intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Ảnh hưởng của lactose và natri lauryl sulfat đến độ giải phóng của famotidin từ viên nén giải phóng nhanh

Chia sẻ: Ni Ni | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:8

131
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của bài viết nhằm khảo sát và lựa chọn tỷ lệ lactose và natri lauryl sulfat thích hợp để xây dựng công thức bào chế viên nén famotidin (FAM) giải phóng nhanh. Phương pháp: định lượng FAM trong viên nén và trong môi trường hòa tan bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC), bào chế viên nén FAM giải phóng nhanh bằng phương pháp xát hạt ướt.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Ảnh hưởng của lactose và natri lauryl sulfat đến độ giải phóng của famotidin từ viên nén giải phóng nhanh

TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 4-2016<br /> <br /> ẢNH HƢỞNG CỦA LACTOSE VÀ<br /> NATRI LAURYL SULFAT ĐẾN ĐỘ GIẢI PHÓNG CỦA<br /> FAMOTIDIN TỪ VIÊN NÉN GIẢI PHÓNG NHANH<br /> Nguyễn Văn Bạch*; Đậu Thị Thảo*<br /> TÓM TẮT<br /> Mục tiêu: khảo sát và lựa chọn tỷ lệ lactose và natri lauryl sulfat thích hợp để xây dựng công<br /> thức bào chế viên nén famotidin (FAM) giải phóng nhanh. Phương pháp: định lượng FAM trong<br /> viên nén và trong môi trường hòa tan bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC);<br /> bào chế viên nén FAM giải phóng nhanh bằng phương pháp xát hạt ướt. Khảo sát ảnh hưởng<br /> của tỷ lệ lactose và natri lauryl sulfat đến độ giải phóng của FAM từ viên nén giải phóng nhanh<br /> bằng phương pháp đánh giá độ hòa tan. Kết quả: đã thẩm định phương pháp HPLC để định<br /> lượng FAM. Độ tương thích của hệ thống, độ đặc hiệu, khoảng tuyến tính và độ lặp lại của<br /> phương pháp đáp ứng được yêu cầu của phương pháp định lượng. Đã khảo sát được ảnh<br /> hưởng của lactose và natri lauryl sulfat đến tỷ lệ (%) FAM giải phóng từ viên giải phóng nhanh<br /> tại thời điểm từ 5 - 60 phút. Kết luận: lactose với tỷ lệ 20% và natri lauryl sulfat với tỷ lệ 1%<br /> thích hợp để xây dựng công thức bào chế viên nén FAM giải phóng nhanh.<br /> * Từ khóa: Famotidin; Lactose; Natri lauryl sulfat; Viên nén giải phóng nhanh.<br /> <br /> Influence of Lactose and Natri Lauryl Sulfat on the Liberation of<br /> Famotidine from Fast-Release Tablets<br /> Summary<br /> Objectives: To select the ratio of lactose and natri lauryl sulfat which would prepared<br /> formulation fast-realeas tablets of famotidine (FAM). Methods: Determination of FAM in tablets<br /> and dissolution medium by high performance liquid chromatography (HPLC) method; the fastrelease tablets of FAM were prepared by wet granulation method. Study on influences of the<br /> ratio of lactose and natri laurylsulfat on the liberation of FAM by dissolution test. Results:<br /> A HPLC method for the determination of FAM was validated. The compatibility of the system,<br /> specificity, the linear range and repeatability of method were responding the requirements of<br /> quantitative methods. Effects of lactose and natri lauryl sulfat to release of FAM from fast-release<br /> tablets were investigated. Conclusion: Lactose with ratio of 10% and natri laurylsulfat with ratio<br /> of 1% can be used to prepare fast-release tablets of FAM.