intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Ảnh hưởng của lượng bón bột vỏ trứng và điều kiện che phủ đến sinh trưởng và năng suất của giống lạc MD7 trong vụ Xuân tại Phú Xuyên - Hà Nội

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:9

1
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Thí nghiệm được tiến hành nhằm đánh giá ảnh hưởng của lượng bón bột vỏ trứng và điều kiện che phủ đến sinh trưởng và năng suất của giống lạc MD7 trong vụ Xuân tại Phú Xuyên - Hà Nội. Thí nghiệm 2 nhân tố được bố trí theo kiểu ô chính - ô phụ (Split - plot design) với 3 lần lặp lại.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Ảnh hưởng của lượng bón bột vỏ trứng và điều kiện che phủ đến sinh trưởng và năng suất của giống lạc MD7 trong vụ Xuân tại Phú Xuyên - Hà Nội

  1. Vietnam J. Agri. Sci. 2025, Vol. 23, No. 4: 411-419 Tạp chí Khoa học Nông nghiệp Việt Nam 2025, 23(4): 411-419 www.vnua.edu.vn ẢNH HƯỞNG CỦA LƯỢNG BÓN BỘT VỎ TRỨNG VÀ ĐIỀU KIỆN CHE PHỦ ĐẾN SINH TRƯỞNG VÀ NĂNG SUẤT CỦA GIỐNG LẠC MD7 TRONG VỤ XUÂN TẠI PHÚ XUYÊN - HÀ NỘI Tống Văn Giang1, Trần Thị Hương2, Vũ Ngọc Lan3, Vũ Ngọc Thắng3* 1 Khoa Nông Lâm Ngư nghiệp, Trường Đại học Hồng Đức 2 Trung tâm Dịch vụ Nông nghiệp huyện Phú Xuyên, Hà Nội 3 Khoa Nông học, Học viện Nông nghiệp Việt Nam * Tác giả liên hệ: vungocthang@vnua.edu.vn Ngày nhận bài: 15.01.2025 Ngày chấp nhận đăng: 18.04.2025 TÓM TẮT Thí nghiệm được tiến hành nhằm đánh giá ảnh hưởng của lượng bón bột vỏ trứng và điều kiện che phủ đến sinh trưởng và năng suất của giống lạc MD7 trong vụ Xuân tại Phú Xuyên - Hà Nội. Thí nghiệm 2 nhân tố được bố trí theo kiểu ô chính - ô phụ (Split - plot design) với 3 lần lặp lại. Nhân tố thứ nhất là lượng bón bột vỏ trứng (200, 300 và 400 kg/ha), nhân tố thứ hai là điều kiện che phủ bao gồm che phủ nilon và không che phủ. Kết quả nghiên cứu cho thấy, trong điều kiện được che phủ nilon, các chỉ tiêu sinh trưởng và năng suất của giống lạc MD7 đạt giá trị cao hơn so với trong điều kiện không được che phủ. So sánh giữa các lượng bón bột vỏ trứng, kết quả cho thấy lượng bón 300 kg/ha cho các chỉ tiêu sinh trưởng và năng suất của các giống lạc MD7 đạt giá trị cao nhất ngoại trừ chiều cao cây. Tóm lại, lượng bón bột vỏ trứng 300 kg/ha trong điều kiện được che phủ nilon là phù hợp để giống lạc MD7 sinh trưởng, phát triển và mang lại năng suất cao nhất trong vụ Xuân tại Phú Xuyên - Hà Nội. Từ khóa: Bột vỏ trứng, lạc, nilon, năng suất, sinh trưởng, Phú Xuyên. Effect of Eggshell Powder Application and Mulching on Growth and Yield of Spring-Grown Groundnut cv. MD7 in Phu Xuyen - Ha Noi ABSTRACT The experiment was conducted to evaluate the effect of eggshell powder application rates and transparent plastic mulchingon growth and yield of MD7 groundnut variety in spring season in Phu Xuyen, Hanoi. A two factor experiment was laid out in a split-plot design with three replications. The main factor consisted of three rates of eggshell powder application (200, 300, and 400 kg/ha) and the sub-factor included plastic mulching and non-mulching. The results showed that higher values of growth and yield parameters of MD7 groundnut variety were observed under plastic mulching. Comparing among the rates of eggshell powder indicated that the highest values of growth and yield parameters of MD7 groundnut variety were observed at the rate of 300 kg eggshell powder/ha, except for plant height. Briefly, the results indicated that the rate of 300kg eggshell powder/ha under plastic mulching was suitable for MD7 groundnut variety interms of growth and yield in the spring season in Phu Xuyen, Hanoi. Keywords: Eggshell powder, groundnut, plastic mulching, yield, growth, Phu Xuyen. ra rìng să thiếu hýt canxi là nguyên nhân làm 1. ĐẶT VẤN ĐỀ giâm nëng suçt läc do tỷ lệ hät lép tëng và quâ Canxi là nguyên tố cæn thiết trong quá khó vào chíc (Ntare & cs., 2008; Kamara & cs., trình sinh trþćng và phát triển cûa cây läc, đặc 2011). Sā dýng bột vỏ trĀng làm nguồn canxi biệt quá trình hình thành và phát triển cûa quâ bón cho läc đã và đang đþĉc Āng dýng rộng rãi läc (Cheema & cs., 1991). Nhiều nghiên cĀu chî trên thế giĆi cüng nhþ täi Việt Nam (Nguyễn 411
