Các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả phân hạng sản phẩm OCOP tỉnh An Giang
lượt xem 6
download
Mục đích của nghiên cứu này là phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả phân hạng sản phẩm OCOP tại tỉnh An Giang. Kết quả cho thấy các yếu tố Tiếp thị, Tổ chức sản xuất, Câu chuyện sản phẩm, Phát triển sản phẩm ảnh hưởng tích cực đến kết quả phân hạng OCOP tỉnh An Giang.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả phân hạng sản phẩm OCOP tỉnh An Giang
- Vietnam J. Agri. Sci. 2023, Vol. 21, No. 2: 246-254 Tạp chí Khoa học Nông nghiệp Việt Nam 2023, 21(2): 246-254 www.vnua.edu.vn CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KẾT QUẢ PHÂN HẠNG SẢN PHẨM OCOP TỈNH AN GIANG Võ Thành Danh1*, Phạm Thái Bình2, Võ Thị Bé Thơ3, Nguyễn Trọng Nghĩa2, Võ Nguyễn Duy Khiêm1 1 Trường Đại học Cần Thơ 2 Văn phòng điều phối xây dựng Nông thôn mới tỉnh An Giang 3 Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang * Tác giả liên hệ: vtdanh@ctu.edu.vn Ngày nhận bài: 14.11.2022 Ngày chấp nhận đăng: 02.03.2023 TÓM TẮT Mục đích của nghiên cứu này là phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả phân hạng sản phẩm OCOP tại tỉnh An Giang. Tổng số sản phẩm OCOP được xếp hạng cấp sao của tỉnh là 74 sản phẩm thuộc ba ngành hàng thực phẩm, đồ uống và thủ công mỹ nghệ, trang trí. Phương pháp tính chỉ số chuẩn hoá và phân tích hồi quy được sử dụng để phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả phân hạng OCOP. Kết quả cho thấy các yếu tố Tiếp thị, Tổ chức sản xuất, Câu chuyện sản phẩm, Phát triển sản phẩm ảnh hưởng tích cực đến kết quả phân hạng OCOP tỉnh An Giang. Từ khoá: Chương trình mỗi xã một sản phẩm, phân hạng sản phẩm OCOP, An Giang. The Determinants of OCOP Product Classificaion in An Giang province ABSTRACT The purpose of this study was to identify the determinants of the product classification of OCOP program in An Giang province. There are 74 OCOP products in three industries of food, beverage, and handicrafts and decoration. Standardized index method and regression analysis were used to assess the determinants of OCOP product classificaion. The results show that the factors of marketing, production organization, product story design, and product development positively affected the OCOP product classificaion in An Giang province. Keywords: One commune one product (OCOP) program, OCOP product classificaion, An Giang province. Nam cho thçy các chính sách hỗ trợ chû thể 1. ĐẶT VẤN ĐỀ đëng ký OCOP, têp huçn kỹ thuêt, tổ chĀc và Mýc tiêu cûa ChþĄng trình Mỗi xã một sân tiêu thý sân phèm OCOP cò tác động tích căc phèm (OCOP) là phát triển sân phèm nông đến să phát triển cûa chþĄng trình OCOP. nghiệp, phi nông nghiệp, dðch vý có lợi thế ć đða Trong khi đò, các chính sách hỗ trợ nhà xþćng, phþĄng theo chuỗi giá trð; phát triển các hình máy móc thiết bð, tài chính, hỗ trợ thăc hiện sau thĀc tổ chĀc sân xuçt, kinh doanh nhìm phát khi đät chĀng nhên OCOP vén còn nhiều hän triển kinh tế nông thôn, nâng cao thu nhêp, chế. Trong nghiên cĀu về hành vi tiêu dùng, sinh kế cho ngþąi dân khu văc nông thôn. So Phan Thi Thanh Hoa & cs. (2022) đã sā dýng sánh vĆi chþĄng trình OVOP ć Nhêt Bân, Long mô hình tác động cố đðnh (FEM) và mô hình tác Hoang Thanh & cs. (2018) cho thçy rìng chþĄng động ngéu nhiên (REM) để nghiên cĀu ânh trình OCOP täo ra nhiều thu