<br /> * Key words: Famotidine; Lactose; Natri lauryl sulfat; Fast-release tablets.<br /> <br /> ĐẶT VẤN ĐỀ<br /> <br /> chế đã tạo ra nhi u dạng thuốc có hiệu lực<br /> <br /> Trong bào chế hiện đại, việc kết hợp giữa<br /> các kiến thức sinh dược học và kỹ thu t bào<br /> <br /> tác d ng vượt trội so với dạng bào chế quy<br /> ước. Trong các dạng bào chế có kiểm soát,<br /> <br /> * Học viện Quân y<br /> Người phản hồi (Corresponding): Nguyễn Văn Bạch (bachqy@yahoo.com)<br /> Ngày nhận bài: 01/02/2016; Ngày phản biện đánh giá bài báo: 15/03/2016<br /> Ngày bài báo được đăng: 21/03/2016<br /> <br /> 13<br /> <br /> TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 4-2016<br /> <br /> chế phẩm giải phóng nhanh đang được<br /> quan tâm nghiên cứu và ứng d ng vào<br /> sản xuất. Viên giải phóng nhanh là dạng<br /> thuốc rã nhanh hoặc hòa tan nhanh trong<br /> trong khoang miệng mà không phải dùng<br /> nước hoặc nhai [2, 3]. Việc nghiên cứu<br /> các chế phẩm giải phóng nhanh có một ý<br /> nghĩa rất lớn đối với dược chất khó hoặc<br /> không tan trong nước. Vì tốc độ và mức<br /> độ hòa tan của dược chất từ chế phẩm<br /> giải phóng nhanh lớn hơn nhi u so với<br /> dạng thuốc quy ước. Từ đó, làm tăng sinh<br /> khả d ng của dược chất. FAM là dược<br /> chất có khả năng ức chế tác d ng<br /> histamin lên niêm mạc dạ dày, làm giảm<br /> tiết dịch vị, được sử d ng trong đi u trị<br /> xuất huyết dạ dày và viêm loét dạ dày - tá<br /> tràng. Nhưng dược chất này có độ tan<br /> kém, nên sinh khả d ng thấp. Để khắc<br /> ph c nhược điểm này, một số hãng dược<br /> phẩm trên thế giới đã bào chế viên FAM<br /> giải phóng nhanh. Trong công thức bào<br /> chế viên giải phóng nhanh, thành phần<br /> các tá dược đóng một vai trò rất quan<br /> trọng. Trong đ tài này, chúng tôi thông<br /> báo kết quả nghiên cứu ảnh hưởng của<br /> lactose (tá dược độn) và natri lauryl sulfat<br /> (chất diện hoạt) đến độ giải phóng của<br /> FAM từ viên nén giải phóng nhanh.<br /> NGUYÊN VẬT LIỆU VÀ PHƢƠNG<br /> PHÁP NGHIÊN CỨU<br /> 1. Nguyên vật liệu và thiết bị.<br /> * Nguyên liệu và hóa chất:<br /> - FAM chuẩn: hàm lượng 99,46%, SKS:<br /> 0214102-02 (Viện Kiểm nghiệm Trung ương<br /> cung cấp).<br /> <br /> - Lactose: tiêu chuẩn USP 32 (Trung<br /> Quốc).<br /> - Croscamellose: tiêu chuẩn USP 32<br /> (Trung Quốc).<br /> - Magnesi stearat: tiêu chuẩn DĐVN IV<br /> (Việt Nam).<br /> - Natri lauryl sulfat: tiêu chuẩn USP 32<br /> (Trung Quốc).<br /> - Ethanol 96%: tiêu chuẩn USP 32<br /> (Trung Quốc).<br /> * Thiết bị và dụng cụ:<br /> Máy d p viên tâm sai (Trung Quốc);<br /> máy thử độ hòa tan SR8 plus Handson<br /> reseach (Mỹ); máy sắc ký lỏng hiệu năng<br /> cao (HPLC) Shimadzu 10A-VP (Nh t);<br /> cân xác định độ ẩm nhanh Sartorius<br /> MA30 (Đức); máy đo pH Meller Toledo<br /> MP220 (Th y Sỹ); cân phân tích Meller<br /> Toledo có độ chính xác 0,1 mg (Th y Sỹ);<br /> tủ sấy Memmert ULM (Đức); các d ng c<br /> thí nghiệm khác đạt tiêu chuẩn bào chế<br /> và phân tích.<br /> 2. Phƣơng pháp nghiên cứu.<br /> * Phương pháp bào chế:<br /> - Xây dựng công thức:<br /> Sau khi xác định được loại tá dược và<br /> tỷ lệ tá dược siêu rã, tiến hành khảo sát<br /> ảnh hưởng của lactose (tá dược độn) và<br /> natri lauryl sulfat (chất diện hoạt) đến độ<br /> giải phóng của FAM ra khỏi viên nén.<br /> Viên nén FAM giải phóng nhanh được<br /> bào chế bằng phương pháp xát hạt ướt.<br /> D p viên với thành phần công thức sau:<br /> + Đối với ảnh hưởng của lactose:<br /> <br /> - FAM: tiêu chuẩn USP 32 (Ấn Độ).<br /> <br /> Các thành phần cố định: FAM,<br /> croscamellose, magnesi stearat.<br /> <br /> - Avicel PH101: tiêu chuẩn USP 32<br /> (Trung Quốc).<br /> <br /> Các thành phần thay đổi: lactose với<br /> tỷ lệ 10, 15, 20 và 25%.<br /> <br /> 14<br /> <br /> TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 4-2016<br /> <br /> + Đối với ảnh hưởng của natri lauryl<br /> sulfat:<br /> Các thành phần cố định: FAM, lactose,<br /> croscamellose, magnesi stearat.<br /> Các thành phần thay đổi: natri lauryl<br /> sulfat với tỷ lệ 0; 0,5; 1,0 và 1,5%.<br /> - Phương pháp bào chế:<br /> + Chuẩn bị nguyên liệu: nghi n tá dược<br /> và FAM, rây qua cỡ rây 180 µm.<br /> + Trộn bột kép: sau khi rây, trộn đ u<br /> FAM với các loại tá dược trong cối sứ<br /> theo nguyên tắc đồng lượng.<br /> + Tạo hạt: trộn đ u h n hợp bột kép ở<br /> trên với dung dịch PVP 5% trong EtOH<br /> 96%. Xát hạt qua rây 1 mm, sấy nhẹ hạt<br /> ở 50 - 600C trong 15 phút. Sửa lại hạt qua<br /> rây 0,8 mm và sấy tiếp hạt đến độ ẩm đạt<br /> từ 2 - 3% (trong khoảng 0,5 - 1 giờ).<br /> + D p viên: sau khi sấy, trộn hạt với tá<br /> dược trơn. D p viên bằng máy d p viên<br /> tâm sai với chày bằng, đường kính 7 mm.<br /> Khối lượng viên 110 mg.<br /> + Viên được ổn định trong 1 - 2 ngày,<br /> sau đó tiến hành các nghiên cứu tiếp theo.<br /> * Định lượng FAM:<br /> Để định lượng FAM trong viên nén và<br /> trong môi trường hòa tan, chúng tôi ứng<br /> d ng phương pháp HPLC [1]:<br /> - Các đi u kiện sắc ký: pha tĩnh: cột thép<br /> không gỉ (4,6 x 250 mm), nhồi pha tĩnh<br /> (hạt có đường kính 5 µm); pha động: h n<br /> hợp dung dịch nước - methanol - dung dịch<br /> đệm (31:6:3) đi u chỉnh tới pH = 5 bằng<br /> axít phosphoric; tốc độ dòng: 1 ml/phút;<br /> detector: UV tại bước sóng 254 nm; thể<br /> tích tiêm: 20 µl.<br /> <br /> - Khảo sát độ tương thích, độ đặc hiệu,<br /> độ lặp lại và khoảng tuyến tính của phương<br /> pháp HPLC:<br /> + Độ tương thích của hệ thống: tiêm<br /> lặp lại 6 lần dung dịch FAM chuẩn có<br /> nồng độ 80 mcg/ml. Ghi lại thời gian lưu<br /> (TR) và diện tích píc. Đánh giá độ lặp lại<br /> thông qua giá trị sai số tương đối (RSD)<br /> của TR, diện tích píc và xác định số đĩa lý<br /> thuyết, hệ số bất đối xứng của phương pháp.<br /> + Khảo sát độ đặc hiệu: phân tích<br /> dung dịch FAM chuẩn và dung dịch tá<br /> dược không chứa FAM để xác định tại TR<br /> của FAM có xuất hiện píc của tá dược<br /> hay không.