  2. Ảnh hưởng của lượng bón bột vỏ trứng và điều kiện che phủ đến sinh trưởng và năng suất của giống lạc MD7 trong vụ Xuân tại Phú Xuyên - Hà Nội Thð Thu Thûy & cs., 2020; Vu & cs., 2022; trĀng cho cây läc trong điều kiện có che phû Nittaya & cs., 2023; DþĄng Huyền Trang & cs., khác nhau. Bên cänh đó, Phú Xuyên là huyện có 2024). Tác giâ Faridi & Arabhosseini (2018) diện tích trồng läc khá lĆn và têp trung sân cüng cho rìng sẽ rçt kinh tế khi chuyển đổi chçt xuçt giống läc MD7 đåy cüng là giống läc có khâ thâi vỏ trĀng để täo thành nguồn phân bón cung nëng kháng bệnh héo xanh do vi khuèn rçt tốt. cçp canxi và các hĉp chçt khác cho cây trồng. Do đó, đánh giá ânh hþćng cûa lþĉng bón bột vỏ Bên cänh đó, vỏ trĀng chĀa tĆi 95% canxi trĀng và điều kiện che phû đến sinh trþćng và cacbonat và nhiều chçt dinh dþĈng đa lþĉng và nëng suçt cûa giống läc MD7 trong vý Xuân täi vi lþĉng nhþ magie, kali, sít và phốt pho…, đồng Phú Xuyên - Hà Nội là rçt cæn thiết. thąi lĆp màng vỏ trĀng có chĀa 10% collagen, 69,2% protein, 2,7% chçt béo… đåy là nhĂng 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU chçt có lĉi cho să sinh trþćng, phát triển cüng nhþ kích thích să phát triển bộ rễ cûa cây 2.1. Vật liệu trồng. Ngoài ra, nhiều công trình nghiên cĀu Thí nghiệm đþĉc tiến hành trên giống läc cho thçy bột vỏ trĀng có tác dýng rçt tốt trong MD7 là giống đþĉc tuyển chọn täi Bộ môn Miễn câi thiện lý hóa tính cûa đçt, tëng độ pH đçt và dðch, Viện Khoa học Kỹ thuêt Nông nghiệp Việt giúp bâo vệ cây trồng (Amu & cs., 2005; Nam. Giống MD7 có đặc điểm cây däng đĀng, Munirwan & cs., 2019). thąi gian sinh trþćng vý Xuân tÿ 120-125 ngày, Để góp phæn tëng nëng suçt läc, ngoài công khối lþĉng hät lĆn, tỷ lệ nhån cao, nëng suçt đät tác chọn täo giống thì áp dýng kỹ thuêt che phû tÿ 3,0-3,5 tçn/ha. trong canh tác läc cüng góp phæn mang läi hiệu Bột vỏ trĀng đþĉc cung cçp bći Công ty quâ kinh tế cho ngþąi sân xuçt. Một số nghiên Green Techno 21 Nhêt Bân. Các thành phæn cĀu đã chî ra rìng sā dýng các vêt liệu che phû trong bột vỏ trĀng bao gồm: N: 0,74%; P: 0,26%; giúp cây läc sinh trþćng và phát triển tốt (Vü K: 0,08%; CaCO3: 88,08%; Mg-citrate: 0,57%; Ngọc Thíng & Vü Đình Chính, 2007; Vü Vën Mn-citrate: 0,01%; B-citrate ≥ 0,002%; Liết & cs., 2010), đồng thąi áp dýng kỹ thuêt Fe: 0,017%; Cu: 0,0002%; Zn: 0,0001%; che phû cho läc giúp tëng nhiệt độ và độ èm đçt Mo: 0,0001%; pH: 10,1. đồng thąi hän chế cỏ däi. Trong các vêt liệu che Nilon trong suốt có độ mỏng 0,007mm, độ phû thì nilon là một trong nhĂng vêt liệu đþĉc truyền sáng > 70%, độ đàn hồi > 100% độ rộng sā dýng rộng rãi ć các nþĆc sân xuçt läc trên 1,2m đþĉc mua trên thð trþąng là loäi dùng phổ thế giĆi. Tác giâ Cheng (1990) cüng cho biết täi biến để che phû cho läc. Trung Quốc áp dýng kỹ thuêt che phû ni lông cho läc đã mć ra một thąi vý trồng läc xuân sĆm 2.2. Phương pháp nghiên cứu khi nhiệt độ còn thçp, bên cänh đó khi áp dýng Thí nghiệm nghiên cĀu ânh hþćng cûa lþĉng kỹ thuêt này nëng suçt läc đã tëng thêm 36,6%. bột vỏ trĀng và điều kiện che phû đến sinh Ngoài ra tác giâ Træn Đình Long & cs. (1999) trþćng và nëng suçt cûa giống läc MD7 trong vý cüng cho biết cây läc đþĉc che phû nilon sinh Xuân täi Phú Xuyên - Hà Nội đþĉc bố trí theo trþćng phát triển nhanh, phân cành sĆm, tỷ lệ phþĄng