nhêp, cĄ hội việc hþćng cûa các yếu tố niềm tin, thái độ và chuèn làm và tëng cþąng khâ nëng sáng täo và nëng măc đối vĆi dă tính mua sân phèm OCOP. Kết lăc cûa ngþąi dân khi tham gia chþĄng trình. quâ nghiên cĀu cho thçy niềm tin, thái độ và Nghiên cĀu cûa Nguyễn Thanh Phong & cs. ânh hþćng xã hội cò tác động thuên chiều đối (2021) về ânh hþćng cûa các chính sách hỗ trợ vĆi hành vi dă tính mua sân phèm OCOP cûa hợp tác xã OCOP ć 06 tiểu vùng sinh thái Việt khách hàng, trong đò yếu tố niềm tin có ânh 246
- Võ Thành Danh, Phạm Thái Bình, Võ Thị Bé Thơ, Nguyễn Trọng Nghĩa, Võ Nguyễn Duy Khiêm hþćng lĆn nhçt. Liên quan đến ânh hþćng cûa đò hai yếu tố sân xuçt và thð trþąng đþợc đðnh tín dýng đến să phát triển chþĄng trình OCOP, nghïa theo yêu cæu nghiên cĀu và là phæn cûa Do Xuan Luan & Diep Thanh Tung (2019) áp Bộ tiêu chí đánh giá, phån häng sân phèm dýng mô hình hồi quy logit để đánh giá tình OCOP theo quy đðnh. träng tín dýng cûa chþĄng trình OCOP khu văc Tây Bíc. Kết quâ nghiên cĀu cho thçy rìng 2.2. Phương pháp phân tích nhĂng hän chế tiếp cên tín dýng là thăc träng Để phân tích so sánh mĀc độ hĄn kém cûa chung cûa các chû thể OCOP. Việc thiếu tài sân các yếu tố liên quan đến sân xuçt và thð trþąng, thế chçp đâm bâo tín dýng là yếu tố chính gây nghiên cĀu áp dýng chî số chuèn hòa để quy đổi trć ngäi cho vay vốn tín dýng. Phån tích cüng các giá trð cûa một yếu tố hay biến số nghiên cĀu chî ra să cæn thiết kế läi chính sách tín dýng về một khung tham chiếu chung (thang đo phù hợp cho chþĄng trình OCOP. Đối vĆi nhóm 0-100%) (Hyeon-Seung & Cyn-Young, 2019). Kết sân phèm OCOP du lðch, Nguyen Thuy Trang & quâ là các đánh giá theo một yếu tố i nào đò đþợc Vo Hong Tu (2021) sā dýng các phþĄng pháp phân tích nhân tố khám phá và phân tích hồi so sánh vĆi nhau cho dù chúng đþợc täo ra tÿ các quy để nghiên cĀu các yếu tố ânh hþćng đến să thang đo hay mĀc độ khác nhau. Công thĀc tính hài lòng cûa khách hàng đối vĆi sân phèm chî số chuèn hoá đþợc trình bày dþĆi đåy: OCOP du lðch tînh Hêu Giang. Kết quâ nghiên Yi = (Xi – MinXi)/(MaxXi – MinXi) cĀu cho thçy trách nhiệm môi trþąng và trách Trong đò: Yi: giá trð chuèn hóa cûa yếu tố i; nhiệm xã hội là nhĂng yếu tố có ânh hþćng Xi: giá trð cûa yếu tố i; MinXi: giá trð tối thiểu nhiều nhçt đến să hài lòng khách hàng. Tău cûa yếu tố i; MaxXi: giá trð tối đa cûa yếu tố i; trung läi các nghiên cĀu này đã trình bày các i = 1 – k: yếu tố đánh giá. kết quâ và hän chế cûa chþĄng trình OCOP ć Giá trð cûa Yi nìm trong khoâng [0-100%]. nhĂng lïnh văc khác nhau nhþ ânh hþćng cûa Giá trð Yi càng gæn 100% thì yếu tố i đò càng tốt. chính sách hỗ trợ, khâ nëng tiếp cên tín dýng Tiếp theo, việc phân tích các yếu tố sân xuçt và cûa chû thể OCOP và thð trþąng sân phèm thð trþąng cho phép tìm ra nhĂng giâi pháp can OCOP. Về phân häng (cçp sao) sân phèm thiệp, lêp kế hoäch triển khai các hoät động cæn OCOP, kết quâ đþợc đánh giá dăa trên các tiêu thiết để hỗ trợ, nâng häng sân phèm OCOP cûa chí về tổ chĀc sân xuçt, chçt lþợng sân phèm và đða phþĄng. tiếp thð. Tuy nhiên, đến nay chþa cò nghiên cĀu nào phân tích biệt lêp ânh hþćng cûa các yếu tố Tiếp theo, nghiên cĀu sā dýng mô hình hồi sân xuçt và thð trþąng đến kết quâ phân häng quy đa biến để phân tích các yếu tố ânh hþćng sân phèm OCOP. Điều này là cæn thiết nhìm đến kết quâ phân häng OCOP. Các biến giâi giúp các đða