<br /> + Khảo sát độ lặp lại và khoảng tuyến<br /> tính: tiêm dung dịch FAM chuẩn có nồng<br /> độ 20; 30; 40; 60; 80 và 120 mcg/ml vào<br /> hệ thống sắc ký. Ghi diện tích píc. Xác<br /> định giá trị r2 và RSD ở những nồng độ<br /> khác nhau để đánh giá độ lặp lại và khoảng<br /> tuyến tính.<br /> - Nồng độ FAM được tính theo công<br /> thức sau:<br /> <br /> Trong đó:<br /> Cx: nồng độ dung dịch FAM cần xác<br /> định; C0: nồng độ dung dịch FAM chuẩn;<br /> Sa, Sx: diện tích píc của dung dịch FAM<br /> chuẩn và FAM cần xác định.<br /> * Đánh giá độ giải phóng của FAM từ<br /> viên nén:<br /> Theo DĐVN IV, c thể: thiết bị: kiểu<br /> cánh khuấy; môi trường hòa tan: 900 ml<br /> dung dịch đệm phosphate pH = 4,5; nhiệt<br /> độ môi trường: 37  0,5oC; tốc độ quay:<br /> 50 vòng/phút và thời gian 60 phút.<br /> 15<br /> <br /> TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 4-2016<br /> <br /> KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN<br /> 1. Kết quả thẩm định phƣơng pháp HPLC để định lƣ ng FAM.<br /> * Kết quả khảo sát độ tương thích của hệ thống:<br /> Bằng cách tiêm lặp lại 6 lần các dung dịch chuẩn có nồng độ 80 mcg/ml và ghi lại<br /> giá trị v thời gian lưu (TR), diện tích píc.<br /> Bảng 1: Kết quả khảo sát độ tương thích của hệ thống sắc ký.<br /> STT<br /> <br /> Thông số<br /> <br /> Giá trị<br /> <br /> 1<br /> <br /> Thời gian lưu TR (phút)<br /> <br /> 10,237<br /> <br /> 2<br /> <br /> RSD của TR (%)<br /> <br /> 0,25<br /> <br /> 3<br /> <br /> Diện tích píc (mAU.s)<br /> <br /> 49149<br /> <br /> 4<br /> <br /> RSD của diện tích píc (%)<br /> <br /> 0,12<br /> <br /> 5<br /> <br /> Số đĩa lý thuyết<br /> <br /> 2543<br /> <br /> 6<br /> <br /> Hệ số bất đối xứng<br /> <br /> 1,18<br /> <br /> Kết quả khảo sát độ thích hợp của hệ thống cho thấy: RSD (%) của thời gian lưu,<br /> diện tích píc của FAM đ u nằm trong khoảng cho phép (< 1%), số đĩa lý thuyết là<br /> 2.543 và hệ số bất đối xứng 1,18. Đi u này chứng tỏ hệ thống HPLC phù hợp và đảm<br /> bảo độ ổn định, cho phép định lượng FAM trong viên nén và trong môi trường hòa tan.<br /> * Kết quả khảo sát độ đặc hiệu của phương pháp:<br /> Kết quả thực nghiệm cho thấy: trong mẫu thử, píc của FAM xuất hiện sau khoảng<br /> 10,237 phút. Tại vị trí píc của FAM, không thấy xuất hiện píc lạ trên sắc ký đồ của mẫu<br /> trắng. Đi u đó chứng tỏ tá dược và dung môi pha động không làm ảnh hưởng đến kết<br /> quả định lượng FAM bằng phương pháp HPLC.<br /> * Kết quả khảo sát độ tuyến tính và độ lặp lại của phương pháp:<br /> Khảo sát sự ph thuộc tuyến tính giữa diện tích píc và nồng độ FAM bằng cách pha<br /> một dãy dung dịch FAM chuẩn có nồng đồ 20, 40, 60, 80 và 120 mcg/ml. Tiến hành<br /> sắc ký theo như các đi u kiện đã nêu.<br /> Bảng 2: Mối tương quan giữa nồng độ FAM và diện tích píc (n = 6).<br /> Nồng đ (mcg/ml)<br /> <br /> 20,1<br /> <br /> 40,2<br /> <br /> 60,3<br /> <br /> 80,4<br /> <br /> 120,5<br /> <br /> S1<br /> <br /> 12408<br /> <br /> 24696<br /> <br /> 36888<br /> <br /> 49280<br /> <br /> 72874<br /> <br /> S2<br /> <br /> 12313<br /> <br /> 24484<br /> <br /> 36976<br /> <br /> 48868<br /> <br /> 73052<br /> <br /> S3<br /> <br /> 12246<br /> <br /> 24594<br /> <br /> 36866<br /> <br /> 48768<br /> <br /> 73682<br /> <br /> S4<br /> <br /> 12304<br /> <br /> 24464<br /> <br /> 36966<br /> <br /> 48258<br /> <br /> 73532<br /> <br /> S5<br /> <br /> 12136<br /> <br /> 24524<br /> <br /> 36856<br /> <br /> 47988<br /> <br /> 73352<br /> <br /> S6<br /> <br /> 12232<br /> <br /> 24310<br /> <br /> 36928<br /> <br /> 47910<br /> <br /> 73980<br /> <br /> X<br /> <br /> 12273<br /> <br /> 24512<br /> <br /> 36913<br /> <br /> 48512<br /> <br /> 73410<br /> <br /> Diện tích píc (mAU.s)<br /> <br /> RSD (%)<br /> <br /> 16<br /> <br /> 0,80<br /> 0,53<br /> 0,13<br /> 0,72<br /> 0,56<br /> Phương trình hồi quy tuyến tính: y = 610x + 84<br /> 2<br /> Hệ số tương quan R = 0,9999<br /> <br /> TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 4-2016<br /> 80000<br /> 70000<br /> y = 607.53x + 59.524<br /> R2 = 0.9999<br /> <br /> Diện tích pic (mAU.s)<br /> <br /> 60000<br /> 50000<br /> 40000<br /> 30000<br /> 20000<br /> 10000<br /> 0<br /> 0<br /> <br /> 20<br /> <br /> 40<br /> <br /> 60<br /> Nồng đ<br /> <br /> 80<br /> <br /> 100<br /> <br /> 120<br /> <br /> 140<br /> <br /> (m cg/m l)<br /> <br /> Hình 1: Đồ thị biểu diễn sự tương quan tuyến tính giữa diện tích píc và nồng độ FAM.<br /> Kết quả cho thấy trong khoảng nồng độ 20,1 - 120,5 mcg/ml, có sự tương quan<br /> tuyến tính chặt chẽ giữa diện tích píc và nồng độ FAM với hệ số tương quan R2 gần<br /> bằng 1 và phương trình hồi quy tuyến tính y = 607,53x + 59,524. Độ lặp lại của<br /> phương pháp ở các nồng độ trong khoảng tuyến tính đ u nằm trong giới hạn cho phép<br /> (RSD đ u < 1%), chứng tỏ phương pháp HPLC với các đi u kiện đã khảo sát đảm bảo<br /> độ lặp lại và khoảng tuyến tính tốt khi định lượng FAM.<br /> 2. Kết quả hảo sát ảnh hƣởng của lactose.<br /> Lactose là một tá dược độn, có khả năng tan trong nước nên thường được sử d ng<br /> để bào chế viên nén chứa dược chất có mùi vị khó chịu. Tỷ lệ lactose trong viên nén<br /> thay đổi 10, 15, 20, 25%. Thành phần các công thức với tỷ lệ lactose khác nhau được<br /> thể hiện ở bảng 3. Sau đó, đánh giá độ hòa tan theo phần phương pháp nghiên cứu.<br /> Kết quả thu được thể hiện trong bảng 4 và hình 2.<br /> Bảng 3: Thành phần công thức viên nén FAM giải phóng nhanh với tỷ lệ lactose<br /> khác nhau.<br /> C ng thức<br /> Thành phần<br /> <br /> M1<br /> <br /> M2<br /> <br /> FAM (mg)<br /> <br /> 40<br /> <br /> Croscamellose (mg)<br /> <br /> 11<br /> <br /> Avicel PH101 (mg)<br /> <br /> 45,0<br /> <br /> 39,5<br /> <br /> Magnesi stearat (mg)<br /> <br /> M3<br /> <br /> M4<br /> <br /> 34,0<br /> <br /> 28,5<br /> <br /> 3<br /> <br /> Lactose (mg)<br /> <br /> 11<br /> <br /> 16,5<br /> <br /> 22,0<br /> <br /> 27,5<br /> <br /> Tỷ lệ lactose/khối lượng viên (%)<br /> <br /> 10<br /> <br /> 15<br /> <br /> 20<br /> <br /> 25<br /> <br /> Khối lượng viên (mg)<br /> <br /> 110<br /> <br /> 17<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
20=>2