pháp ô lĆn ô nhỏ (Slip - plot) gồm 2 nhân chín cao, rút ngín thąi gian sinh trþćng do đó tố vĆi 3 læn nhíc läi. Nhân tố 1 gồm 3 mĀc bón nëng suçt có thể tëng lên 30-60% so vĆi không bột vỏ trĀng (200; 300; 400 kg/ha). Nhân tố 2 che phû. gồm không che phû nilon và che phû nilon. Diện Đã có một số công trình công bố Āng dýng tích mỗi ô thí nghiệm là 10m2 vĆi tổng diện tích bột vỏ trĀng trong sân xuçt läc trên thế giĆi khu thí nghiệm: (10m2 × 6) × 3 = 180m2 chþa kể cüng nhþ täi Việt Nam (Nguyễn Thð Thu Thûy dâi bâo vệ. Thí nghiệm đþĉc gieo trồng ngày & cs., 2020; Vu & cs., 2022; DþĄng Huyền Trang 24/2/2022 trên đçt phù sa trong đê sông Hồng täi & cs., 2024;). Tuy nhiên, đến nay vén chþa có tiểu khu Phú Thðnh, Thð trçn Phú Minh, huyện nghiên cĀu đþĉc công bố về Āng dýng bón bột vỏ Phú Xuyên, Thành phố Hà Nội. 412
  3. Tống Văn Giang, Trần Thị Hương, Vũ Ngọc Lan, Vũ Ngọc Thắng Diện tích ô thí nghiệm 10m2 (7,7m × 1,3m), Các yếu tố cçu thành nëng suçt và nëng mặt luống rộng 1,0m, rãnh rộng 0,3m. Mỗi suçt: Tổng số quâ/cây (quâ); Tỷ lệ quâ chíc/cây luống trồng 4 hàng läc theo chiều dọc luống, (%); Khối lþĉng 100 quâ (g); Khối lþĉng 100 hät mêt độ trồng 30 cây/m2. Lþĉng phân bón cho (g); Tỷ lệ nhån (%); Nëng suçt cá thể (g); Nëng 1ha gồm: 30kg N + 90kg P2O5 + 60kg K2O + suçt lý thuyết (tçn/ha); Nëng suçt thăc thu 1.000kg vi sinh sông Gianh. Nilon đþĉc che phû (tçn/ha). Các chî tiêu này đþĉc đánh giá täi thąi cho läc ngay sau khi gieo hät. Bột vỏ trĀng đþĉc điểm thu hoäch vĆi 10 cây/ô thí nghiệm. bón lót trþĆc khi gieo trồng vĆi lþĉng bón tùy 2.3. Xử lý số liệu thuộc tÿng công thĀc. Kỹ thuêt chëm sóc, quân lý sâu bệnh häi và Số liệu thu thêp đþĉc phân tích và xā lý các chî tiêu theo dõi theo Quy chuèn kỹ thuêt thống kê theo phþĄng pháp phån tích phþĄng Quốc gia về khâo nghiệm giá trð canh tác và sā sai (ANOVA) và so sánh să sai khác giĂa các giá dýng giống läc QCVN 01-57: 2011/BNNPTNN trð trung bình bìng giá trð sai khác nhỏ nhçt có ý nghïa (LSD) ć mĀc P ≤0,05 bìng chþĄng trình cûa Bộ NN&PTNT bao gồm: IRRISTAT 5.0. Các chî tiêu sinh trþćng: Chiều cao cåy (cm): Đþĉc đo tÿ cổ rễ đến 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN đînh sinh trþćng cûa cây vĆi 5 cây/ô thí nghiệm vào thąi điểm thu hoäch. 3.1. Ảnh hưởng của lượng bón bột vỏ trứng Số lá/thån chính (lá): Đếm số lá/thân chính và điều kiện che phủ đến chiều cao thân vĆi 5 cây/ô thí nghiệm vào thąi điểm thu hoäch. chính và số lá/thân chính của lạc Diện tích lá (LA) (dm2/cåy): Đþĉc đánh giá Trong điều kiện đþĉc che phû chiều cao vào giai đoän quâ chíc vĆi 5 cây/ô thí nghiệm. thân chính và số lá/thân chính cûa giống läc Diện tích lá đþĉc xác đðnh bìng phþĄng pháp MD7 cao hĄn nhiều so vĆi trong điều kiện không cân nhanh và tính theo công thĀc sau: đþĉc che phû. Kết quâ nghiên cĀu này cüng tþĄng đồng vĆi các kết quâ nghiên cĀu trþĆc đåy W1 cûa nhóm tác nhóm giâ Ramakrishna & cs. Diện tích lá (LA) = W2 (2006) cüng nhþ nhóm tác giâ Vü Ngọc Thíng & Trong đó W1 là khối lþĉng toàn bộ lá tþĄi cûa Vü Đình Chính (2007), các tác giâ trên cüng đþa 1 cây (g); W2 là khối lþĉng cûa 1dm2 lá tþĄi (g). ra kết luên chung khi so sánh các chî tiêu sinh trþćng và phát triển cûa läc ć công thĀc đþĉc Chî số diện tích lá (m2 lá/m2 đçt); tÿ số liệu che phû bìng nilon luôn cao hĄn so vĆi công diện tích lá tiếp týc quy đổi sang chî số diện tích thĀc không đþĉc che phû. lá theo công thĀc sau: So sánh trung bình giĂa các lþĉng bón bột Chî số diện tích lá (LAI) = (Mêt độ cây × vỏ trĀng, kết quâ cho thçy khi tëng hàm lþĉng Diện tích lá cûa 1 cây)/Diện tích ô thí nghiệm. bón bột vỏ trĀng thì các chî tiêu chiều cao thân Khối lþĉng cåy tþĄi, khối lþĉng cây khô chính và số lá/thån chính cüng có xu hþĆng tëng (g/cåy): Đþĉc đánh giá vào giai đoän quâ chíc lên. Tuy nhiên, chiều cao thân chính không có vĆi 5 cây/ô thí nghiệm. Khối lþĉng khô đþĉc xác să sai khác có ý nghïa ć mĀc bón bột vỏ trĀng đðnh bìng cách cít riêng thân lá và sçy ć nhiệt 300 và 400 kg/ha cüng nhþ mĀc bón 200 và độ 80C đến khi khối lþĉng không đổi. 300 kg/ha nhþng läi có să sai khác có ý nghïa giĂa mĀc bón 200 kg/ha so vĆi mĀc bón 400 kg/ha Chî số SPAD đþĉc đo đếm vào giai đoän sau bột vỏ trĀng. Trong khi đó số lá/thân chính gieo 25 ngày, giai đoän bít đæu ra hoa, giai đoän không có să sai khác có ý nghïa ć mĀc bón bột quâ chíc vĆi 5 cây/ô thí nghiệm. Chî số SPAD vỏ trĀng 200 và 400 kg/ha cüng nhþ mĀc bón đþĉc đo bìng máy đo cæm tay SPAD-502 300 và 400 kg/ha nhþng läi có să sai khác có ý (Konica Minolta Sensing Inc., Osaka, Japan) ć 4 nghïa giĂa mĀc bón 200 kg/ha so vĆi mĀc bón lá chét cûa lá thêt thĀ 3 tÿ trên xuống. 300 kg/ha bột vỏ trĀng. 413
  4. Ảnh hưởng của lượng bón bột vỏ trứng và điều kiện che phủ đến sinh trưởng và năng suất của giống lạc MD7 trong vụ Xuân tại Phú Xuyên - Hà Nội Bâng 1. Ảnh hưởng của lượng bón bột vỏ trứng và điều kiện che phủ đến chiều cao cây và số lá/thân chính của giống lạc MD7 Lượng bột vỏ trứng Chiều cao thân chính Số lá/thân chính Điều kiện che phủ (lá) (kg/ha) (cm) Không che phủ 200 46,83b 18,98b 300 47,63ab 19,77ab 400 47,73ab 19,65ab Che phủ nilon 200 48,67ab 20,20a 300 48,93ab 20,60a a 400 49,23 20,53a CV% 4,4 4,1 LSD0,05 CP*BT 2,19 1,21 B Trung bình điều kiện che phủ Không che phủ 47,43 19,47B Che phủ nilon 48,94A 20,44A LSD0,05CP 1,27 0,73 B Trung bình lượng bột vỏ trứng 200 47,75 19,59B 300 48,28AB 20,19A 400 48,48A 20,09AB LSD0,05BT 0,62 0,51 Bâng 2. Ảnh hưởng của lượng bón bột vỏ trứng và điều kiện che phủ đến chỉ số SPAD của giống lạc MD7 Điều kiện che phủ Lượng bột vỏ trứng Giai đoạn Giai đoạn Giai đoạn quả chắc (kg/ha) sau gieo 25 ngày cây bắt đầu ra hoa Không che phủ 200 33,41c 40,59c 36,27b 300 34,63ab 42,73b 38,13b 400 34,73ab 43,56ab 39,75ab Che phủ nilon 200 34,03bc 42,73b 38,53b 300 35,25a 44,88a 41,19a ab a 400 35,04 43,74 40,07ab CV% 3,2 9,1 5,3 LSD0,05 CP*BT 1,06 1,99 2,37 A B Trung bình điều kiện Không che phủ 34,26 42,29 38,05B che phủ Che phủ nilon 34,77A 43,78A 39,93A LSD0,05CP 0,62 1,15 1,37 B B Trung bình lượng bột 200 33,72 41,66 37,40B vỏ trứng 300 34,94A 43,80A 39,86 A 400 34,89A 43,65A 39,91A LSD0,05BT 0,75 1,41 1,68 Đánh giá tþĄng tác giĂa lþĉng bón bột vỏ cåy có xu hþĆng tëng lên, tuy nhiên chî có să sai trĀng và điều kiện che phû, kết quâ cho thçy khác có ý nghïa về chiều cao cây giĂa mĀc bón khi tëng lþĉng bón bột vỏ trĀng thì chiều cao 200 kg/ha bột vỏ trĀng trong điều kiện không 414
  5. Tống Văn Giang, Trần Thị Hương, Vũ Ngọc Lan, Vũ Ngọc Thắng che phû so vĆi mĀc bón 400 kg/ha bột vỏ trĀng điều kiện đþĉc che phû diện tích lá, chî số diện trong điều kiện có che phû nilon. Nhþ vêy, bột vỏ tích lá, khối lþĉng cåy tþĄi, khối lþĉng cây khô trĀng và điều kiện che phû không ânh hþćng rõ cûa giống läc MD7 cao hĄn có ý nghïa thống kê rệt đến chiều cao cây cûa các công thĀc, ngoäi trÿ so vĆi trong điều kiện không đþĉc che phû. Kết công thĀc bón 200 kg/ha bột vỏ trĀng trong điều quâ nghiên cĀu này cüng tþĄng đồng vĆi các kiện không che phû và công thĀc bón 400 kg/ha kết quâ nghiên cĀu trþĆc đåy cûa nhóm tác giâ bột vỏ trĀng trong điều kiện có che phû. Vü Vën Liết & cs. (2010) khi nghiên cĀu tuyển Bên cänh đó số lá/thân chính chî có să sai chọn giống và vêt liệu che phû thích hĉp cho khác có ý nghïa giĂa mĀc bón 200 kg/ha bột vỏ läc xuân täi Bíc Giang cüng nhþ nhóm tác giâ trĀng trong điều kiện không che phû so vĆi các Vü Ngọc Thíng & Vü Đình Chính (2007) khi nghiên cĀu ânh hþćng cûa một số vêt liệu che mĀc bón 200, 300 và 400 kg/ha bột vỏ trĀng phû đến sinh trþćng, phát triển và nëng suçt trong điều kiện có che phû. cûa läc cüng kết luên rìng các chî tiêu sinh 3.2. Ảnh hưởng của lượng bón bột vỏ trþćng nhþ chiều cao cây, diện tích lá, khâ trứng và điều kiện che phủ đến chỉ số nëng tích lüy sinh khối, nëng suçt và các yếu tố cçu thành nëng suçt cûa läc ć công thĀc SPAD của lạc đþĉc che phû bìng nilon luôn cao hĄn so vĆi So sánh trung bình giĂa các điều kiện che công thĀc không đþĉc che phû. phû và không che phû, kết quâ cho thçy không có So sánh trung bình giĂa các lþĉng bón bột să sai khác có ý nghïa giĂa điều kiện che phû và vỏ trĀng, kết quâ cho thçy diện tích lá không có không che phû về chî số SPAD täi giai đoän 25 să sai khác có ý nghïa giĂa mĀc bón bột vỏ ngày sau gieo. Tuy nhiên, có să sai khác có ý trĀng 200 kg/ha (12,58 dm2/cây) và 400 kg/ha nghïa giĂa điều kiện che phû và không che phû (13,38 dm2/cåy) cüng nhþ mĀc bón 300 kg/ha về chî số SPAD täi giai đoän cây bít đæu ra hoa (13,52 dm2/cây) và 400 kg/ha (13,38 dm2/cây) và giai đoän quâ chíc. So sánh trung bình giĂa nhþng läi có să sai khác có ý nghïa giĂa mĀc các lþĉng bón bột vỏ trĀng, kết quâ cho thçy diện bón 200 kg/ha so vĆi mĀc bón 300 kg/ha bột vỏ tích lá không có să sai khác có ý nghïa giĂa mĀc trĀng. Chî số diện tích lá không có să sai khác bón bột vỏ trĀng 300 và 400 kg/ha nhþng läi có có ý nghïa giĂa mĀc bón bột vỏ trĀng 300 kg/ha să sai khác có ý nghïa giĂa mĀc bón 200 kg/ha so (4,06m2 lá/m2 đçt) và 400 kg/ha (4,01m2 lá/m2 vĆi mĀc bón 300 và 400 kg/ha bột vỏ trĀng. đçt) nhþng có să sai khác có ý nghïa giĂa mĀc So sánh tþĄng tác giĂa điều kiện che phû và bón 200 kg/ha (3,77m2 lá/m2 đçt) so vĆi mĀc bón lþĉng bón bột vỏ trĀng kết quâ cho thçy chî số 300 cüng nhþ mĀc bón 400 kg/ha bột vỏ trĀng. SPAD ć các giai đoän theo dõi đät giá trð cao Không có să sai khác có ý nghïa giĂa mĀc bón nhçt đþĉc quan sát ć công thĀc bón 300 kg/ha bột vỏ trĀng 200 và 400 kg/ha cüng nhþ mĀc bột vỏ trĀng trong điều kiện che phû nilon trong bón 300 và 400 kg/ha đến khối lþĉng cåy tþĄi và cåy khô nhþng läi có să sai khác có ý nghïa giĂa khi đó giá trð nhỏ nhçt cûa chî số SPAD ć các mĀc bón 200 kg/ha so vĆi mĀc bón 300 kg/ha bột giai đoän theo dõi đþĉc quan sát ć công thĀc bón vỏ trĀng. Kết quâ nghiên cĀu này cüng tþĄng 200 kg/ha bột vỏ trĀng trong điều kiện không đồng vĆi kết quâ nghiên cĀu cûa nhóm tác giâ đþĉc che phû Vu & cs. (2022), trong nghiên này nhóm tác giâ cüng chî ra rìng khi tëng lþĉng bón bột vỏ 3.3. Ảnh hưởng của lượng bón bột vỏ trứng trĀng tÿ 200 đến 300 kg/ha thì diện tích lá và và điều kiện che phủ đến diện tích lá, chỉ khâ nëng tích lüy sinh khối cûa läc có xu hþĆng số diện tích lá và khâ năng tích lũy sinh tëng lên khi áp dýng bón lót bột vỏ trĀng cho khối của lạc läc, tuy nhiên tiếp týc tëng lþĉng bón bột vỏ So sánh trung bình giĂa các điều kiện che trĀng lên 300, 400 và 500 kg/ha thì các chî tiêu phû và không che phû, kết quâ cho thçy trong này có xu hþĆng giâm xuống. 415
  6. Ảnh hưởng của lượng bón bột vỏ trứng và điều kiện che phủ đến sinh trưởng và năng suất của giống lạc MD7 trong vụ Xuân tại Phú Xuyên - Hà Nội Bâng 3. Ảnh hưởng của lượng bón bột vỏ trứng và điều kiện che phủ đến diện tích lá, chỉ số diện tích lá và khâ năng tích lũy sinh khối của giống lạc MD7 Điều kiện Lượng bột vỏ trứng Diện tích lá Chỉ số diện tích lá KL cây tươi KL cây khô che phủ (kg/ha) dm2/cây) (m2 lá/m2 đất) (g/cây) (g/cây) Không che phủ 200 11,81b 3,54c 33,17b 7,61b 300 12,95ab 3,89b 34,84b 8,30b ab bc b 400 12,70 3,81 34,33 8,12b Che phủ nilon 200 13,35ab 4,01ab 42,14a 9,26a 300 14,09a 4,23a 43,49a 9,87a a a a 400 14,06 4,22 43,27 9,85a CV% 4,3 5,4 10,6 7,7 LSD0,05 CP*BT 1,70 0,29 5,62 1,01 Trung bình điều Không che phủ 12,49B 3,75B 34,11B 8,08B kiện che phủ Che phủ nilon 13,83A 4,15A 42,97A 9,79A LSD0,05CP 1,15 0,21 3,40 0,85 Trung bình lượng 200 12,58B 3,77B 37,66B 8,44B bột vỏ trứng 300 13,52A 4,06A 39,17A 9,09A 400 13,38AB 4,01A 38,80AB 8,99AB LSD0,05BT 0,86 0,22 1,39 0,52 So sánh tþĄng tác giĂa điều kiện che phû và yếu tố cçu thành nëng suçt nhþ tổng số lþĉng bón bột vỏ trĀng kết quâ cho thçy diện quâ/cây, tỷ lệ quâ chíc, khối lþĉng 100 quâ, khối tích lá, chî số diện tích lá, khối lþĉng cåy tþĄi, lþĉng 100 hät, tỷ lệ nhân cûa läc đät giá trð cao khối lþĉng cåy khô đät giá trð cao nhçt đþĉc hĄn so vĆi điều kiện không đþĉc che phû. quan sát ć công thĀc bón 300 kg/ha bột vỏ trĀng So sánh trung bình giĂa các lþĉng bón bột trong điều kiện che phû nilon, trong khi đó vỏ trĀng, kết quâ cho thçy tổng số quâ/cây giá trð nhỏ nhçt tþĄng Āng (11,81 dm2/cây; không có să sai khác có ý nghïa giĂa mĀc bón 3,54m2 lá/m2 đçt; 33,17 g/cây; 7,61 g/cây) cûa các bột vỏ trĀng 200 và 400 kg/ha cüng nhþ mĀc chî tiêu diện tích lá, chî số diện tích lá, khối bón 300 và 400 kg/ha nhþng läi có să sai khác có ý nghïa giĂa mĀc bón 200 kg/ha so vĆi mĀc bón lþĉng cåy tþĄi, khối lþĉng cåy khô đþĉc quan 300 kg/ha bột vỏ trĀng. Kết quâ nghiên cĀu này sát ć công thĀc bón 200 kg/ha bột vỏ trĀng trong tþĄng đồng vĆi kết quâ nghiên cĀu cûa nhóm tác điều kiện không đþĉc che phû giâ Vu & cs. (2022). Tỷ lệ quâ chíc không có să sai khác có ý nghïa giĂa mĀc bón bột vỏ trĀng 3.4. Ảnh hưởng của lượng bón bột vỏ trứng 300 kg/ha (73,60%) và 400 kg/ha (73,48%) và điều kiện che phủ đến các yếu tố cấu nhþng có să sai khác có ý nghïa giĂa mĀc bón thành năng suất lạc 200 kg/ha (71,15%) bột vỏ trĀng so vĆi mĀc bón 300 cüng nhþ mĀc bón 400 kg/ha bột vỏ trĀng. Có să sai khác có ý nghïa giĂa điều kiện che Khối lþĉng 100 quâ và khối lþĉng 100 hät phû và không che phû về tổng số quâ/cây, tỷ lệ không có să sai khác có ý nghïa giĂa các mĀc quâ chíc, khối lþĉng 100 quâ, khối lþĉng 100 bón bột vỏ trĀng. Không có să sai khác có ý hät, tỷ lệ nhân. Kết quâ nghiên cĀu này cüng nghïa giĂa mĀc bón bột vỏ trĀng 200 kg/ha tþĄng đồng vĆi kết quâ nghiên cĀu trþĆc đåy (70,89%) và 400 kg/ha (72,57%) cüng nhþ mĀc cûa nhóm tác giâ Vü Vën Liết & cs. (2010); Vü bón 300 kg/ha (72,87%) và 400 kg/ha (72,57%) Ngọc Thíng & Vü Đình Chính (2007); Vu Thi đến tỷ lệ nhån nhþng läi có să sai khác có ý Thuy Hang & cs. (2024). Nhóm tác giâ cüng chî nghïa giĂa mĀc bón 200 kg/ha so vĆi mĀc bón ra rìng, trong điều kiện đþĉc che phû nilon, các 300 kg/ha bột vỏ trĀng. 416
  7. Tống Văn Giang, Trần Thị Hương, Vũ Ngọc Lan, Vũ Ngọc Thắng So sánh tþĄng tác giĂa điều kiện che phû và suçt cá thể, nëng suçt lý thuyết và nëng suçt lþĉng bón bột vỏ trĀng, kết quâ cho thçy tổng số thăc thu cûa läc đät giá trð cao hĄn so vĆi trong quâ/cây, tỷ lệ quâ chíc, khối lþĉng 100 quâ, khối điều kiện không đþĉc che phû. lþĉng 100 hät, tỷ lệ nhån đät giá trð cao nhçt Nëng suçt cá thể, nëng suçt lý thuyết, nëng đþĉc quan sát ć công thĀc bón 300 kg/ha bột vỏ suçt thăc thu cûa giống läc MD7 đät giá trð cao trĀng trong điều kiện che phû nilon, trong khi ć mĀc bón 300kg bột vỏ trĀng/ha tþĄng Āng đó giá trð nhỏ nhçt cûa các chî tiêu trên đþĉc (13,86 g/cây; 4,16 tçn/ha và 2,98 tçn/ha). Tuy quan sát ć công thĀc bón 200 kg/ha bột vỏ trĀng nhiên, không có să sai khác có ý nghïa giĂa mĀc trong điều kiện không đþĉc che phû. bón bột vỏ trĀng 200 và 400 kg/ha cüng nhþ mĀc bón 300 và 400 kg/ha nhþng läi có să sai 3.5. Ảnh hưởng của lượng bón bột vỏ trứng khác có ý nghïa giĂa mĀc bón 200 kg/ha so vĆi và điều kiện che phủ đến năng suất lạc mĀc bón 300 kg/ha bột vỏ trĀng. So sánh tþĄng tác giĂa điều kiện che phû và So sánh trung bình giĂa các điều kiện che lþĉng bón bột vỏ trĀng, kết quâ cho thçy nëng phû và không che phû, kết quâ cho thçy có să suçt cá thể, nëng suçt lý thuyết, nëng suçt thăc sai khác có ý nghïa giĂa điều kiện che phû và thu cûa giống läc MD7 đät giá trð cao nhçt đþĉc không che phû đến nëng suçt cá thể và nëng quan sát ć công thĀc bón 300 kg/ha bột vỏ trĀng suçt thăc thu cûa giống läc MD7. Bên cänh đó, trong điều kiện che phû nilon, trong khi đó giá nëng suçt lý thuyết cûa trong điều kiện đþĉc che trð nhỏ nhçt cûa các chî tiêu trên đþĉc quan sát phû cüng cao hĄn so vĆi trong điều kiện không ć công thĀc bón 200 kg/ha bột vỏ trĀng trong đþĉc che phû. Kết quâ nghiên cĀu này cüng điều kiện không đþĉc che phû. Kết quâ nghiên tþĄng đồng vĆi các kết quâ nghiên cĀu trþĆc đåy cĀu trên cüng tþĄng đồng vĆi kết quâ nghiên cûa nhóm tác giâ Vü Vën Liết & cs. (2010); Vü cĀu cûa nhóm tác giâ Nguyễn Thð Thu Thûy & Ngọc Thíng & Vü Đình Chính (2007); Vu Thi cs. (2020), nhóm tác giâ cho rìng tëng lþĉng bón Thuy Hang & cs. (2024). Nhóm tác giâ cüng chî bột vỏ trĀng tÿ 0 lên 400 kg/ha thì nëng suçt ra rìng trong điều kiện đþĉc che phû nilon, nëng giống läc L27 có xu hþĆng tëng lên. Bâng 4. Ảnh hưởng của lượng bón bột vỏ trứng và điều kiện che phủ đến các yếu tố cấu thành năng suất của giống lạc MD7 Lượng bột vỏ trứng Tổng số Tỷ lệ P100 quả P100 hạt Tỷ lệ nhân Điều kiện che phủ (kg/ha) quả/cây (quả) quả chắc/cây (%) (g) (g) (%) Không che phủ 200 11,41c 70,10b 130,33b 50,76b 68,03b 300 12,31bc 72,03ab 131,11b 51,89ab 71,03ab bc ab b ab 400 12,13 72,85 131,92 51,53 70,78ab Che phủ nion 200 13,11ab 72,19ab 145,05a 53,86a 73,74a 300 14,45a 75,16a 148,26a 54,61a 74,71a 400 14,05ab 74,10a 147,33a 54,08a 74,35a CV% 3,5 5,1 6,4 7,1 5,0 LSD0,05 CP*BT 1,45 3,25 7,17 2,78 5,65 Trung bình điều Không che phủ 11,95B 71,66B 131,12B 51,39B 69,95B kiện che phủ Che phủ nilon 13,87A 73,82A 146,88A 54,18A 74,27A LSD0,05CP 1,08 1,07 6,13 2,51 4,04 B B A A Trung bình lượng 200 12,26 71,15 137,69 52,31 70,89B bột vỏ trứng A A A A 300 13,38 73,60 139,69 53,25 72,87A 400 13,09AB 73,48A 139,63A 52,81A 72,57AB LSD0,05BT 1,10 1,19 5,15 1,62 1,80 417
  8. Ảnh hưởng của lượng bón bột vỏ trứng và điều kiện che phủ đến sinh trưởng và năng suất của giống lạc MD7 trong vụ Xuân tại Phú Xuyên - Hà Nội Bâng 5. Ảnh hưởng của lượng bón bột vỏ trứng và điều kiện che phủ đến năng suất của giống lạc MD7 Lượng bột vỏ trứng Năng suất cá thể Năng suất lý thuyết Năng suất thực thu Điều kiện che phủ (kg/ha) (g/cây) (tấn/ha) (tấn/ha) Không che phủ 200 10,42c 3,13 2,50c 300 11,62bc 3,49 2,64bc 400 11,65bc 3,50 2,66bc ab Che phủ nilon 200 14,73 4,42 3,06ab 300 16,10a 4,83 3,32a 400 15,64a 4,69 3,14ab CV% 3,2 - 10,0 LSD0,05 CP*BT 3,27 - 0,53 B Trung bình che Không che phủ 11,23 3,37 2,60B phủ Che phủ nilon 15,49A 4,65 3.17A LSD0,05CP 1,12 - 0,19 Trung bình liều 200 12,58B 3,77 2,78B lượng bột vỏ trứng 300 13,86A 4,16 2,98A 400 13,65AB 4,09 2,90AB LSD0,05BT 1,13 - 0,16 lime on an expansive clay soil. Journal of Applied 4. KẾT LUẬN Sciences. 5(8): 1474-1478. Trong điều kiện đþĉc che phû nilon, các chî Cheema N.M., Ahmad G., Khan M.A. & Chaudhary tiêu sinh trþćng nhþ chiều cao cây, số lá/thân G.A. (1991). Effect of gypsum on the pod yield in chính, diện tích lá, chî số diện tích lá, khâ nëng groundnut. Pakistan Journal of Agricultural Research. 12(3): 165-168. tích lüy sinh khối, cüng nhþ các yếu tố cçu thành Cheng D.W. (1990). Review of groundnut production nëng suçt và nëng suçt nhþ tổng số quâ/cây, tỷ development in Shang Dong province. Peanut lệ quâ chíc, khối lþĉng 100 quâ, khối lþĉng 100 Science and technique, tr. 12-14. hät, tỷ lệ nhån, nëng suçt cá thể, nëng suçt lý Dương Huyền Trang, Vũ Ngọc Lan, Nguyễn Thu thuyết, nëng suçt thăc thu cûa giống läc MD7 Huyền, Tống Văn Giang & Vũ Ngọc Thắng đät giá trð cao hĄn so vĆi điều kiện không đþĉc (2024). Ảnh hưởng của bột vỏ trứng và phân lân che phû. Lþĉng bón 300 kg/ha cho các chî tiêu đến sinh trưởng và năng suất của giống lạc MD7 sinh trþćng cüng nhþ các yếu tố cçu thành nëng trong vụ Xuân tại Phú Xuyên, Hà Nội. Tạp chí suçt và nëng suçt đät giá trð cao nhçt. Nghiên Nông nghiệp và Phát triển. 23(2): 1-13. cĀu cüng đã xác đðnh đþĉc lþĉng bón bột vỏ trĀng Faridi H. & Arabhosseini A. (2018). Application of 300 kg/ha trong điều kiện đþĉc che phû nilon là eggshell wastes as valuable and utilizable products: A review. Research in Agriculture Engineering. phù hĉp để giống läc MD7 sinh trþćng, phát 64(2): 104-114. triển và cho nëng suçt cá thể (16,10 quâ/cây), Kamara E.G., Olympio N.S. & Asibuo J.Y. (2010). nëng suçt lý thuyết (4,83 tçn/ha) nëng suçt thăc Effect of calcicum and phosphorus fertilization on thu (3,32 tçn/ha) đät giá trð cao nhçt trong vý the growth and yield of groundnut. International Xuân täi Phú Xuyên, Hà Nội. Research Journal of Agricultural Science ad Soil Science. 1(8): 326-331. Munirwan R.P., Jaya R.P. & Munirwansyah R. (2019). TÀI LIỆU THAM KHẢO Performance of eggshell powder addition to clay Amu O.O., Fajobi A.B. & Oke B.O. (2005). Effect of soil for stabilization. International Journal of eggshell powder on the stabilization potential of Recent Technology and Engineering. 8: 532-535. 418
  9. Tống Văn Giang, Trần Thị Hương, Vũ Ngọc Lan, Vũ Ngọc Thắng Nguyễn Thị Thu Thủy, Vũ Ngọc Thắng, Lê Thị Tuyết lạc ở Việt Nam trong thời gian qua và phương Châm, Trần Anh Tuấn, Vũ Đình Chính, Shimo hướng trong thời gian tới. Hội thảo về kỹ thuật Koji, & Shugo Hama (2020). Ảnh hưởng của bột trồng lạc tổ chức tại Thanh Hóa từ 2-4/6/1999. vỏ trứng đến sinh trưởng và năng suất của giống Vu N.T., Dinh T.H, Le T.T.C., Vu T.T.H., Nguyen lạc L27 trong điều kiện vụ thu đông tại Gia Lâm - T.T.T., Pham T.A., Vu N.L, Koji S., Hama S., Kim Hà Nội. Tạp chí Khoa học Công nghệ Nông nghiệp I.S., Jang D.C., Kim D.H. & Tran S.T. (2022). Việt Nam. 4(113):107-115. Eggshell powder as calcium source on growth and Nittaya P., Phonthip G., Maythavee K., Pornpen S. & yield of groundnut (Arachis hypogaea L.). Plant Chorkaew A. (2023). Effect of eggshell wastes Production Science. 25(4): 413-420. from different bird species on growth and yield of peanut. Current Applied Science and Technology. Vu Thi Thuy Hang, Nguyen Duy Bach & Le Thi Tuyet 23(3): 1-9. Cham (2024). Effects of mulching materials on the growth and yield of peanuts cultivated in coastal Ntare B.R., Diallo A.T., Ndjeunga A.T. & Waliyar F. (2008). Groundnut seed prodution manual. areas of Thanh Hoa province. Vietnam Journal of Pâtncheru 502324, Andhara Pradesh, India. Agricultural Sciences. 7(1): 2019-2029. International Crops Research Intistitute for the Vũ Ngọc Thắng & Vũ Đình Chính (2007). Ảh hưởng Semi Arid Tropics (ICRISAT). 20p. của một số vật liệu che phủ đến sinh trưởng, phát Ramakrishna A., Hoang M.T., Suhas P. Wani & Tran triển và năng suất của giống lạc L14 trong điều D.L. (2006). Effect of mulching on soil kiện vụ thu trên đất Gia Lâm - Hà Nội. Tạp chí temperature, moisture, weed infestation and yield Khoa học Kỹ thuật Nông nghiệp. 5(3): 23-31. of groundnut in northern Vietnam. Field Crops Vũ Văn Liết, Nguyễn Mai Thơm, Ninh Thị Phíp & Lê Research. 95(2-3): 115-125. Thị Minh Thảo (2010). Nghiên cứu tuyển chọn Trần Đình Long, Nguyễn Thị Chinh, Nguyễn Văn giống và vật liệu che phủ thích hợp cho lạc xuân Thông & Hoàng Minh Tâm (1999). Tổng quan tình tại xã Lệ Viễn, Huyện Sơn Động, tỉnh Bắc Giang. hình nghiên cứu và phát triển kỹ thuật tiến bộ trồng Tạp chí Khoa học và Phát triển. 8(1): 33-39. 419
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
5=>2