phþĄng cò các giâi pháp, chính sách thích bao gồm các yếu tố (chuèn hoá): tổ chĀc hỗ trợ, chính sách nâng häng sân phèm OCOP sân xuçt, phát triển sân phèm, sĀc mänh cộng trong quá trình triển khai chþĄng trình OCOP. đồng, tiếp thð, câu chuyện sân phèm, cĄ hội thð trþąng. Các biến độc lêp trong Mô hình là không Mýc tiêu cûa nghiên cĀu này là phân tích có mối liên hệ nhân quâ hay tþĄng quan vĆi các yếu tố ânh hþćng đến kết quâ phân häng nhau vì chúng là nhĂng tiêu chuèn độc lêp sân phèm OCOP nhìm đþa ra các giâi pháp, trong bộ công cý đánh giá, phån häng sân phèm chính sách phát triển ChþĄng trình OCOP tînh OCOP. Điều này cho phép tránh đþợc vçn đề đa An Giang trong thąi gian tĆi. cộng tuyến trong xây dăng mô hình. Ngoài ra, nghiên cĀu còn sā dýng hệ số þĆc lþợng chuèn 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU hoá (beta) để xếp häng mĀc độ tác động nhiều hay ít cûa các yếu tố ânh hþćng đến kết quâ 2.1. Mô hình nghiên cứu phân häng sân phèm OCOP. Tóm tít nội dung Dăa trên Bộ tiêu chí đánh giá, phån häng các biến số và giá trð thống kê mô tâ cûa chúng sân phèm OCOP, khung nghiên cĀu phân tích đþợc mô tâ ć bâng 1, trong đò điểm đánh giá và các yếu ânh hþćng đến kết quâ phân häng sân các giá trð chuèn hoá đþợc trình bày tþĄng Āng phèm OCOP đþợc trình bày trong hình 1, trong theo điểm số và điểm phæn trëm. 247
- Các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả phân hạng sản phẩm OCOP tỉnh An Giang Tổ chức sản xuất Sản xuất Phát triển sản xuất Kết quả phân hạng OCOP Tiếp thị Thị trường Xuất khẩu Hình 1. Khung nghiên cứu các yếu tố ânh hưởng đến kết quâ phân hạng sân phẩm OCOP Bâng 1. Thống kê mô tâ các biến số trong mô hình hồi quy (N = 74) Số Số Số Độ lệch Biến số Nội dung thấp nhất cao nhất trung bình chuẩn Score_A (0-35 điểm) Sản phẩm và sức mạnh cộng đồng (điểm) 14 32 22,22 4,29 Rate_A (0-100%) Sản phẩm và sức mạnh cộng đồng (%) 40,0 91,4 63,47 12,25 Score_B (0-25 điểm) Khả năng tiếp thị (điểm) 7 24 14,15 3,77 Rate_B (0-100%) Khả năng tiếp thị (%) 28,0 96,0 56,59 15,06 Score_C (0-40 điểm) Chất lượng sản phẩm (điểm) 18 39 26,96 4,42 Rate_C (0-100%) Chất lượng sản phẩm (%) 45,0 97,5 67,40 11,05 Score_A_B_C (0-100 điểm) Điểm phân hạng cấp sao 50 92 63,32 10,61 Rate_A_Production (0-100%) Tổ chức sản xuất 33,3 94,4 64,26 13,92 Rate_A_ProductDev (0-100%) Phát triển sản phẩm 25,0 100,0 68,92 19,33 Rate_A_Community (0-100%) Sức mạnh cộng đồng 55,6 111,1 77,93 15,77 Rate_B_Marketing (0-100%) Tiếp thị 26,7 100,0 49,73 16,19 Rate_B_ProdStory (0-100%) Câu chuyện sản phẩm 20,0 100,0 66,89 18,05 Rate_C_MarketOpp(0-100%) Cơ hội thị trường 20,0 100,0 44,86 29,39 Nguồn: Văn phòng Điều phối xây dựng Chương trình Nông thôn mới tỉnh An Giang (2022). 2.3. Nguồn số liệu Āng dýng số hoá quân lý chþĄng trình OCOP tînh An Giang trong giai đoän 2020-2022. Kết Số liệu đþợc lçy tÿ Āng dýng số hoá ChþĄng quâ là có 74 sân phèm OCOP đþợc chọn trong trình OCOP tînh An Giang. Kết quâ có dĂ liệu nghiên cĀu này. chi tiết cûa 74 sân phèm OCOP đþợc täo lêp cho nghiên cĀu này. Bâng 2 trình bày chi tiết danh Trong bộ dĂ liệu nghiên cĀu phæn lĆn chû mýc các sân phèm OCOP An Giang phân theo thể OCOP là hộ kinh doanh, tổ hợp tác, công ty loäi sân phèm. TNHH MTV và doanh nghiệp tþ nhån. Kế đến là công ty TNHH 2 TV và công ty cổ phæn (vốn 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN góp cûa cộng đồng < 51%). Sau cùng là các hợp tác xã và công ty cổ phæn (vốn góp cûa cộng 3.1. Tính chất dữ liệu nghiên cứu đồng ≥ 51%). DĂ liệu nghiên cĀu đþợc thu thêp tÿ tçt câ Có 54 sân phèm trong tổng số 74 sân phèm 11 đĄn vð cçp huyện thuộc tînh An Giang bìng OCOP cûa các hộ kinh doanh, tổ hợp tác, công 248
- Võ Thành Danh, Phạm Thái Bình, Võ Thị Bé Thơ, Nguyễn Trọng Nghĩa, Võ Nguyễn Duy Khiêm ty TNHH MTV và DNTN, trong đò 2/3 sân độ đánh giá cao cho yếu tố sân xuçt và yếu tố phèm đät mĀc đánh giá trung bình cho yếu tố thð trþąng læn lþợt là 55% và 75%. Kết quâ này sân xuçt và 63% sân phèm đät mĀc đánh giá phân ánh thăc tế là các loäi hình chû thể OCOP trung bình cho yếu tố thð trþąng. Trong khi đò, khác nhþ công ty TNHH 2 TV, hợp tác xã, công đối vĆi các loäi hình chû thể OCOP khác, mĀc ty cổ phæn có kết quâ đánh giá OCOP tốt hĄn. Bâng 2. Danh mục các sân phẩm OCOP tỉnh An Giang phân theo ngành hàng, nhóm sân phẩm, và bộ sân phẩm Ngành hàng Nhóm sản phẩm Bộ sản phẩm N % Thực phẩm Thực phẩm tươi sống Rau, củ, quả, hạt tươi 5 6,8 Thực phẩm thô, sơ chế Gạo, ngũ cốc 5 6,8 Mật ong, các sản phẩm từ mật ong, mật khác 3 4,1 Thực phẩm chế biến Chế biến từ gạo, ngũ cốc 1 1,4 Chế biến từ rau, củ, quả, hạt 14 18,9 Chế biến từ thịt, trứng, sữa 4 5,4 Chế biến từ thủy, hải sản 12 16,2 Gia vị Tương, nước mắm, gia vị dạng lỏng khác 7 9,5 Chè Các sản phẩm từ chè, trà khác 9 12,2 Chung 60 Đồ uống Đồ uống có cồn Đồ uống có cồn khác 7 9,5 Đồ uống không cồn Đồ uống không cồn khác 6 8,1 Chung 13 Thủ công mỹ nghệ, trang trí Thủ công mỹ nghệ, trang trí Thủ công mỹ nghệ, trang trí 1 1,4 Tổng cộng 74 100,0 Nguồn: Văn phòng Điều phối xây dựng Chương trình Nông thôn mới tỉnh An Giang (2022). Bâng 3. Địa bàn và số lượng sân phẩm OCOP trong mẫu khâo sát Địa bàn Số sản phẩm Huyện Tịnh Biên 13 Huyện Thoại Sơn 13 Thành phố Long Xuyên 11 Huyện Châu Phú 11 Thành phố Châu Đốc 6 Huyện Chợ Mới 6 Thị xã Tân Châu 5 Huyện Phú Tân 5 Huyện An Phú 2 Huyện Tri Tôn 1 Huyện Châu Thành 1 Tổng cộng 74 Nguồn: Văn phòng Điều phối xây dựng Chương trình Nông thôn mới tỉnh An Giang (2022). 249
- Các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả phân hạng sản phẩm OCOP tỉnh An Giang Nguồn: Văn phòng Điều phối xây dựng Chương trình Nông thôn mới tỉnh An Giang (2022). Hình 1. Cơ cấu sân phẩm OCOP phân theo loại hình chủ thể OCOP mĀc độ hoàn thành trung bình (50-70%) chiếm 3.2. Kết quâ đánh giá, phân hạng sân phẩm tỷ lệ cao nhçt. Kết quâ này cüng tþĄng tă đối OCOP vĆi tiêu chí SĀc mänh cộng đồng và Câu Đến 10/2022 tînh An Giang có 74 sân phèm chuyện sân phèm. Đối vĆi tiêu chí Phát triển OCOP bao gồm 57 sân phèm OCOP đät 3 sao, sân phèm, sân phèm OCOP có mĀc độ hoàn 15 sân phèm đät 4 sao, 2 sân phèm đät 5 sao. thành cao (≥ 70%) chiếm tỷ lệ cao nhçt. Trong Các sân phèm OCOP tînh An Giang thuộc ba khi đò, các sân phèm cò hai tiêu chí đánh giá là ngành thăc phèm (60 sân phèm), đồ uống (13 Tiếp thð và CĄ hội thð trþąng toàn cæu ć mĀc độ sân phèm) và thû công mỹ nghệ, trang trí (01 hoàn thành thçp (< 50%) läi chiếm tỷ lệ cao sân phèm). Về điểm đánh giá, các sân phèm nhçt. Điều này có thể là do să đa däng cûa sân OCOP 5 sao, 4 sao, 3 sao læn lþợt cò điểm trung phèm đëng ký tham gia phån häng OCOP nên bình là 91,5 điểm, 77,27 điểm và 58,67 điểm. có să khác biệt đáng kể giĂa kết quâ đánh giá Tuy nhiên, mĀc độ đòng gòp cûa các thành điểm thành phæn trong quy