Ảnh hưởng của mật độ nuôi đến khả năng sinh trưởng và nhiệt độ bề mặt cơ thể của gà thịt thương phẩm
lượt xem 2
download
Bài viết Ảnh hưởng của mật độ nuôi đến khả năng sinh trưởng và nhiệt độ bề mặt cơ thể của gà thịt thương phẩm được nghiên cứu nhằm đánh giá ảnh hưởng của mật độ nuôi đến khả năng sinh trưởng và nhiệt độ bề mặt các phần của cơ thể ở gà thịt thương phẩm.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Ảnh hưởng của mật độ nuôi đến khả năng sinh trưởng và nhiệt độ bề mặt cơ thể của gà thịt thương phẩm
- Vietnam J. Agri. Sci. 2023, Vol. 21, No. 9: 1150-1158 Tạp chí Khoa học Nông nghiệp Việt Nam 2023, 21(9): 1150-1158 www.vnua.edu.vn ẢNH HƯỞNG CỦA MẬT ĐỘ NUÔI ĐẾN KHẢ NĂNG SINH TRƯỞNG VÀ NHIỆT ĐỘ BỀ MẶT CƠ THỂ CỦA GÀ THỊT THƯƠNG PHẨM Chế Minh Tùng, Nguyễn Thị Mỹ Nhân* Khoa Chăn nuôi Thú y, Trường Đại học Nông Lâm thành phố Hồ Chí Minh * Tác giả liên hệ: nhan.nguyenthimy@hcmuaf.edu.vn Ngày nhận bài: 17.04.2023 Ngày chấp nhận đăng: 29.08.2023 TÓM TẮT Mục tiêu của nghiên cứu nhằm đánh giá ảnh hưởng của mật độ nuôi đến khả năng sinh trưởng và nhiệt độ bề mặt các phần của cơ thể ở gà thịt thương phẩm. Tổng số 1.000 con gà Ross 308, một ngày tuổi được bố trí vào hai 2 2 nghiệm thức theo kiểu hoàn toàn ngẫu nhiên một yếu tố: (1) 9 con/m (MĐ 9) và (2) 13 con/m (MĐ 13). Mỗi nghiệm thức có 20 ô chuồng (50% mái và 50% trống/ô). Kết quả cho thấy tăng khối lượng hàng ngày của gà giữa hai nghiệm thức tương đương nhau (P > 0,05). Gà ở nghiệm thức MĐ 9 có hệ số chuyển hóa thức ăn tốt hơn so với gà ở nghiệm thức MĐ 13 (P = 0,048). Tỉ lệ nuôi sống của gà ở nghiệm thức MĐ 9 (99,8%) cao hơn (P < 0,001) tỉ lệ nuôi sống của gà ở nghiệm thức MĐ 13 (95,8%). Ngoài ra, nhiệt độ bề mặt thân của gà ở nghiệm thức MĐ 9 (32,3C) thấp hơn (P = 0,003) nhiệt độ bề mặt thân của gà ở nghiệm thức MĐ 13 (36,0C). Chiều hướng tương tự cũng được ghi nhận ở nhiệt độ bề mặt cổ và chân của gà (P < 0,05). Tóm lại, trong điều kiện thí nghiệm với mật độ nuôi 2 9 con/m đã cải thiện hiệu quả sử dụng thức ăn, sức sống và nhiệt độ bề mặt cơ thể của gà so với mật độ nuôi 2 13 con/m . Từ khóa: Gà thịt thương phẩm, hiệu quả sử dụng thức ăn, mật độ nuôi, nhiệt độ bề mặt cơ thể. Effects of Stocking Density on Growth Performance and Body Surface Temperature in Broilers ABSTRACT The objective of this study was to evaluate effect of stocking density on growth performance and surface temperature of different body parts in broilers. A total of 1000 one-day-old broiler chicks (Ross 308) were assigned to 2 two treatments in a completely randomized design. The stocking density treaments were (1) 9 chicks/m (SD 9) and 2 (2) 13 chicks/m (SD 13). Each treatment had 20 replicate pens (50% female and 50% male/pen). The experimental results showed that there was no difference in average daily weight gain between two treatments (P > 0.05). However, broilers in the SD 9 group had a better feed conversion ratio than those in the SD 13 group (P = 0.048). The survival rate of broilers in the SD 9 group (99.8%) was greater (P < 0.001) than that of broilers in the SD 13 group (95.8%). Moreover, the body surface temperature of broilers in the SD 9 group (32,3C) was much lower (P = 0.003) than that of broilers in the SD 13 group (36.0C). A similar trend was also observed for the shank and 2 neck surface temperature of broilers (P < 0.05). Briefly, the stocking density of 9 broilers/m improved the feed conversion ratio, survival rate and body surface temperature of broilers as compared with the stocking density of 2 13 broilers/m . Keywords: Body surface temperature, broiler, feed conversion ratio, stocking density. hóa cao, mêt đû nuöi cao,… (H÷ Thð Kim Hoa, 1. ĐẶT VẤN ĐỀ 2016). Ở nhiệt đû möi trāĈng cao, gà xõa cánh, Gia cæm nuôi công nghiệp dễ bð ânh hāĊng mĊ rûng bû phên không có hoặc ít lông cþa cć cþa nhiệt đû cao do khâ nëng thâi nhiệt kém bĊi thể để tëng cāĈng thoát nhiệt, đ÷ng thĈi nhðp bû lông phþ đæy bề mặt cć thể, tøc đû chuyển thĊ tëng lên và löng gà dĆng lên để tëng quá 1150
- Chế Minh Tùng, Nguyễn Thị Mỹ Nhân trình bøc hći nāĉc và thoát nhiệt (Lê Vën cþa gà thðt (Thomas & cs., 2004; Dozier & cs., Phāĉc & cs., 2017). Do vêy, việc quân lý mêt đû 2006; Son & cs., 2022). Chính vì vêy, nghiên cău thâ nuôi là rçt quan trõng đøi vĉi ngành chën này đāČc thĆc hiện nhìm đánh giá sĆ ânh nuôi gà thðt và phúc lČi cþa gia cæm vì nò đâm hāĊng cþa mêt đû nuôi lên khâ nëng sinh bâo diện tích chu÷ng đþ cho nëng suçt tøi āu. trāĊng và nhiệt đû bề mặt cć thể cþa gà thðt Mặc dù, khi mêt đû nuöi tëng lên lČi nhuên thu thāćng phèm. Đåy là cć sĊ cæn thiết để có thể bø đāČc có thể sẽ cao hćn vì khi đò làm tëng sân trí chu÷ng nuôi vĉi mêt đû phù hČp cho gà thðt lāČng gà trên múi đćn vð diện tích, nhāng hệ thāćng phèm, đặc biệt khi gà đāČc nuôi trong lĀy đi kèm vĉi tëng lČi nhuên kinh tế có thể là điều kiện chu÷ng hĊ vĉi khí hêu nóng èm cao Ċ ânh hāĉng xçu đến săc khóe và phúc lČi cþa gà Việt Nam. thðt nếu mêt đû nuôi quá cao (Skomorucha & cs., 2004; Estevez, 2007; Goo & cs., 2019). 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Ngoài ra, mêt đû nuôi cao có thể gây stress, giâm lāČng thăc ën ën vào, giâm sĆ chuyển 2.1. Bố trí thí nghiệm hóa thăc ën và tëng tî lệ míc bệnh, do đò mêt Tùng sø 1.000 con gà thðt giøng Ross 308 Ċ 1 đû nuôi cao sẽ ânh hāĊng đến nëng suçt và hệ ngày tuùi vĉi khøi lāČng 41,50 ± 0,47 g/con thøng miễn dðch (Houshmand & cs., 2012; Nasr (± SD) đāČc bø trí vào 2 nghiệm thăc theo kiểu & cs., 2021). hoàn toàn ngéu nhiên mût yếu tø. Hai nghiệm Hiện nay, trong điều kiện khí hêu nóng èm thăc mêt đû nuôi là (1) mêt đû thâ nuôi 9 con/m2 Ċ Việt Nam, đặc biệt Ċ miền Nam thāĈng có hai (MĐ 9) và (2) mêt đû thâ nuôi 13 con/m2 müa là müa māa (bít đæu vào đæu tháng 05 đến (MĐ 13). Mêt đû đāČc xác đðnh là sø con (con) tháng 11) và mùa níng (bít đæu tháng 12 đến hoặc khøi lāČng søng (kg) cþa gà đāČc nuôi tháng 04 nëm sau), ngāĈi chën nuöi cò thể giâm trong khöng gian xác đðnh (m2) (Berg & tác đûng xçu cþa nhiệt đû möi trāĈng cao đến Yngvesson, 2012). Múi nghiệm thăc đāČc lặp läi săc khóe vêt nuôi bìng biện pháp giâm mêt đû 20 læn (20 ô chu÷ng/nghiệm thăc, 50% mái + nuöi để giâm sĆ tích lÿy nhiệt trong chu÷ng do 50% trøng/ô chu÷ng), tùng sø có 40 ô chu÷ng. băc xä nhiệt tĂ cć thể vêt nuôi (H÷ Thð Kim Trong đò, gà thí nghiệm đāČc phân biệt trøng Hoa, 2016). Ngoài ra, mût sø nghiên cău Ċ các mái và cung cçp bĊi nhà máy çp cþa Công ty nāĉc khác cho thçy ânh hāĊng tích cĆc trong TNHH Koyu & Unitek. Thí nghiệm đāČc thĆc việc giâm mêt đû nuöi đøi vĉi nëng suçt cþa gà hiện tĂ tháng 01/2023 đến 02/2023 täi Träi thðt trong điều kiện khí hêu nóng, trong khi mût Nghiên cău Ứng dĀng, Khoa Chën nuöi Thý y, sø tác giâ khác cho thçy việc giâm mêt đû nuôi TrāĈng Đäi hõc Nông lâm thành phø H÷ Chí không có ânh hāĊng đến khâ nëng sinh trāĊng Minh. Bø trí thí nghiệm đāČc trình bày Ċ bâng 1. Bâng 1. Bố trí thí nghiệm Mật độ thả nuôi (con/m2) 9 13 1 Khối lượng gà 1 ngày tuổi (g/con) 41,61 41,40 Số ô chuồng (ô chuồng) 20 20 2 Số gà/ô chuồng (con) 20 30 Tổng số gà (con) 400 600 Ghi chú: (1): Khối lượng bình quân của gà 1 ngày tuổi giữa các nghiệm thức không có khác biệt về mặt thống kê (P >0,05); (2): Số gà 20 con/ô chuồng tương ứng với mật độ 9 con/m2 và số gà 30 con/ô chuồng tương ứng với mật độ 13 con/m2, trong đó mỗi ô chuồng có 50% trống và 50% mái. 1151
- Ảnh hưởng của mật độ nuôi đến khả năng sinh trưởng và nhiệt độ bề mặt cơ thể của gà thịt thương phẩm giai đoän sinh trāĊng (NRC, 1994). Gà Ċ hai 2.2. Chuồng nuôi và chăm sóc nghiệm thăc đāČc cho ën cüng loäi thăc ën Gà đāČc nuôi trong chu÷ng nền, kiểu thiết theo chế đû cho ën hai giai đoän: tĂ 1-14 ngày kế chu÷ng hĊ. Chu÷ng nuöi cò kích thāĉc tuùi và 15-35 ngày tuùi. Thăc ën Ċ däng bût và 23 × 6m. Mái chu÷ng bìng tön, phía dāĉi có không chăa kháng sinh đāČc phøi trûn täi Träi tçm cách nhiệt và cách nền chu÷ng 4m. Nghiên cău Ứng dĀng. Thành phæn dinh dāċng Xung quanh chu÷ng là lāĉi kẽm có bät che để tính toán và thành phæn nguyên liệu cþa thăc tránh māa tät, gió lùa. Múi ô chu÷ng có chiều ën trong thí nghiệm đāČc trình bày læn lāČt Ċ dài × chiều rûng × chiều cao thành chu÷ng là bâng 2 và bâng 3. 2,1 × 1,1 × 0,68m. Trong giai đoän úm, thành chu÷ng đāČc bao quanh bĊi bät để giúp gią 2.4. Các chî tiêu theo dõi và phương pháp nhiệt. Nền chu÷ng bìng xi mëng và cò trâi mût đo lường lĉp trçu và mün cāa theo tî lệ 5:5, dày 5cm. 2.4.1. Khả năng sinh trưởng Trçu, mün cāa và phån đāČc høt dõn vào cuøi giai đoän thí nghiệm. Khøi lāČng bình quân (KLBQ) là khøi lāČng trung bình cþa tçt câ gà trong múi ô chu÷ng Ċ Gà đāČc úm trong 2 tuæn đæu, giai đoän úm tĂng thĈi điểm cån. Gà đāČc cân tĂng con và sĄ dĀng bòng đèn đâm bâo nhiệt đû úm tuæn tiến hành cån trāĉc khi cho ën vào lýc 1, 14 và thă 1 là 32-34C, đû èm dao đûng 55-65% và tĂ 35 ngày tuùi. Trong tĂng thĈi điểm, cân tĂng cá tuæn thă hai nhiệt đû giâm 2C (30-32C) và thể và cân toàn bû gà hiện diện trong ô chu÷ng sau đò tĂ tuæn thă ba nhiệt đû trung bình hàng bìng cån điện tĄ (Cân Nhêt Bân TDS 3kg có sai ngày dao đûng tĂ 28-31C, duy trì đû èm tĂ sø 0,1g, Hãng: Vibra Shinko) để tính KLBQ Ċ 60-75%. Trong điều kiện thí nghiệm chu÷ng hĊ, tĂng thĈi điểm và tëng khøi lāČng hàng ngày sau thĈi gian úm, chu÷ng nuöi đāČc thông (TKLHN) cþa gà trong tĂng giai đoän. LāČng thoáng tĆ nhiên, bät hai bên đāČc kéo lên, đ÷ng thăc ën cho gà ën và thăc ën cñn thĂa läi trong thĈi các quät đāČc mĊ (10h30-15h30 và 20-22h) máng đāČc cân hàng tuæn để tính tiêu thĀ thăc giýp khöng khí lāu thöng (0,5-2 m/s). Ngoài ra, ën hàng ngày (TTTAHN) cho tĂng giai đoän và thí nghiệm đāČc bø trí vào đæu tháng 01 đến toàn thĈi gian thí nghiệm. Hệ sø chuyển hóa tháng 02, do vêy vào buùi trāa níng nóng thăc ën cþa gà đāČc tính toán dĆa vào TTTAHN (11-15h), khi nhiệt đû tëng cao (32-34C), và TKLHN. chu÷ng có hệ thøng phun sāćng trên mái chu÷ng làm giâm nhiệt đû möi trāĈng. Vào ban đêm, 2.4.2. Tỉ lệ nuôi sống và độ đồng đều đèn chiếu sáng đāČc bêt để cung cçp ánh sáng Trong thí nghiệm, gà chết và loäi thâi đāČc cho gà lçy thăc ën. ThĈi gian chiếu sáng cho gà ghi chép läi chính xác để tính sø gà còn läi Ċ các trong tuæn đæu thí nghiệm liên tĀc 24 h/ngày nghiệm thăc. Gà loäi là nhąng con bệnh, gæy bìng bòng đèn dåy tòc (cāĈng đû 30-40lux). Sau còm, bð têt hoặc sinh trāĊng kém (gà có khøi đò, tĂ tuæn thă hai trĊ đi, thĈi gian chiếu sáng lāČng thçp hćn KLBQ cþa đàn - 2 đû cho gà là 18 giĈ (12 giĈ sáng tĆ nhiên và 6 giĈ lệch chuèn). Tî lệ nuôi søng (TLNS) đāČc tính chiếu sáng bìng đèn vào buùi tøi) (cāĈng đû dĆa vào sø lāČng gà còn läi cuøi kč so vĉi sø gà 10-20lux). Gà đāČc cho ën và uøng nāĉc tĆ do. đæu kč. Trong thĈi gian thí nghiệm, gà đāČc chþng ngĂa Gà đāČc cân theo cá thể Ċ 1, 14 và 35 ngày để phòng mût sø bệnh nhā gumboro, dðch tâ và tuùi để tính đû đ÷ng đều (ĐĐĐ) cþa gà Ċ múi viêm phế quân truyền nhiễm. nghiệm thăc. Đû đ÷ng đều cþa gà Ċ múi nghiệm thăc đāČc tính dĆa vào sø con có khøi lāČng nìm 2.3. Thức ăn cho gà thí nghiệm trong khoâng khøi lāČng bình quân Thăc ën düng trong thí nghiệm đāČc tù (KLBQ) (10% × KLBQ) so vĉi tùng sø gà đāČc hČp theo nhu cæu dinh dāċng cþa gà theo tĂng cân Ċ nghiệm thăc đò. 1152
- Chế Minh Tùng, Nguyễn Thị Mỹ Nhân Bâng 2. Thành phần dinh dưỡng tính toán của thức ăn trong thí nghiệm Ngày tuổi Thành phần 1-14 15-35 Năng lượng trao đổi (kcal/kg) 3.000 3.050 Vật chất khô (%) 88,00 88,00 Protein thô (%) 21,00 20,00 Béo thô (%) 5,30 5,90 Xơ thô (%) 3,95 3,85 Lysine (%) 1,30 1,15 Methionine (%) 0,50 0,44 Ca (%) 1,00 0,92 Bâng 3. Thành phần nguyên liệu của thức ăn trong thí nghiệm Nguyên liệu (%) 1-14 ngày tuổi 15-35 ngày tuổi Bắp 58,21 60,10 Khô dầu đậu nành 35,60 33,50 Dầu đậu nành 2,10 2,70 Methionine 0,14 0,09 Lysine 0,20 0,08 Muối 0,30 0,30 Bột đá vôi 1,80 1,66 MCP 1,28 1,20 Phytase 0,02 0,02 Premix khoáng và vitamin 0,30 0,30 Sắc tố RED M-1 (Canthaxathin) 0,05 0,05 Tổng 100 100 2.4.3. Nhiệt độ bề mặt của gà trí đæu, đoän giąa cþa cù, vð trí cánh và đoän giąa Đo nhiệt đû (C) các phæn trên cć thể gà đāČc cîng chân), riêng nhiệt đû thân cþa gà máy đo thĆc hiện vào 7 giĈ sáng trāĉc khi cân gà Ċ 35 nhiệt chĀp ânh tĂ bên hông cách vð trí mõm ăc ngày tuùi. Chõn ngéu nhiên mût con gà tĂ múi ô 3-4cm và ngay phía dāĉi cánh. chu÷ng để đo nhiệt đû bề mặt các phæn trên cć 2.5. Xử lý số liệu thể gà (20 con/nghiệm thăc). Düng máy đo nhiệt đû ânh nhiệt h÷ng ngoäi HT-18 là máy ânh nhiệt Các sø liệu thu thêp đāČc phân tích phāćng h÷ng ngoäi tích hČp phép đo nhiệt đû bề mặt và sai 1 yếu tø bìng phæn mềm thøng kê Minitab hình ânh nhiệt thĈi gian thĆc (Thermal Imaging 16.1 (Minitab Inc., Stage College, Pennsylvania, Camera, Hãng Total Metery, Xuçt xă: Trung PA, USA). Ô chu÷ng là đćn vð thí nghiệm vĉi các Quøc) vĉi đû nhäy nhiệt là 0,07C, phäm vi đo chî tiêu theo dõi về nëng suçt sinh trāĊng; trong tĂ -20C đến 300C vĉi đû chính xác 2,5C để khi đò, cá thể gà là đćn vð thí nghiệm cho chî đo nhiệt đû các bû phên nhā đæu, cù, cánh, thân tiêu nhiệt đû bề mặt, tî lệ nuôi søng và đû đ÷ng và chån (Hình 1). Trong đò, gà đāČc gią đăng yên đều. Tî lệ nuôi søng và đû đ÷ng đều cþa gà giąa trên bàn, nhiệt đû bề mặt đāČc đo trong cüng các nghiệm thăc đāČc so sánh bìng tríc nghiệm điều kiện và máy chĀp ânh đo nhiệt theo chiều 2. Ảnh hāĊng cþa các nghiệm thăc đāČc xem là ngang cách 3-5cm so vĉi vð trí cć thể gà cæn đo (vð cò Ď nghïa khi P
- Ảnh hưởng của mật độ nuôi đến khả năng sinh trưởng và nhiệt độ bề mặt cơ thể của gà thịt thương phẩm Hình 1. Nhiệt kế hồng ngoại có ânh nhiệt HT-18 Bâng 4. Ảnh hưởng của mật độ nuôi đến khối lượng bình quân của gà theo độ tuổi (g/con) Ngày tuổi MĐ 91 MĐ 132 SEM P 1 41,61 41,40 0,105 0,179 14 335,85 332,41 2,650 0,359 35 1632,19 1646,61 12,350 0,405 Ghi chú: 1, 2: Mỗi nghiệm thức có 20 ô chuồng (n = 20), 20 con/ô chuồng tương ứng với mật độ 9 con/m2 và 30 con/ô chuồng tương ứng với mật độ 13 con/m2, trong đó mỗi ô chuồng có 50% trống và 50% mái. Bâng 5. Ảnh hưởng của của mật độ nuôi đến tăng khối lượng hàng ngày, tiêu thụ thức ăn hàng ngày và hệ số chuyển hóa thức ăn của gà qua các giai đoạn Ngày tuổi Chỉ tiêu1 MĐ 92 MĐ 133 SEM P 1-14 TKLHN (g/ngày) 21,03 20,70 0,192 0,245 TTTAHN (g/ngày) 26,21 25,96 0,180 0,344 HSCHTA (kgTĂ/kgTKL) 1,248 1,255 0,006 0,438 15-35 TKLHN (g/ngày) 61,72 62,41 0,544 0,364 TTTAHN (g/ngày) 101,17 103,16 0,781 0,079 HSCHTA (kgTĂ/kgTKL) 1,640 1,654 0,006 0,136 1-35 TKLHN (g/ngày) 45,43 45,62 0,369 0,709 TTTAHN (g/ngày) 71,17 72,08 0,528 0,229 HSCHTA (kgTĂ/kgTKL) 1,567 1,580 0,003 0,046 Ghi chú: 1: TKLHN: tăng khối lượng hàng ngày (g/ngày); TTTAHN: tiêu thụ thức ăn hàng ngày (g/ngày); HSCHTA: hệ số chuyển hoá thức ăn (kg thức ăn/kg tăng khối lượng); 2,3: Mỗi nghiệm thức có 20 ô chuồng (n = 20); 20 con/ô chuồng tương ứng với MĐ 9 (9 con/m2) và 30 con/ô chuồng tương ứng với MĐ 13 (13 con/m2), trong đó mỗi ô chuồng có 50% trống và 50% mái. 1154
- Chế Minh Tùng, Nguyễn Thị Mỹ Nhân hän, mût nghiên cău cþa Đú Võ Anh Khoa & Lāu 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN Hąu Mãnh (2012) đã áp dĀng mêt đû nuôi 6-7 3.1. Khâ năng sinh trưởng con/m2 khi đánh giá ânh hāĊng cþa nhiệt đû và đû èm chu÷ng nuôi lên săc khóe cþa gà Ross 308. Kết quâ bâng 4 cho thçy KLBQ cþa gà khác Ngoài ra, Vÿ Thð Kiều Oanh & Chế Minh Tùng biệt khöng Ď nghïa Ċ 14 và 35 ngày tuùi (P >0,05). (2019) thĆc hiện nghiên cău về sĄ dĀng bût lông CĀ thể, täi thĈi điểm kết thúc thí nghiệm Ċ 35 vÿ cho gà vĉi mêt đû nuôi gà thðt thāćng phèm ngày tuùi, KLBQ cþa gà nuôi Ċ MĐ 9 Ross 308 là 10 con/m2. (1.632,19 g/con) tāćng đāćng (P >0,05) so vĉi Trong các nghiên cău trāĉc đã cho thçy KLBQ cþa gà nuôi Ċ MĐ 13 (1.646,61 g/con). nhąng kết quâ trái ngāČc nhau về ânh hāĊng cþa Trong toàn giai đoän thí nghiệm (1-35 ngày tuùi), mêt đû nuöi đến khâ nëng sinh trāĊng cþa thðt TKLHN cþa gà nuôi Ċ MĐ 9 (45,43 g/ngày) tāćng thāćng phèm. Trong đò, mût sø nghiên cău đã đāćng (P >0,05; Bâng 5) so vĉi TKLHN cþa gà nuôi báo cáo rìng, mêt đû nuôi cao đã dén đến giâm Ċ MĐ 13 (45,62 g/ngày). Đ÷ng thĈi, qua 35 ngày khøi lāČng cć thể, HSCHTA kém hćn và tëng tî tuùi, kết quâ cÿng cho thçy TTTAHN cþa gà nuôi Ċ lệ chết, tĂ đò làm giâm nëng suçt cþa gà thðt MĐ 9 (71,17 g/ngày) khác biệt khöng cò Ď nghïa (Onbaþýlar & cs., 2008; Guardia & cs., 2011; (P >0,05) so vĉi TTTAHN cþa gà nuôi Ċ MĐ 13 Petek & cs., 2014). Tāćng tĆ, Goo & cs. (2019) (72,08 g/ngày). Tuy nhiên, xét trên toàn giai đoän báo cáo rìng, đøi vĉi gà thðt, khi mêt đû nuôi tĂ 1 đến 35 ngày tuùi, HSCHTA cþa gà nuôi Ċ MĐ tëng tĂ 9 con/m2 lên 18 con/m2, tøc đû sinh 9 (1,567kg thăc ën/kg tëng khøi lāČng) thçp hćn cò thāĊng và hiệu quâ sĄ dĀng thăc ën cþa gà nuôi Ď nghïa (P = 0,046) so vĉi HSCHTA cþa gà nuôi Ċ Ċ mêt đû 18 con/m2 thçp hćn so vĉi gà nuôi Ċ mêt MĐ 13 (1,580kg thăc ën/kg tëng khøi lāČng). đû 9 con/m2. Trong khi đò, mût sø nghiên cău Trong tình hình hiện nay, các nhà chën nuöi khác công bø rìng, mêt đû nuôi không ânh hāĊng gia cæm trên toàn thế giĉi ngày càng quan tâm đến khâ nëng sinh trāĊng (Buijs & cs., 2009; đến việc tøi đa hòa lČi nhuên trong chën nuöi Ligaraba & cs., 2017; Palizdar & cs., 2017). Theo bìng cách tëng mêt đû nuöi để giâm chi phí sân Kryeziu & cs. (2018), gà cò nëng suçt tāćng xuçt, nhāng điều đò cò thể tác đûng bçt lČi đến đāćng nhau khi nuöi vĉi mêt đû 14 con/m2 và săc khóe, hệ thøng miễn dðch, phúc lČi và nëng 18 con/m2, trong khi mêt đû cao 22 con/m2 làm suçt cþa gia cæm (Houshmand & cs., 2012). Do giâm nëng suçt cþa gà. Nhā vêy, mặc dù nuôi gà đò, mêt đû nuôi là mût vçn đề đang đāČc nghiên trong điều kiện chu÷ng hĊ, nhāng kết quâ nghiên cău trong nhąng nëm gæn đåy, trong đò tüy cău cþa chýng töi cÿng khá tāćng đ÷ng vĉi các thuûc vào điều kiện kiểu chu÷ng nuôi, mùa vĀ, nghiên cău trāĉc đåy và cho thçy tøc đû sinh khí hêu quyết đðnh mêt đû nuöi. Trong điều kiện trāĊng cþa gà thðt là nhā nhau giąa mêt đû nuôi tçt câ các yếu tø khác thích hČp thì mêt đû càng 9 con/m2 và 13 con/m2. Bên cänh đò, kết quâ thí thçp sẽ cho tøc đû sinh trāĊng càng cao và tî lệ nghiệm trong nghiên cău cþa chúng töi cÿng cho nhiễm bệnh càng thçp (Phüng Đăc Tiến & cs., thçy mêt đû nuôi 9 con/m2 đã câi thiện HSCHTA 2011). Trên thế giĉi, nhiều măc mêt đû khác cþa gà so vĉi mêt đû nuôi 13 con/m2. Astaneh & nhau tùy thuûc vào quøc gia và hệ thøng sân cs. (2018) cÿng đã báo cáo rìng, mêt đû nuôi xuçt nhā mêt đû thâ nuôi gà Ċ Hà Lan 45 đến 54 18 con/m2 đã làm tëng HSCHTA cþa gà Ross 308 kg/m2, Ċ Anh là 40 kg/m2 và Ċ ThĀy Sï là 30 đến khi so vĉi mêt đû nuôi 12 con/m2 (1,81 so vĉi 36 kg/m2 trong điều kiện chu÷ng kín (Yuan, 1,74 kg thăc ën/kg tëng khøi lāČng). 2017). Theo báo cáo cþa Marchewka & cs. (2023), gà nuôi Ċ mêt đû nuôi thçp (≤ 10 con/m2) không 3.2. Tî lệ nuôi sống và độ đồng đều đàn nhąng có tøc đû sinh trāĊng cao hćn mà cñn cò chçt lāČng thðt tøt hćn gà nuöi Ċ mêt đû nuôi vĂa Kết quâ hình 2 cho thçy TLNS cþa gà giąa (11-16 con/m2) và mêt đû nuôi cao (≥ 17 con/m2). MĐ 9 và MĐ 13 khác biệt cò Ď nghïa (P = 0,001). Trong chën nuöi gia cæm täi Việt Nam, ngay câ CĀ thể, TLNS cþa gà nuôi Ċ MĐ 9 (99,8%) cao khi nuôi gà thðt Ross 308 Ċ điều kiện chu÷ng mát hćn (P = 0,001) so vĉi TLNS cþa gà nuôi Ċ MĐ thì mêt đû nuöi thāĈng cÿng Ċ măc thçp. Chîng 13 (95,8%). 1155
- Ảnh hưởng của mật độ nuôi đến khả năng sinh trưởng và nhiệt độ bề mặt cơ thể của gà thịt thương phẩm 99,8 95,8 P = 0,001 100 80 60 % 40 20 0 MĐ 9 MĐ 13 Hình 2. Tî lệ nuôi sống của gà 1 ngày tuổi 14 ngày tuổi 35 ngày tuổi 100 86 P >0,05 88 80 67 68 60 52 49 % 40 20 0 MĐ 9 MĐ 13 Hình 3. Độ đồng đều của đàn Đû đ÷ng đều đàn là mût chî tiêu quan trõng thí nghiệm. Điều này có thể do gà bð stress nhiệt trong chën nuöi và giết mù công nghiệp. Gà khi nuôi vĉi MĐ 13 ânh hāĊng đến săc khóe cþa đ÷ng đều về khøi lāČng thì thuên lČi cho việc đàn gà, tĂ đò dén đến tî lệ gà chết cao. chëm sòc, phñng bệnh và giết mù. Kết quâ Hình 3 cho thçy đû đ÷ng đều cþa gà nuôi Ċ MĐ 9 3.3. Nhiệt độ bề mặt cơ thể của gà (52%) cao hćn khöng Ď nghïa (P >0,05) so vĉi Nhiệt đû các phæn trên cć thể gà (cù, thân và ĐĐĐ cþa gà nuôi Ċ MĐ 13 (49%). chân) Ċ MĐ 9 thçp hćn so vĉi nhiệt đû các phæn Theo mût sø nghiên cău cho thçy nhiệt đû này trên cć thể gà Ċ MĐ 13 (P
- Chế Minh Tùng, Nguyễn Thị Mỹ Nhân Bâng 6. Ảnh hưởng của mật độ nuôi đến nhiệt độ bề mặt cơ thể của gà (C) Bề mặt các bộ phận1 MĐ 9 MĐ 13 SEM P Đầu 36,6 36,6 0,256 0,924 Cổ 32,0 33,3 0,437 0,044 Cánh 32,9 34,2 0,479 0,065 Thân 32,3 36,0 0,806 0,003 Chân 36,3 37,7 0,247 0,005 Ghi chú: 1: Đo nhiệt độ các phần trên cơ thể gà: 1 con gà/ô chuồng, tổng số 20 con/nghiệm thức. (a) (b) Hình 4. (a) Nhiệt độ bề mặt chân gà ở mật độ 9 con/m2 và (b) Nhiệt độ bề mặt chân gà ở mật độ 13 con/m2 Kết quâ nghiên cău này cho thçy gà nuôi 4. KẾT LUẬN vĉi MĐ 9 có nhiệt đû bề mặt cć thể (cù, thân và chân) giâm so vĉi gà nuôi Ċ MĐ 13. Điều này có Gà nuôi Ċ mêt đû 9 con/m2 đã câi thiện hiệu thể do khi nuôi Ċ MĐ 13 và trong thĈi tiết níng quâ sĄ dĀng thăc ën cþa gà so vĉi gà nuôi Ċ mêt nóng trong thĈi gian thí nghiệm thì việc lāu đû 13 con/m2, tuy nhiên chāa thçy rô tác đûng thông không khí giâm và đøi lāu khöng khí cþa mêt đû nuôi lên tøc đû sinh trāĊng cþa gà cÿng hän chế, chính vì thế nhiệt đû cć thể tëng trên toàn giai đoän. Đ÷ng thĈi, gà nuôi Ċ mêt đû cao kết hČp nhiệt đû cþa tiểu khí hêu chu÷ng 9 con/m2 có tî lệ nuôi søng cao hćn và nhiệt đû nuôi cao dén đến giâm quá trình thâi nhiệt cþa bề mặt các phæn trên cć thể cþa gà (cù, thân, cć thể ra möi trāĈng (Feddes & cs., 2002). Do chån) đều thçp hćn so vĉi khi nuôi gà vĉi mêt đû vêy, lāČng dāċng chçt gà ën vào thay vì đāČc sĄ 13 con/m2. Do vêy, trong điều kiện thĈi tiết nóng dĀng cho sĆ sinh trāĊng và tëng tích lÿy cć thì èm cao Ċ Việt Nam, ngāĈi chën nuöi gà cò thể nuôi Ċ mêt đû 9 con/m2 để giâm nhiệt đû bề mặt đāČc sĄ dĀng cho hoät đûng thâi nhiệt, tĂ đò cć thể và câi thiện hiệu quâ sĄ dĀng thăc ën làm giâm hiệu quâ sĄ dĀng thăc ën. Stress nhiệt tĂ möi trāĈng kết hČp nhiệt cć thể sinh ra là mût trong nhąng thách thăc lĉn đøi vĉi ngành TÀI LIỆU THAM KHẢO chën nuöi gà thðt Ċ các nāĉc có khí hêu nóng èm Aengwanich W. & Simaraks S. (2004). Pathology of cao nhā Việt Nam, bĊi gà tiếp xúc vĉi nhiệt đû heart, lung, liver and kidney in broilers under cao dén đến stress nhiệt mãn tính và làm giâm chronic heat stress. Songklanakarin Journal of nëng suçt (Lara & Rostagno, 2013). Chính vì Science and Technology. 26(3): 417-424. vêy, theo H÷ Thð Kim Hoa (2016), việc giâm mêt Astaneh I.Y., Chamani M., Mousavi S.N., Sadeghi A.A. & Afshar M.A. (2018). Effects of Stocking đû nuôi là mût trong nhąng giâi pháp để giâm Density on Performance and Immunity in Ross 308 sĆ tích lÿy nhiệt trong chu÷ng do băc xä nhiệt Broiler Chickens. Kafkas Universitesi Veteriner tĂ cć thể vêt nuôi. Fakultesi Dergisi. 24(4): 483-489. 1157
- Ảnh hưởng của mật độ nuôi đến khả năng sinh trưởng và nhiệt độ bề mặt cơ thể của gà thịt thương phẩm Berg C. & Yngvesson J. (2012). Optimal stocking density Marchewka J., Sztandarski P., Solka M., Louton H., for broilers-optimal for whom? In XXIV World Rath K., Vogt L., Rauch E., Ruijter D., Jong I. C. Poultry Congress, Area: Poultry Welfare and & Horbanczuk J.O. (2023). Linking key husbandry Environment 5-9 August, Slvador, Bahia, Brazil. factors to the intrinsic quality of broiler meat. Buijs S., Keeling L., Rettenbacher S., Van Poucke E. & Poultry Science. 102: 102384. Tuyttens F.A.M. (2009). Stocking density effects on Nasr M.A.F., Alkhedaide A.Q., Ramadan A.A.I., Hafez broiler welfare: Identifying sensitive ranges for A-E.E. & Hussein M.A. (2021). Potential impact different indicators. Poultry Science. 88: 1536-1543. of stocking density on growth, carcass traits, Đỗ Võ Anh Khoa & Lưu Hữu Mãnh (2012). Ảnh indicators of biochemical and oxidative stress and hưởng của nhiệt độ và ẩm độ chuồng nuôi lên sức meat quality of different broiler breeds. Poultry khỏe gà Ross 308. Tạp chí Khoa học Trường Đại Science. 100: 101442. học Cần Thơ. 22c: 83-95. NRC (National Research Council). (1994). Nutrient Dozier W.A., Thaxton J.P., Purswell J.L., Olanrewaju requirements of poultry. 9th edition. National H.A., Branton S.L. & Roush W.B. (2006). Stocking Academy Press, Washington, DC. density effects on male broilers grown to 1.8kg of Onbaþýlar E.E., Poyraz Ő., Erdem E. & Őztűrk H. body weight. Poultry Science. 85: 344-351. (2008). Influence of lighting periods and stocking Estevez I. (2007). Density Allowances for densities on performance, carcass characteristics Broilers: Where to set the limits?. Poultry Science. and some stress parameters in broilers. Archiv fur 86: 1265-1272. Geflugelkunde. 72(5): 193-200. Feddes J., EmmanuelE J. & Zuidhof M.J. (2002). Palizdar M.H., Daylami M.K. & Pourelmi M.R. (2017). Broiler performance, body weight variance, feed Effects of high stocking density on growth and water intake, and carcass quality at different performance, blood metabolites and immune stocking densities. Poultry Science. 81: 774-779. response of Broilers (ROSS 308). Journal of Livestock Science. 8: 196-200. Goo D., Kim J.H., Choi H.S., Park G.H., Han G.P. & Kil D.Y. (2019). Effect of stocking density and sex Petek M., Üstüner H. & Yeþilbað D. (2014). Effects of on growth performance, meat quality, and stocking density and litter type on litter quality and intestinal barrier function in broiler chickens. growth performance of broiler chicken. Kafkas Poultry Science. 98: 1153-1160. Universitesi Veteriner Fakultesi Dergisi. 20: 743-748. Guardia S., Konsak B., Combes S., Levenez F., Phùng Đức Tiến, Nguyễn Quý Khiêm & Lê Thị Thu Cauquil L., Guillot J.F., Moreau-Vauzelle Hiền (2011). Nghề Chăn nuôi gà thịt. Nhà xuất bản C., Lessire M., Juin H. & Gabriel I. (2011). Effects Nông Nghiệp, Hà Nội. of stocking density on the growth performance and Skomorucha I., Sosnówka-Czajka E. & Herbut E. digestive microbiota of broiler chickens. Poultry (2004). Effect of stocking density on production Science. 90(9): 1878-1889. effects and welfare of broiler chickens. Annals of Hồ Thị Kim Hoa (2016). Giáo trình Chăn nuôi và Môi Animal Science. 1: 129-131. trường. Nhà Xuất bản Nông Nghiệp, Hà Nội. Son J., Kim H.-J., Hong E.-C. & Kang H.-K. (2022). Houshmand M., Azhar K., Zulkifli I., Bejo M.H. & Effects of stocking density on growth performance, Kamyab A. (2012). Effects of prebiotic, protein antioxidant status, and meat quality of finisher level, and stocking density on performance, broiler chickens under high temperature. immunity, and stress indicators of broilers. Poultry Antioxidants. 11: 871. Science. 91: 393-401. Thomas D.G., Ravindran V., Thomas D.V., Camden Kryeziu A.J., Mestani N., Berisha Sh. & Kamber M.A. B.J., Cottam Y.H., Morel P.C.H. & Cook C.J. (2018). The European performance indicators of (2004). Influence of stocking density on the broiler chickens as influenced by stocking density performance, carcass characteristics and selected and sex. Agronomy Research. 16(2): 483-491. welfare indicators of broiler chickens. New Zealand Veterinary Journal. 52: 76-81. Lara L.J. & Rostagno M.H. (2013). Impact of heat stress on poultry production. Animals. 3: 356-369. Vũ Thị Kiều Oanh & Chế Minh Tùng (2019). Ảnh hưởng của bột lông vũ thủy phân trong thức ăn đến Lê Văn Phước, Nguyễn Xuân Bả, Lê Đình Phùng, Đinh khả năng sinh trưởng của gà Ross 308 nuôi thịt Văn Dũng, Nguyễn Xuân Hòa, Nguyễn Thị Thủy, thương phẩm. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Bùi Thị Lê Minh, Hồ Thị Kim Hoa, Nguyễn Thị Cần Thơ. 55(1): 7-14. Vân Anh, Phạm Đức Phúc, Nguyễn Văn Sửu & Lại Thị Lan Hương (2017). Giáo trình Quản lý Yuan J.M. (2017). Advances in density stress and Môi trường và Chất thải Chăn nuôi. Nhà xuất bản nutrion regulation of poultry. China Poultry. 29: 1-5. Đại học Huế, Thành phố Huế. Yunianto V.D., Hayashi K., Kaneda S., Ohtsuka A. Ligaraba T.J., Benyi K. & Baloyi J.J. (2016). Effects of & Tomita Y. (1997). Effect of environmental genotype and stocking density on broiler temperature on muscle protein turnover and heat performance under three feeding regimes. Tropical production in tube-fed broiler chickens. British Animal Health and Production. 48(6): 1227-1234. Journal of Nutrition. 77(6): 897-909. 1158
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Ảnh hưởng của mật độ ương đến tốc độ tăng trưởng và tỷ lệ sống của cá Chạch Lấu - Phan Phương Loan
3 p | 218 | 40
-
Ảnh hưởng của mật độ lên tăng trưởng và tỷ lệ sống của nuôi tôm thẻ chân trắng siêu thâm canh bằng công nghệ biofloc
0 p | 89 | 12
-
Ảnh hưởng của mật độ nuôi và hàm lượng protein trong thức ăn đến tỉ lệ sống và tăng trưởng của cá lóc đầu nhím (Channa sp.) nuôi thương phẩm
10 p | 68 | 7
-
Ảnh hưởng của mật độ nuôi ban đầu và pH đến sinh trưởng, mật độ cực đại và thời gian pha cân bằng của tảo Thalassiosira pseudonana (Hasle & Heimdal, 1970) nuôi sinh khối
6 p | 94 | 6
-
Ảnh hưởng của mật độ copepoda (cyclops vicinus) lên sự phát triển artemia franciscana ở các độ mặn khác nhau
7 p | 82 | 5
-
Ảnh hưởng của mật độ nuôi lên sinh trưởng, tỉ lệ sống và stress của cá nâu (Scatophagus argus Linnaeus, 1766)
9 p | 16 | 4
-
Ảnh hưởng của mật độ nuôi lên tăng trưởng và tỷ lệ sống cá chép đuôi phụng (Cyprinus carpio) trong vèo giai đoạn ương cá giống
10 p | 14 | 4
-
Ảnh hưởng của mật độ nuôi và hàm lượng protein trong thức ăn lên tỷ lệ sống và tốc độ tăng trưởng của cá ngạnh sông (Cranoglanis henrici Vaillant, 1893) nuôi trong bể composite
7 p | 79 | 4
-
Ảnh hưởng của mật độ thả giống đến năng suất sinh khối Artemia franciscana nuôi trong ao đất tại Cam Ranh
5 p | 89 | 4
-
Nghiên cứu ảnh hưởng của mật độ nuôi lên tốc độ sinh trưởng và tỷ lệ sống của ngao móng tay chúa (Cultellus maximus) ở giai đoạn nuôi thương phẩm
8 p | 23 | 4
-
Ảnh hưởng của mật độ ương lên sinh trưởng và tỷ lệ sống của cá song dẹt (Epinephelus bleekeri ) giai đoạn từ cá bột lên cá hương (Số 1/2022)
6 p | 9 | 3
-
Hiện trạng nghề nuôi tôm sú Penaeus monodon (Fabricius, 1798) trong mương khóm Ananas comosus tại Gò Quao – Kiên Giang và ảnh hưởng của mật độ nuôi đến hiệu quả nuôi tôm của mô hình
10 p | 7 | 3
-
Ảnh hưởng của mật độ nuôi đến sinh trưởng và tỷ lệ sống của cá chẽm (Lates calcarifer Bloch, 1790) giống kích cỡ 5-10 cm ương trong bể composite
10 p | 63 | 3
-
Ảnh hưởng của mật độ ương nuôi lên sinh trưởng và tỷ lệ sống của cá diếc (Carassius auratus)
9 p | 4 | 3
-
Ảnh hưởng của mật độ ương lên sinh trưởng, tỷ lệ sống và năng suất cá chẽm Lates calcarifer (Bloch, 1790) giống ương bằng mương nổi đặt trong ao
12 p | 81 | 2
-
Ảnh hưởng của mật độ năng lượng, protein và xơ trong khẩu phần đến sinh trưởng và hiệu quả chuyển hoá thức ăn của thỏ New Zeala
9 p | 73 | 2
-
Ảnh hưởng của mật độ trồng đến sinh trưởng và khả năng hấp thu đạm, lân của cỏ mồm mỡ (Hymenachne acutigluma)
9 p | 95 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn