phån bón lá HB101 giúp cà tôm tôch lüy chçt bâng 4. LAI tëng dæn theo thąi gian sinh trþćng khô nhiîu hĄn O-MIC. Bâng 3. Ảnh hưởng của loại phân bón gốc và bón lá đến chî số SPAD của cây cà tím SPAD Yếu tố thí nghiệm Trước khi ra hoa Thời kỳ ra hoa Thu hoạch quả C1 P1 44,28 40,64b 38,41 ab P2 41,58 42,88 42,83 ab P3 42,85 43,09 38,30 P4 42,31 43,94a 37,80 ab C2 P1 41,94 41,82 39,10 P2 41,48 43,67a 42,38 a P3 42,26 44,50 38,01 P4 43,62 44,55a 40,52 b P1 43,11 41,35 38,76 Phân bón gốc (P) P2 41,53 43,27a 42,61 a P3 42,56 43,80 38,16 P4 42,97 44,25a 39,16 a Phân bón lá (C) C1 42,75 42,88 39,34 C2 42,33 43,64a 40,00 LSD0,05 (P × C) 3,36 2,87 6,7 LSD0,05 (P) 2,37 1,85 4,95 LSD0,05 (C) 1,68 1,51 3,50 CV% 4,5 3,9 10,1 283
  6. Ảnh hưởng của kết hợp phân bón gốc với phân bón lá đến sinh trưởng, phát triển và năng suất cây cà tím Bâng 4. Ảnh hưởng kết hợp phân bón gốc với phân bón lá đến chî số diện tích lá (LAI) của cây cà tím LAI (m2 lá/m2 đất) Yếu tố thí nghiệm Trước ra hoa Thời kỳ ra hoa Thu quả rộ b c C1 P1 0,073 0,26 1,67b P2 0,064b 0,26c 1,76ab P3 0,070b 0,31bc 1,85ab P4 0,074b 0,34ab 1,87ab C2 P1 0,069b 0,29bc 1,74ab P2 0,068b 0,25c 1,74ab P3 0,070b 0,30bc 1,82ab a a P4 0,089 0,41 1,91a Phân bón gốc (P) P1 0,071b 0,27b 1,71b P2 0,066b 0,26b 1,75ab P3 0,070b 0,31b 1,83ab P4 0,081a 0,39a 1,89a Phân bón lá (C) C1 0,070a 0,29a 1,79a a a C2 0,074 0,31 1,80a LSD0,05 (P × C) 0,013 0,076 0,23 LSD0,05 (P) 0,009 0,054 0,16 LSD0,05 (C) 0,006 0,038 0,11 CV% 10,0 14,3 7,2 Bâng 5. Ảnh hưởng kết hợp phân bón gốc với phân bón lá đến tích lũy chất khô của cây cà tím Tích lũy chất khô (%) Yếu tố thí nghiệm Trước ra hoa Thời kỳ ra hoa Thu quả rộ c b C1 P1 15,87 18,37 19,51b P2 18,34bc 20,45ab 20,49ab P3 16,82c 19,26ab 20,09ab P4 17,80bc 20,53ab 21,43ab C2 P1 18,81abc 19,58ab 21,15ab a ab P2 22,95 19,71 21,78a P3 17,37bc 16,44b 20,96ab P4 21,32ab 22,04a 22,23a Phân bón gốc (P) P1 17,34ab 18,97ab 20,33a P2 20,19a 20,08ab 21,14a P3 17,10b 17,84b 20,52a P4 19,56ab 21,29a 21,83a Phân bón lá (C) C1 17,21b 19,65a 20,38b C2 19,80a 19,44a 21,53a CV% 13,0 13,9 6,1 284
  7. Thiều Thị Phong Thu, Trần Thị Thiêm, Phùng Xé Pa Bâng 6. Ảnh hưởng kết hợp phân bón gốc với phân bón lá đến yếu tố cấu thành năng suất và năng suất cây cà tím Tổng số Khối lượng NSCT NSLT NSTT Yếu tố thí nghiệm quả/cây trung bình quả (g) (kg/cây) (tấn/ha) (tấn/ha) C1 P1 6,13d 73,79c 0,45f 10,31f 8,24f d bc ef f P2 6,33 77,61 0,49 11,16 8,81ef P3 8,07c 90,18a 0,72cd 16,62cd 11,16dc P4 10,13ab 91,46a 0,92b 21,24b 13,08ab C2 P1 6,53d 75,1bc 0,48ef 11,13f 8,50ef P2 6,93cd 83,2ab 0,57e 13,05e 9,90de c a c c P3 8,13 90,34 0,73 16,89 11,66bc P4 10,93a 93,16a 1,02a 23,39a 14,05a P1 6,33c 74,44c 0,47d 10,72c 8,37c Phân bón gốc (P) P2 6,63c 80,41c 0,53c 12,10c 9,40c P3 8,10b 90,26ab 0,73b 16,76b 11,41b a a a a P4 10,53 92,31 0,97 22,32 13,57a Phân bón lá (C) C1 7,67a 83,26a 0,65b 14,83b 10,32b C2 8,13a 85,45a 0,70a 16,12a 11,05a LSD0,05 (P × C) 1,26 9,37 0,083 1,96 1,45 LSD0,05 (P) 0,89 6,63 0,059 1,39 1,03 LSD0,05 (C) 0,63 4,69 0,042 0,98 0,72 CV% 9,1 6,3 7,1 7,2 7,8 Ghi chú: NSCT: Năng suất cá thể, NSLT: Năng suất lý thuyết, NSTT: Năng suất thực thu. Ảnh hþćng tþĄng tác giĂa các loäi phân bón thống kê ć độ tin cêy 95% bći loäi phân bón gốc lá và phân bón gốc đïn tôch lüy chçt khô đþĉc và phân bón lá. Bón phân trùn quï kït hĉp vĆi thçy rõ ć câ ba giai đoän sinh trþćng. Ở giai phân bón lá HB101 cho số quâ nhiîu nhçt đoän trþĆc khi cây ra hoa, công thĀc C2P2 và (10,93 quâ), tiïp đïn là C1P4 (10,13 quâ), sau đó C2P4 cho tôch lüy chçt khô cao nhçt. Thąi kĊ ra là C2P3 (8,13 quâ), thçp nhçt là C1P1 (6,13 hoa, cà tôm có tôch lüy chçt khô nhiîu hĄn ć quâ). Khối lþĉng trung bình quâ trên nîn các công thĀc C2P4, C1P4 và C1P2 giĂa các công loäi phån bón cüng khác nhau, khối lþĉng trung thĀc. Thąi kĊ thu quâ rộ, công thĀc C2P4, C1P4, bình quâ cao nhçt ć công thĀc C2P4 (93,16g) và C2P3, C1P2, C1P3 cho chõ tiêu tôch lüy chçt khô thçp nhçt ć công thĀc C1P1 (73,79g). Nhìn cao hĄn so vĆi các công thĀc còn läi. Nhþ vêy, chung công thĀc C2P4 cho số quâ và khối lþĉng kït hĉp bón trùn quï vĆi HB101 mang läi hiòu trung bình quâ cao nhçt. quâ tốt cho tôch lüy chçt khô nhçt so vĆi các Nëng suçt cá thð phý thuộc vào đặc tính di công thĀc còn läi ć câ ba giai đoän sinh trþćng truyîn cûa giống, điîu kiòn ngoäi cânh và kč cûa cà tím. thuêt chëm sóc. Do vêy trong cùng điîu kiòn sinh thái, cùng một giống, vĆi chï độ chëm sóc 3.3. Ảnh hưởng kết hợp phân bón gốc với khác nhau së cho nëng suçt khác nhau. Thþąng nhĂng cây có số quâ trên cây nhiîu, khối lþĉng phân bón lá đến yếu tố cấu thành năng trung bình quâ cao thó nëng suçt cá thð cao và suất và năng suất của cây cà tím ngþĉc läi. Kït quâ bâng 6 cho thçy nëng suçt cá Să khác nhau vî số quâ trên cây cà tím thð trên các nîn phân bón khác nhau là khác giĂa các công thĀc ch÷u ânh hþćng có ċ nghöa nhau có ċ nghöa vĆi độ tin cêy 95%. Trong đó 285
  8. Ảnh hưởng của kết hợp phân bón gốc với phân bón lá đến sinh trưởng, phát triển và năng suất cây cà tím thçp nhçt là công thĀc C1P1 (0,45 kg/cây), cao quâ này tþĄng tă vĆi các kït quâ nghiên cĀu nhçt là công thĀc C2P4 (1,02 kg/cåy) cao hĄn trên nghò đen, diïp xoën và ngô. Bón phân hĂu công thĀc C1P1 (0,57 kg/cây), tiïp đïn là công cĄ sinh học, đặc biòt là phân trùn quï làm tëng thĀc C1P4 (0,92 kg/cây). Nëng suçt thăc thu là nëng suçt nghò đen (Seyyed & cs., 2022), câi nëng suçt thu đþĉc thăc tï cûa thí nghiòm. Đåy thiòn khối lþĉng tþĄi diïp xoën (Gholami & cs., là kït quâ cûa viòc tác động các biòn pháp kč 2018) và tëng nëng suçt ngô (Aslam & Ali, thuêt tĆi quá trónh sinh trþćng, phát triðn cûa 2020). So sánh giĂa hai loäi phân bón lá, kït cà tím. Giống có tiîm nëng nëng suçt cao chõ có hĉp bón HB101 vĆi phân bón gốc ânh hþćng tốt thð phát huy nëng suçt tốt nhçt khi giống đó hĄn sā dýng O-MIC. Mohammadi đþĉc trồng trong điîu kiòn phù hĉp. Kït hĉp & cs. (2013) chõ ra viòc bón kït hĉp HB101 vĆi phân bón gốc và phân bón lá khác nhau ânh phân bón khác ânh hþćng tốt đïn sinh trþćng hþćng khác nhau tĆi nëng suçt thăc thu vĆi độ cûa khoai tây. Kït hĉp phân trùn quï vĆi bón lá tin cêy 95%. Trong đó, nëng suçt thăc thu thçp HB101 ânh hþćng tốt nhçt đïn sinh trþćng và nhçt là công thĀc P1C1 (8,24 tçn/ha), cao nhçt nëng suçt cà tím. Kït quâ này giống một số kït vén là công thĀc P4C2 (14,05 tçn/ha) tëng so vĆi quâ nghiên cĀu cho rìng să sinh trþćng cûa cà công thĀc P1C1 (5,81 tçn/ha), tiïp đïn là công tím là khác nhau tùy theo nguồn N bón, nguồn thĀc P4C1 (13,08 tçn/ha). đäm tÿ phân hĂu cĄ ânh hþćng tốt nhçt đïn să sinh trþćng, nëng suçt và chçt lþĉng cà tím 4. THẢO LUẬN (Meenu & cs., 2007; Maniutiu & Sima, 2010). Kït quâ tþĄng tă cüng đþĉc ghi nhên trong các 4.1. Bón kết hợp phân hữu cơ qua gốc và lá nghiên cĀu cûa Ghoneim (2007) và Singh ânh hưởng tốt đến sinh trưởng của cây trồng & cs. (2017), các tác giâ đã chõ ra rìng nguồn Ảnh hþćng cûa phân hĂu cĄ tĆi să sinh hĂu cĄ ânh hþćng tích căc đïn să phát triðn cûa trþćng cûa cây trồng ngày càng đþĉc nhiîu nhà cây trồng do cung cçp dinh dþĈng cân bìng hĄn khoa học quan tâm nhìm hþĆng tĆi nîn nông cho cây trồng, đặc biòt là vi chçt dinh dþĈng và nghiòp an toàn, sinh thái, bîn vĂng. Nhiîu kït tëng cþąng să sẵn có cûa vi sinh vêt đçt có khâ quâ nghiên cĀu chõ ra bón phân hĂu cĄ có ânh nëng chuyðn đổi dinh dþĈng khó tiêu thành hþćng tốt tĆi să sinh trþćng cûa cây trồng tÿ đó dinh dþĈng dñ tiíu trong đçt. đâm bâo nëng suçt và chçt lþĉng. Să sinh 4.2. Bón kết hợp phân hữu cơ qua gốc và lá trþćng cûa cây ngô và cây lúa tốt hĄn khi bón thay thï một phæn phân hóa học bìng phân hĂu duy trì và tăng năng suất của cây trồng cĄ so vĆi bón 100% phån vô cĄ (Ibeawuchi & cs., Bón phân hĂu giúp duy tró nëng suçt và 2007; Kyi & cs., 2019). Trong nghiên cĀu cûa tëng chçt lþĉng nông sân (Thy & Buntha, 2005). Siddaram & cs. (2010), tëng trþćng các chõ tiêu Meenu & cs. (2007), Uzun & cs. (2007) và sinh trþćng nhþ chiîu cao cây và số nhánh lúa Maniutiu & Sima (2010) chõ ra sinh trþćng sinh khác đáng kð khi bón các mĀc phån đäm hĂu cĄ dþĈng, nëng suçt quâ và chçt lþĉng cûa cà tím có nguồn gốc khác nhau. Gautam (2013) và khác nhau tùy theo nguồn đäm sā dýng đð bón Gafar & cs. (2014) chõ ra tëng cþąng bón phân (đäm vô cĄ, đäm tÿ phån compost, đäm tÿ chçt hĂu cĄ dén đïn să gia tëng đáng kð số lþĉng thâi thành phố). Nëng suçt quâ non tëng lín nhánh hĂu hiòu. Nghiên cĀu cûa Nguyen Thi khi sā dýng đäm khoáng so vĆi phân hĂu cĄ Loan & Nguyen Ngoc Hung (2019) cho thçy bón nhþng tổng sân lþĉng không b÷ ânh hþćng đáng kït hĉp phân gà và HB101 ânh hþćng tốt đïn kð. Kït luên chõ ra sā dýng phân bón hĂu cĄ së sinh trþćng và nëng suçt cûa cây lúa. Kït quâ täo ra să tëng trþćng, nëng suçt và chçt lþĉng nghiên cĀu thí nghiòm cûa chúng tôi cüng cho tốt nhçt. Kït quâ nghiên cĀu cûa chúng tôi cüng thçy kït hĉp phân hĂu cĄ bón gốc vĆi phân bón cho thçy các chõ tiêu yïu tố cçu thành nëng suçt lá cho ânh hþćng tốt đïn sinh trþćng và nëng nhþ số quâ/cây, khối lþĉng quâ và chõ tiíu nëng suçt cûa cà tím. So sánh giĂa các loäi phân bón suçt thăc thu ć các công thĀc bón phân hĂu cĄ gốc, phân trùn quï cho ânh hþćng tốt hĄn. Kït đîu có giá tr÷ tþĄng đþĄng hoặc cao hĄn so vĆi 286
  9. Thiều Thị Phong Thu, Trần Thị Thiêm, Phùng Xé Pa công thĀc bón phân hóa học. Trong đó bón kït quï và phån bón lá HB101 cho cåy cà tôm đð đät hĉp phân trùn quï vĆi phân bón là HB101 có đþĉc nëng suçt và thu hoäch sân phèm an toàn. kït quâ cao nhçt. NhĂng kït quâ này cüng giống vĆi kït quâ nghiên cĀu cûa Pandav TÀI LIỆU THAM KHẢO & cs. (2016), Kiran & cs. (2010) và Yadav & cs. (2003), kôch thþĆc quâ cà tôm tëng lín khi Aslam Z. & Ahmad A. (2020). Effects of vermicompost, vermi-tea and chemical fertilizer on morpho- bón dinh dþĈng vi lþĉng qua lá. Kït quâ cûa physiological characteristics of maize (Zea mays L.) nghiên cĀu cûa Suganiya & cs. (2015), Rab & in Suleymanpasa District, Tekirdag of Turkey. Haq (2012) và Karuppaiah (2005) cüng báo cáo Journal of Innovative Science J. Innov. Sci. 6(1): nồng độ dinh dþĈng vi lþĉng qua lá tëng dén 41-46. DOI: 10.17582/journal.jis/2020/6.1.41.46. đïn să gia tëng đáng kð vî kôch thþĆc quâ cüng Chen J.H. (2006). The combined use of chemical and nhþ trọng lþĉng quâ cûa các loäi rau ën quâ organic fertilizers and/or biofertilizer for crop thuộc họ cà. Viòc tëng nëng suçt khi bón phân growth and soil fertility. Proceedings of International Workshop on Sustained Management hĂu cĄ đþĉc nhiîu nhà khoa học thâo luên. of the Soil-Rhizosphere System for Efficient Crop Siavoshi & cs. (2011) giâi thích să tëng các yïu Production and Fertilizer Use. Retrieved from tố cçu thành nëng suçt lúa là do khâ nëng giĂ http://www.agnet.org/htmlarea_file/library/201108 nþĆc cûa đçt tốt hĄn khi bón nhiîu vêt liòu hĂu 08103954/tb174.pdf on Nov 5, 2022. cĄ dén đïn nhiîu nþĆc hĄn trong đçt, giúp tëng Gafar A.F., Yassin M.I.D. & Samia O.Y. (2014). Effect cþąng khâ nëng cung cçp chçt dinh dþĈng cûa of different fertilizers (bio, organic and inorganic đçt và câi thiòn khâ nëng hçp thý chçt dinh fertilizers) on some yield components of rice dþĈng cüng nhþ tëng sân xuçt và vên chuyðn (Oryza Sativa L.). Universal Journal of Agricultural Research. 2(2): 67-70. hàm lþĉng chçt khô cûa cây. Gautam & cs. (2013) chõ ra tëng lþĉng phân hĂu cĄ bón cho Gautam P., Sharma G.D., Rana R. & Lal B. (2013). Effect of integrated nutrient management and lúa làm tëng và duy tró ổn đ÷nh nëng suçt hät, spacing on growth parameters, nutrient content and nëng suçt đät cao nhçt vĆi mĀc bón 20 tçn/ha. productivity of rice under system of rice Theo các tác giâ, tëng nëng suçt hät khi bón intensification. International Journal of Research in phân hĂu cĄ có thð là do các chçt dinh dþĈng BioSciences. 2(3): 53-59. giâi phóng dæn trong thąi gian dài làm tëng khâ Gholami H., Fatemeh R.F., Mohammad J.S. & Askar nëng cung cçp nitĄ và lån (trong đçt hoặc trong Ghani (2018). Yield and physicochemical phân bón) do tác dýng hòa tan cûa axit hĂu cĄ properties of inulin obtained from Iranian chicory đþĉc täo ra trong quá trình phân hûy phân hĂu roots under vermicompost and humic acid treatments. Industrial Crops and Products. cĄ (Srivastava & cs., 2016). 123(1): 610-616. Ibeawuchi I.I., Opara F.A., Tom C.T. & Obiefuna J.C. 5. KẾT LUẬN (2007). Graded replacement of inoraganic fertilizer with organic manure for sustainable maize Các loäi phân bón gốc và phân bón lá ânh production in Owerri Imo State, Nigeria. Life hþćng khác nhau rõ ròt đïn các chõ tiêu sinh Science Journal. 4(2): 82-87. trþćng (chiîu cao cây, số lá trên thân chính, số Karuppaiah P. (2005). Foliar application of nhánh), các chõ tiíu sinh lċ nhþ LAI, SPAD và micronutrients on growth, flowering and yield tôch lüy chçt khô cûa cây cà tím. Công thĀc bón characters of brinjal cv Annamalai. Pl Arch. phân trùn quï kït hĉp vĆi phân bón lá HB101 5: 605-608. (P4C2) thð hiòn să sinh trþćng và phát triðn Kiran J., Vyakaranchal B.S., Raikar S.D., Ravikumar cûa cà tím tốt hĄn so vĆi công thĀc còn läi, cho G.H. & Deshpande V.K. (2010). Seed yield and quality of brinjal as influenced by crop nutrition. nëng suçt (đät 14,05 tçn/ha) cao hĄn công thĀc Ind J Agric Res. 44: 1-7. bón phân vô cĄ kït hĉp phân bón lá HB101 là Kyi M., Aung Z.H., Thieu T.P.T, Yoshinori K. & 2,39 tçn/ha và công thĀc bón phån bón vô cĄ kït Takeo Y. (2019). Effects on NPK status, growth, hĉp phân bón lá OMIC là 2,89 tçn/ha. Nhþ vêy, dry matter and yield of rice (Oryza sativa) by trong điîu kiòn vý Xuån trín đçt Gia Lâm, Hà organic fertilizers applied in field condition. Nội nên bón kït hĉp phân hĂu cĄ bón gốc trùn Agriculture. 9(109): 1-15. 287
  10. Ảnh hưởng của kết hợp phân bón gốc với phân bón lá đến sinh trưởng, phát triển và năng suất cây cà tím Maniutiu D. & Sima R. Sima (2010). The influence of Siavoshi M., Nasiri A. & Lawre S. (2011). Effect of cultivation and fertilization methods on yield of organic fertilizer on growth and yield in rice eggplants grown in a polyethylene greenhouse. (Oryza sativa L.). Journal of Agricultural Science. Notulae Botanicae, Horti Agrobotanici, Cluj- 3(3): 217-224. Napoca. 38(1): 193-195. Siddaram M.D., Murali K., Manjunatha B.N., Ramesha Meenu C. Houdhary, Soni A.K. Soni & Jat R.G. Jat Y.M., Basavaraja M.K. & Policepatil A.S. (2010). (2007). Effects of organic and inorganic sources of Effect of nitrogen levels through organic sources nutrients on quality of brinjal (Solanum melongena on growth, dry matter production and nutrient L.) cv. Pusa Uttam. Haryana Journal of uptake of irrigated aerobic rice (Oryza sativa L.). Horticultural Sciences. 36(1/2): 118-119. International Journal of Agricultural Sciences. Mohammadi G.R., Ajirloo R.A., Ghobadi M.E. & 6(2): 426-429. Najaphy A. (2013). Effects of non-chemical and Singh S., Bohra J.S., Singh Y.V., Upadhyay A.K., chemical fertilizers on potato (Solanum tuberosum Verma S.S., Mishra P.K. & Raghuveer M. (2017). L.) yield and quality. Journal of Medicinal Plants Effect of integrated nutrient management on Research. 7(1): 36-42. growth and development stages of rice under Nguyen Thi Loan & Nguyen Ngoc Hung (2019). rice-wheat ecosystem. International Journal of Effects of Organic Fertilizer and HB101 Plant Current Microbiology and Applied Sciences. Vitalizer on the Growth and Yield of Rice (Oryza 6(7): 2032-2042. sativa L.). Vietnam Journal of Agricultural Srivastava V.K., Singh J.K. & Vishwakarma A. (2016). Sciences. 2(2): 357-369. https://doi.org/10.31817/ Effect of fertility levels and mode of nitrogen vjas.2019.2.2.01. nutrition n productivity and profitability of hybrid Pandav A.K., Manoj K.N., Aslam T., Rana M.K. & rice under system of rice intensification. Bommesh J.C. (2016). Effect of Foliar Application International Journal of Agriculture Sciences. of Micronutrients on Growth and Yield Parameters 8(47): 1983-1986. in Eggplant cv HLB 12. Environment & Ecology Suganiya S. & Kumuthini Harris D. (2015). Effect of 35(3): 1745-1748. ISSN 0970-0420. boron on flower and fruit set and yield of ratoon Rab A. & Haq-Ihsan U.I. (2012). Foliar application of brinjal crop. Int J Scient Res and Innovative calcium chloride and borax influences plant Technol. 2: 135-141. growth, yield, and quality of tomato (Lycopersicon Thy S. & Buntha P. Buntha (2005). Evaluation of esculentum Mill) fruit. Turkey J Agric and For. 36: 695-701. fertilizer of fresh solid manure, composted manure or biodigester effluent for growing Chinese Ram S.B., Minakshi G., Vipin K., Gograj S.J., Bhola cabbage (Brassica pekinen-sis). Livestock R.K.., Deepak S., Hement K. & Shanti D.B. Research for Rural Development. 17(3): 149-154. (2022). Multi-micronutrient foliar fertilization in eggplant under diverse fertility scenarios: Effects Tonfack L.B., Bernadac A., Youmbi E., on productivity, nutrient biofortification and soil Mbouapouognigni V.P., Ngueguim M. & Akoa A. microbial activity. Scientia Horticulturae. 294: 27. (2009). Impact of organic and inorganic fertilizers https://doi.org/10.1016/j.scienta.2021.110781. on tomato vigor, yield and fruit composition under tropical andosol soil conditions. Fruits. Seyyed A.S.S.D., Weria W., Nawroz A.R.T. & Peer M.S. (2022). Physiological and biochemical 64(3): 167-177. responses of black cumin to vermicompost and Yadav P.V.S., Tikoo A. & Sharma N.K. (2003). Effect plant biostimulants: Arbuscular mycorrhizal and of zinc and boron application on growth, flowering plant growth-promoting rhizobacteria. Industrial and fruiting of tomato (Lycopersicon esculentum Crops and Products. 188(A): 115557. Mill). Haryana J Hort Sci. 13: 107-112. 288
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2