trình phân häng phæn điểm đối vĆi các häng sao OCOP là khác sân phèm OCOP täi đða phþĄng. nhau. Đối vĆi sân phèm OCOP 5 sao, mĀc đòng góp lĆn læn lþợt là tÿ phæn C, phæn B và phæn 3.3. Các yếu tố ânh hưởng đến kết quâ A. Đối vĆi sân phèm OCOP 4 sao và OCOP 3 phân hạng sân phẩm OCOP sao, mĀc đòng gòp lĆn læn lþợt là tÿ phæn C, Kết quâ kiểm đðnh về tă tþĄng quan cûa Mô phæn A và phæn B. Điều này cho thçy rìng so hình cho thçy rìng 03 biến trong tổng số 09 biến vĆi các sân phèm OCOP quốc gia (5 sao), các sân có hệ số phòng đäi phþĄng sai VIF lĆn hĄn 2; đò phèm OCOP cçp tînh (3 và 4 sao) thþąng có là các biến RateA_Community (VIF = 4,949), nëng lăc tiếp thð sân phèm kém hĄn. D_CompanyType (VIF = 4,133), Phån tích theo cĄ cçu sân phèm, kết quâ RateB_Marketing (VIF = 3,123). Tuy nhiên, các tính toán trong bâng 7 cho thçy rìng có să giá trð này đều nhó hĄn 10 nên cò thể kết luên khác biệt giĂa các tiêu chí thành phæn tþĄng Mô hình có dçu hiệu đa cộng tuyến nhþng Āng vĆi các mĀc độ hoàn thành khác nhau. Về không thể kết luên Mô hình chíc chín bð đa tiêu chí Tổ chĀc sân xuçt, sân phèm OCOP có cộng tuyến. Một trong nhĂng giâ thuyết giâi 250
- Võ Thành Danh, Phạm Thái Bình, Võ Thị Bé Thơ, Nguyễn Trọng Nghĩa, Võ Nguyễn Duy Khiêm thích cho khâ nëng tồn täi đa cộng tuyến cûa việc huy động nguồn lăc cộng đồng cæn đþợc Mô hình là giá trð cûa các biến độc lêp này cò độ quan tåm hĄn nĂa khi triển khai ChþĄng trình biến thiên nhó. Do đò kết quâ þĆc lþợng hồi quy OCOP. Kết quâ þĆc lþợng cüng chî ra rìng, về đþợc chçp nhên do tính thăc tế cûa quá trình phþĄng diện thống kê, không có să phý thuộc đánh giá, phån häng sân phèm OCOP tînh An vào loäi sân phèm và loäi hình chû thể OCOP Giang để nhên däng và đánh giá mĀc độ tác đối vĆi kết quâ phân häng OCOP. Điều này ûng động cûa các yếu tố ânh hþćng đến kết quâ hộ giâ thuyết về tính khách quan liên quan đến đối tþợng tham gia chþĄng trình OCOP trong đánh giá, phån häng sân phèm OCOP. chu trình đánh giá, phån häng sân phèm OCOP Kết quâ þĆc lþợng tÿ bâng 8 chî ra rìng, về tînh An Giang. Bên cänh đò, điểm trung bình phþĄng diện thống kê, ngoäi trÿ yếu tố sĀc phân häng sân phèm OCOP nëm 2022 thçp hĄn mänh cộng đồng các yếu tố về tổ chĀc sân xuçt, 2 điểm phæn trëm so vĆi các nëm trþĆc. Ngoài phát triển sân phèm, tiếp thð, câu chuyện sân ra, dăa trên hệ số þĆc lþợng chuèn hoá (beta), phèm và cĄ hội thð trþąng toàn cæu có ânh hþćng nghiên cĀu cho kết luên rìng mĀc độ tác động đến kết quâ phân häng OCOP. Cüng lþu ý rìng đến kết quâ phân häng OCOP tÿ nhiều đến ít huy động nguồn lăc cộng đồng là một trong læn lþợt là cĄ hội thð trþąng toàn cæu, tiếp thð, nhĂng mýc tiêu cûa ChþĄng trình OCOP đề câu chuyện sân phèm, phát triển sân phèm và ra. Điều này cho thçy thăc tế täi tînh An Giang, tổ chĀc sân xuçt. Bâng 4. Mức độ hoàn thành điểm thành phần phân theo yếu tố sân xuất và thị trường Chỉ tiêu Đơn vị Sản xuất Thị trường tính Trung bình * Cao ** Chung Trung bình * Cao** Chung Loại hình chủ thể Hộ kinh doanh, tổ hợp tác, N 36 18 54 34 20 54 công ty TNHH MTV và DNTN % 66,7 33,3 100,0 63,0 37,0 100,0 Loại hình khác N 9 11 20 5 5 20 % 45,0 55,0 100,0 25,0 75,0 100,0 Chung N 45 29 74 39 35 74 % 60,8 39,2 100,0 52,7 47,3 100,0 Ngành hàng Thực phẩm N 35 25 60 29 31 60 % 58,3 41,7 100,0 48,3 51,7 100,0 Ngành hàng khác N 10 4 14 10 4 14 % 71,4 28,6 100,0 71,4 28,6 100,0 Chung N 45 29 74 39 35 74 % 60,8 39,2 100,0 52,7 47,3 100,0 Ghi chú: *: Trung bình: giá trị chuẩn hoá < 70%; **: Cao: giá trị chuẩn hoá ≥ 70%. Nguồn: Văn phòng Điểu phối xây dựng Chương trình Nông thôn mới tỉnh An Giang (2022). Bâng 5. Kết quâ phân hạng cấp sao sân phẩm OCOP tỉnh An Giang đến 10/2022 (điểm) Chỉ tiêu Phần A Phần B Phần C Tổng cộng Toàn tỉnh 22,22 14,15 26,96 63,32 Sản phẩm OCOP đạt ba sao 20,65 12,61 25,40 58,67 Sản phẩm OCOP đạt bốn sao 27,00 18,80 31,47 77,27 Sản phẩm OCOP đạt năm sao 31,00 23,00 37,50 91,50 251
- Các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả phân hạng sản phẩm OCOP tỉnh An Giang Bâng 6. Mức độ hoàn thành theo điểm thành phần (%) Chỉ tiêu Phần A Phần B Phần C Tổng cộng Toàn tỉnh 63,47 56,59 67,40 63,32 Sản phẩm OCOP đạt ba sao 59,00 50,46 63,51 58,67 Sản phẩm OCOP đạt bốn sao 77,14 75,20 78,67 77,27 Sản phẩm OCOP đạt năm sao 88,57 92,00 93,75 91,50 Ghi chú: Giá trị lớn nhất theo thang đánh giá của phần A, phần B và phần C lần lượt là 35 điểm, 25 điểm và 40 điểm; các số liệu trong cột Phần A, Phần B, Phần C được tính theo chỉ số chuẩn hoá. Bâng 7. Cơ cấu sân phẩm OCOP phân theo điểm thành phần (%) Mức độ Tổ chức Phát triển Sức mạnh Câu chuyện Cơ hội thị trường Tiếp thị hoàn thành* sản xuất sản phẩm cộng đồng sản phẩm toàn cầu Thấp 22,97 29,73 0 60,81 20,27 52,70 Trung bình 41,89 13,51 52,70 24,32 40,54 32,43 Cao 35,14 56,76 47,30 14,86 39,19 14,86 Chung 100,00 100,00 100,00 100,00 100,00 100,00 Ghí chú: *: phân theo giá trị chuẩn hoá (%): thấp, trung bình, cao lần lượt là 70%. Bâng 8. Kết quâ ước lượng mô hình hồi quy (phþĄng pháp OLS) (Biến phý thuộc: Score_A_B_C) Biến số Nội dung biến số Hệ số ước lượng Hệ số tự do 17,24*** (3,663) Rate_A_Production Tổ chức sản xuất (0-100%) 0,150*** (4,351) Rate_A_ProductDev Phát triển sản phẩm (0-100%) 0,122*** (5,294) Rate_A_Community Sức mạnh cộng đồng (0-100%) 0,078*** (1,582) Rate_B_Marketing Tiếp thị (0-100%) 0,169*** (4,354) Rate_B_ProdStory Câu chuyện sản phẩm (0-100%) 0,141*** (5,560) Rate_C_MarketOpp Cơ hội thị trường (0-100%) 0,093*** (6,190) D_CompanyType Loại hình chủ thể OCOP (Biến giả: 1: hộ gia đình, tổ hợp tác, công ty TNHH 0,017n/s MTV, DNTN; 0: khác) (0,011) D_Prod_Industry Ngành hàng (Biến giả: 1: ngành thực phẩm; 0: ngành khác) 0,352 n/s (0,365) D_YearEvaluated Năm đánh giá phân hạng cấp sao (Biến giả: 1: năm 2022; 0: năm 2020 và -2,128** năm 2021) (-2,057) R2 0,931 F-test 139,52 (P
- Võ Thành Danh, Phạm Thái Bình, Võ Thị Bé Thơ, Nguyễn Trọng Nghĩa, Võ Nguyễn Duy Khiêm 4. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ Đối vĆi tînh An Giang, để phát triển ChþĄng trình OCOP một cách bền vĂng cæn có 4.1. Kết luận các chính sách, giâi pháp hỗ trợ, đặc thù têp Kết quâ phân häng sân phèm OCOP tính trung vào các tiêu chí về SĀc mänh cộng đồng, đến 10/2022 cho thçy tînh An Giang có 74 sân một trong các mýc tiêu và trọng tâm quan trọng phèm OCOP thuộc ba ngành thăc phèm (60 sân cûa ChþĄng trình quốc gia này. phèm), đồ uống (13 sân phèm) và thû công mỹ Đối vĆi Vën phñng điều phối chþĄng trình nghệ, trang trí (1 sân phèm) bao gồm 57 sân xây dăng nông thôn mĆi tînh An Giang - đĄn vð phèm OCOP đät 3 sao, 15 sân phèm đät 4 sao, 2 quân lý ChþĄng trình OCOP, dăa trên kết quâ sân phèm đät 5 sao täi tçt câ 11 đĄn vð cçp đánh giá nhĂng điểm mänh, điểm yếu cûa các huyện. Cò đến 73% sân phèm OCOP thuộc về tiêu chí phân häng và cho sân phèm OCOP hộ kinh doanh. Phân tích cho thçy các loäi hình trong nghiên cĀu này tiến hành lêp kế hoäch chû thể OCOP khác có kết quâ đánh giá OCOP nâng häng các sân phèm OCOP tiềm nëng tÿ 3 tốt hĄn so vĆi hộ kinh doanh. Ngoài ra, các sân sao lên 4 sao và tÿ 4 sao lên 5 sao. Điều này cho phèm OCOP quốc gia cò nëng lăc tiếp thð sân phép đánh giá lăa chọn và bố trí các nguồn lăc phèm tốt hĄn so vĆi các sân phèm OCOP cçp hỗ trợ tốt hĄn cho nhĂng sân phèm OCOP có tînh. Về đòng gòp cûa các tiêu chí thành phæn nhiều tiểm nëng nång häng nhçt trong danh đến kết quâ phân häng sân phèm OCOP, các mýc các sân phèm OCOP cò cĄ hội nâng häng yếu tố: Tổ chĀc sân xuçt, SĀc mänh cộng đồng sau khi đþợc công nhên cçp sao. và Câu chuyện sân phèm cûa nhĂng sân phèm OCOP có mĀc độ hoàn thành trung bình chiếm LỜI CẢM ƠN tỷ lệ cao nhçt. Đối vĆi tiêu chí Phát triển sân phèm, nhĂng sân phèm OCOP có mĀc độ hoàn Nghiên cĀu này đþợc thăc hiện trong khuôn thành cao chiếm tỷ lệ cao nhçt. Trong khi đò, khổ cûa Đề tài cçp tînh: “Nghiên cĀu xây dăng các sân phèm cò hai tiêu chí đánh giá là Tiếp thð Bộ công cý nhên däng tiêu chí đánh giá và xếp và CĄ hội thð trþąng toàn cæu ć mĀc độ hoàn häng các sân phèm tham gia ChþĄng trình Mỗi thành thçp läi chiếm tỷ lệ cao nhçt. Kết quâ xã một sân phèm (OCOP) và các giâi pháp phát nghiên cĀu cüng chî ra rìng ngoäi trÿ yếu tố triển đa däng, kết hợp nâng häng cho sân phèm SĀc mänh cộng đồng, các yếu tố: Tổ chĀc sân đät chĀng nhên OCOP tînh An Giang”; Mã số: xuçt, Phát triển sân phèm, Tiếp thð, Câu 373.2022.06 chuyện sân phèm và CĄ hội thð trþąng toàn cæu có ânh hþćng đến kết quâ phân häng OCOP TÀI LIỆU THAM KHẢO tînh An Giang. Mặt khác, phån tích cüng cho Do Xuan Luan & Diep Thanh Tung (2019). Formal thçy không có să ânh hþćng cûa loäi sân phèm Credit Inclusion Within One-Commune-One Product và loäi hình chû thể OCOP đến kết quâ phân Program (OCOP) in the Agricultural Restructuring häng OCOP. Strategy Of Northwestern Vietnam. Journal of Economicss and Sociology. 12(2): 94-108. 4.2. Kiến nghị DOI:10.14254/2071-789X.2019/12-2/6. Hyeon-Seung Huh & Cyn-Young Park (2019). A New Đối vĆi ChþĄng trình OCOP Quốc gia, hoàn Index of Globalization: Measuring Impacts of thiện hĄn nĂa các tiêu chí đánh giá, phån häng Intergration on Economic Growth and Income sân phèm OCOP sát vĆi tính chçt riêng biệt cûa Inequality. ADB Economics Working paper tÿng bộ sân phèm, nhóm sân phèm và ngành Series, No. 587. Retrieved from https://www.adb.org/ sites/default/files/ hàng. Điều này giúp cho quá trình đánh giá, publication/ 513856/ewp-587-new-index- phân häng sân phèm OCOP cçp huyện và cçp globalization.pdf on Nov 25, 2022. tînh dễ dàng hĄn trong thăc tế triển khai thăc Long Hoang Thanh, Linh Ta Nhat, Hao Nguyen hiện ChþĄng trình. Dang, Thi Minh Hop Ho & Philippe Lebailly 253
- Các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả phân hạng sản phẩm OCOP tỉnh An Giang (2018). One Village One Product (OVOP) - A Tourism and Geosites. 38: 1042-1050. Rural Development Strategy and the Early DOI 10.30892/gtg.38408-742. Adaption in Vietnam, the Case of Quang Ninh Phan Thi Thanh Hoa, Nguyen Le Kim Ngan, Nguyen Province. Sustainability. 10(4485). Le Phuong Nga, Trinh Ngoc Anh & Nguyen Thi DOI:10.3390/su10124485. Thuy Linh (2022). The Impact of Belief, Attitude Nguyễn Thanh Phong, Lưu Văn Duy, Nguyễn Phượng and Subjective Norm on OCOP Products Lê, Nguyễn Thị Thiêm, Lê Thị Thanh Loan, Đăng Purchase Intention of Vietnamese Consumers. Xuân Phi, Phạm Thị Thanh Thuý & Phạm Thị International Journal of Multidisciplinary Research and Analysis. 5: 556-563. Khánh Quỳnh (2021). Chính sách hỗ trợ hợp tác xã DOI:10.47191/ijmra/v5-i2-44. OCOP: Thực trạng và giải pháp. Tạp chí Kinh tế và Dự báo. 21(775): 55-55. Văn phòng Điều phối xây dựng Chương trình Nông thôn mới tỉnh An Giang (2022). Báo cáo Chương Nguyen Thuy Trang & Vo Hong Tu (2021). Domestic trình OCOP tỉnh An Giang năm 2022. Truy cập từ Tourist Satisfaction: Implications for “One https://ocop.angiang.gov.vn/gioi-thieu/van- Commune One Product” Eco-Tourism Development phong-dieu-phoi-chuong-trinh-mtqg-xay-dung- in the Mekong Delta of Vietnam. GeoJournal of nong-thon-moi-tinh-an-giang/ ngày 20/11/2022. 254
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Sinh sản vật nuôi: Các yếu tố ảnh hưởng đến năng suất sinh sản heo nái - Phan Vũ Hải
7 p | 397 | 57
-
Bài giảng Phân bón và độ phì - Chương 2: Các yếu tố ảnh hưởng đến sinh trưởng cây trồng
34 p | 184 | 31
-
Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến lòng trung thành của khách hàng đối với sản phẩm sữa tươi Vinamilk trên địa bàn huyện Gia Lâm, thành phố Hà Nội
11 p | 488 | 24
-
Bài giảng Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng hạt lượng hạt cacao
22 p | 245 | 19
-
Nghiên cứu một số yếu tố ảnh hưởng đến giá đất ở trên địa bàn thị trấn Vụ Bản, huyện Lạc Sơn, tỉnh Hòa Bình giai đoạn 2012 – 2013
6 p | 133 | 10
-
Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến nhận thức về biến đổi khí hậu của nông dân trồng lúa tỉnh Sóc Trăng
10 p | 160 | 10
-
Các nhân tố ảnh hưởng đến năng suất nuôi tôm thẻ chân trắng thâm canh tại tỉnh Khánh Hòa
6 p | 138 | 9
-
Một số yếu tố ảnh hưởng đến quá trình chế biến cá trứng sấy đông lạnh IQF
5 p | 94 | 8
-
Ứng dụng mô hình dpsir trong việc đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển mô hình canh tác lúa ứng dụng kỹ thuật mới ở đồng bằng Sông Cửu Long
13 p | 155 | 5
-
Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến sự tham gia của nông dân trong hoạt động sản xuất lúa giống cộng đồng huyện Long Mỹ, tỉnh Hậu Giang năm 2016
9 p | 113 | 5
-
Các yếu tố ảnh hưởng đến việc tham gia mô hình cánh đồng lớn của hộ sản xuất lúa tại huyện Tịnh Biên, tỉnh An Giang
14 p | 92 | 5
-
Khảo sát các yếu tố ảnh hưởng đến ổn định hướng chuyển động khi xuồng vừa chuyển động vừa phun nước chữa cháy rừng tràm
8 p | 12 | 4
-
Phân tích dữ liệu không gian để xác định các nhân tố ảnh hưởng đến biến động và phân mảnh rừng tự nhiên ở huyện Nam Đông, tỉnh Thừa Thiên Huế
14 p | 17 | 4
-
Các yếu tố ảnh hưởng đến giá đất ở và mô hình xá định vùng giá đất tại thị trấn Trâu Quỳ, huyện Gia Lâm, thành phố Hà Nội
9 p | 34 | 3
-
Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh tế cây quế trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
8 p | 38 | 3
-
Các yếu tố ảnh hưởng đến năng suất trồng tiêu dưới dạng hàm sản xuất tại huyện Đăk Glong, tỉnh Đăk Nông
0 p | 94 | 3
-
Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến tiềm năng phát triển giống AG - Nếp tỉnh An Giang
9 p | 60 | 2
-
Bài giảng Tập huấn trồng ca cao bài 6: Chất lượng hạt ca cao và các yếu tố ảnh hưởng
31 p | 10 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn