intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Ảnh hưởng của mật độ nuôi lên sinh trưởng, tỉ lệ sống và stress của cá nâu (Scatophagus argus Linnaeus, 1766)

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:9

17
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết nghiên cứu đánh giá ảnh hưởng của mật độ nuôi lên sinh trưởng, tỉ lệ sống và stress của cá nâu (Scatophagus argus Linnaeus, 1766). Thí nghiệm tiến hành với ba nghiệm thức mật độ được bố trí lặp lại 3 lần bằng phương pháp bố trí ngẫu nhiên hoàn toàn (CRD).

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Ảnh hưởng của mật độ nuôi lên sinh trưởng, tỉ lệ sống và stress của cá nâu (Scatophagus argus Linnaeus, 1766)

  1. Vietnam J. Agri. Sci. 2022, Vol. 20, No. 11: 1479-1487 Tạp chí Khoa học Nông nghiệp Việt Nam 2022, 20(11): 1479-1487 www.vnua.edu.vn ẢNH HƯỞNG CỦA MẬT ĐỘ NUÔI LÊN SINH TRƯỞNG, TỈ LỆ SỐNG VÀ STRESS CỦA CÁ NÂU (Scatophagus argus Linnaeus, 1766) Nguyễn Văn Huy*, Trần Thị Diệu Hường, Nguyễn Hữu Vinh, Lê Bá Quỳnh Khoa Thủy sản, Đại học Nông Lâm Huế * Tác giả liên hệ: huy.nguyen@hueuni.edu.vn Ngày nhận bài: 13.06.2022 Ngày chấp nhận đăng: 22.11.2022 TÓM TẮT Mục đích của nghiên cứu này là đánh giá ảnh hưởng của mật độ nuôi lên sinh trưởng, tỉ lệ sống và stress của cá nâu (Scatophagus argus Linnaeus, 1766). Thí nghiệm tiến hành với ba nghiệm thức mật độ được bố trí lặp lại 3 lần bằng phương pháp bố trí ngẫu nhiên hoàn toàn (CRD). Kết quả cho thấy, sinh trưởng và hệ số chuyển hóa thức ăn của cá khi nuôi ở các mật độ khác nhau thì khác nhau (P
  2. Ảnh hưởng của mật độ nuôi lên sinh trưởng, tỉ lệ sống và stress của cá nâu (Scatophagus argus Linnaeus, 1766) trong gan. Đ÷ng thĈi, mêt đû nuöi cÿng cò ânh sĄ dĀng và giâm cëng thîng cho cá nâu nuôi hāĊng đến sĆ chuyển hòa lipid để hú trČ việc đáp thāćng phèm bìng việc xác đðnh đāČc mêt đû ăng nhu cæu nëng lāČng. Hêu quâ là, tøc đû tëng nuôi cá nâu phù hČp nhìm đem läi hiệu quâ trāĊng chêm (Hernández-Pérez & cs., 2019) và kinh tế cao nhçt. hệ sø FCR cao (Thðnh Phan Vïnh & cs., 2014) trong điều kiện cëng thîng mãn tính ânh hāĊng 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU đến sĆ chuyển hóa các chçt làm tëng các chî sø glucose và cortisol trong máu. Hàm lāČng cortisol 2.1. Bố trí thí nghiệm trong huyết tāćng thāĈng đāČc sĄ dĀng để đánh Để góp phæn xây dĆng quy trình nuôi thâm giá khâ nëng chðu đĆng stress cþa nhiều loài cá canh cá nåu đät hiệu quâ cao. DĆa vào thĆc tế nuôi (Nguyễn Thð Kim Hà & Đú Thð Thanh hiện nay nuôi cá trong ao lót bät (ao nuôi tôm Hāćng, 2014). chân tríng trāĉc đåy chuyển qua nuôi cá), các Theo Hoàng Nghïa Mänh & Nguyễn Đình mô hình nuôi cá nâu täi đða phāćng, cÿng nhā Mão (2011) đã báo cáo mêt đû nuôi ânh hāĊng quy trình nuöi các loài cá nāĉc lČ tāćng tĆ nhā đến tøc đû sinh trāĊng cþa cá nhāng khöng ânh cá kình (Siganus canaliculatus), cá dìa (Siganus hāĊng đến tî lệ søng khi nuöi thāćng phèm cá guttatus). Quy trình đāČc thĆc hiện 2 hoặc 3 nâu trong l÷ng Ċ các măc mêt đû khác nhau (5, 7 giai đoän: giai đoän 1 kéo dài khoâng 2-3 tháng, và 10 con/m2). Mặt khác, Lê Quøc Việt & cs. tĂ giai đoän cá giøng cho đến khi cá đät khøi (2020) đã báo āćng cá nåu Ċ mêt đû 10 hoặc 20 lāČng khoâng tĂ 10-15 g/con, mêt đû nuôi dao con/m2 trong ao đçt cho kết quâ tøt hćn về sinh đûng tĂ 30-50 con/m2; giai đoän 2, san thāa mêt trāĊng và tî lệ søng so vĉi āćng Ċ mêt đû đû nuôi xuøng còn 20-30 con/m2, thĈi gian nuôi 30 con/m2. Tuy nhiên, nhąng nghiên cău này khoâng 2 tháng, đät khøi lāČng khoâng chāa đi såu giâi thích nguyên nhân và stress do 40-60 g/con; tiếp tĀc san thāa nuöi giai đoän 3 Ċ ânh hāĊng cþa mêt đû nuôi. Mût sø nghiên cău mêt đû khoâng 8-10 con/m2 cho đến khi thu chî ra rìng mêt đû nuöi cao làm tëng măc đû hoäch. Tùng thĈi gian nuôi tĂ 7-8 tháng, kích cċ cëng thîng và đ÷ng thĈi gây ăc chế sĆ sinh cá thu hoäch thāĈng đät tĂ 150-250 g/con. Thí trāĊng cþa cá (Barton & Iwama, 1991; Kebus & nghiệm đāČc tiến hành täi Farm 1 thuûc Công cs., 1992). BĊi vì khi đûng vêt bð cëng thîng quá ty TNHH TS Tuçn Kiệt xã Điền Hāćng, huyện đû, phân ăng nûi tiết trĊ nên røi loän chăc nëng Phong Điền, tînh ThĂa Thiên Huế trong 9 l÷ng và có thể mçt giá trð thích nghi, do đò cò thể dén lāĉi, khung bìng øng nhĆa PVC, vĉi 3 nghiệm đến tëng trāĊng bð ăc chế, suy giâm khâ nëng thăc (NT) mêt đû khác nhau (Hình 1, 2) g÷m sinh sân và giâm khâ nëng chøng läi mæm bệnh 15 con/m3, 30 con/m3, 60 con/m3 bø trí theo kiểu và các tác đûng tiêu cĆc khác (Barton & Iwama, ngéu nhiên hoàn toàn (CRD), múi l÷ng có kích 1991; Barton & cs., 1986). Để góp phæn hoàn thāĉc 1 × 0,8 × 1,5m (ngêp nāĉc 1,2m) đāČc thâ thiện quy trình kỹ thuêt nuôi thâm canh cá trong ao và đāČc trang bð quät nāĉc cùng hệ nâu, bên cänh nhąng nghiên cău về đû mặn, dinh dāċng, thăc ën cho cá thì việc nghiên cău thøng sĀc khí 24/24h. Nghiên cău đāČc thĆc về mêt đû thâ nuöi cÿng rçt cæn thiết cæn phâi hiện trên cá nåu giai đoän nuöi thāćng phèm thĆc hiện. Do vêy, để cá có tøc đû tëng trāĊng (cá giøng có khøi lāČng khi thâ vào khoâng tøt, tî lệ søng cao và giâm thiểu stress thì việc 30 g/con, chiều dài khoâng 9,5cm) đāČc chõn lõc nghiên cău để tìm ra mêt đû nuôi thích hČp và tĂ ao āćng. Cá thí nghiệm đāČc cho ën bìng cung cçp thông tin về mêt đû thâ trong quá thăc ën cöng nghiệp däng viên nùi (thăc ën trình nuöi cá nåu đòng vai trñ cĆc kč quan chuyên dùng cho cá chẽm) có chăa > 40% trõng. Vì vêy, tìm ra đāČc mêt đû nuôi thích hČp protein (Seamaster, Fin fish feed-Floating, Công sẽ thýc đèy sĆ sinh trāĊng, tî lệ søng cþa cá nâu Ty TNHH Khoa Kỹ Sinh vêt Thëng Long), cho cá để giýp cá tëng trāĊng nhanh, tëng tî lệ søng và ën thoâ mãn nhu cæu (thăc ën sẽ đāČc bù sung giâm stress cho cá. Nghiên cău này sẽ góp phæn cho đến khi cá có hiện tāČng dĂng bít m÷i khi nâng cao tøc đû tëng trāĊng, tî lệ søng, hiệu quâ cho ën), cho ën múi ngày 2 læn vào lúc 7 giĈ sáng 1480
  3. Nguyễn Văn Huy, Trần Thị Diệu Hường, Nguyễn Hữu Vinh, Lê Bá Quỳnh và 6 giĈ chiều. Đðnh kì 3 ngày/læn vệ sinh l÷ng méu đāČc thu toàn bû cá để đo, trong khi đò, nuôi và hàng ngày cçp thêm nāĉc vào ao nuôi tĂ nghiệm thăc 2 (30 con/m3) và nghiệm thăc 3 10-20% nāĉc tĂ ao líng nhìm ùn đðnh môi (60 con/m3), múi l÷ng thu ngéu nhiên 15 con để trāĈng, lāČng nāĉc thay mĉi hàng ngày 10-30%. xác đðnh chiều dài và khøi lāČng. Khøi lāČng cþa cá đāČc cân bìng cån điện tĄ cò đû chính 2.2. Xác định tốc độ tăng trưởng xác 0,01g; chiều dài toàn thån đāČc đo bìng thāĉc cò đû chính xác 0,1mm. Để tránh tác đûng và gây stress cho cá, khøi lāČng và chiều dài cþa cá chî đāČc xác - Tøc đû sinh trāĊng tuyệt đøi theo ngày (Daily Growth Rate, DGR): đðnh trāĉc và sau khi kết thúc thí nghiệm. Tøc đû tëng trāĊng cþa cá và tî lệ søng đāČc đo Tøc đû tëng trāĊng khøi lāČng (DGRw - ngay sau khi kết thúc thí nghiệm (n = 15 Daily Growth Rate of Weight): con/l÷ng). Đøi vĉi nghiệm thăc 1 (15 con/m3), DGRw (g/ngày) = (We-Ws)/N Cá thí nghiệm 15 con/m3 30 con/m3 60 con/m3 nghiệm A1 A2 A3 B1 B2 B3 C1 C2 C3 Hình 1. Sơ đồ bố trí thí nghiệm ảnh hưởng của mật độ Hình 2. Lồng và cá nuôi thí nghiệm 1481
  4. Ảnh hưởng của mật độ nuôi lên sinh trưởng, tỉ lệ sống và stress của cá nâu (Scatophagus argus Linnaeus, 1766) Tøc đû tëng trāĊng về chiều dài (DGRL - miễn dðch liên kết vĉi enzyme, sĄ dĀng bû test Daily Growth Rate of Length): kit cortisol theo tiêu chuèn cþa nhà sân xuçt) và DGRL (cm/ngày) = (Le – Ls)/N sĆ thay đùi màu síc đāČc đo bìng máy quang phù spectrophotometry; n÷ng đû glucose đāČc đo Tøc đû tëng trāĊng đặc trāng (specific theo phāćng pháp Huggett & Nixon (1957) bìng growth rate, SGR) theo chiều dài (SGR-L) và máy pectrophotometry. theo khøi lāČng (SGR-W) cþa cá đāČc tính theo công thăc cþa Lugert & cs. (2014): 2.4. Xác định các yếu tố môi trường log(X2) – log(X1) SGRL hay SGRW (%) = × 100 Các yếu tø möi trāĈng trong thí nghiệm t2 – t1 đāČc đo trĆc tiếp täi bể nuôi g÷m: Nhiệt đû; pH; X1 là khøi lāČng hoặc chiều dài cć thể Ċ thĈi DO và đû mặn đāČc mô tâ nhā Ċ bâng 1. điểm đo t1 và X2 là khøi lāČng hoặc chiều dài cć thể Ċ thĈi điểm đo t2. 2.5. Xử lý số liệu Tî lệ søng (TLS) (%): Sø liệu đāČc tùng hČp và vẽ biểu đ÷ trên Sø cá còn läi Excel. SĆ phân phøi chuèn và chênh lệch sø sau thí nghiệm liệu đāČc kiểm tra bìng phép thĄ Shaprio-Wik TLS (%) = × 100 Sø cá và Bartlett læn lāČt. So sánh sĆ khác biệt ý đāa vào thí nghiệm nghïa về mặt thøng kê giá trð trung bình giąa các nghiệm thăc về khøi lāČng, chiều dài, tî lệ 2.3. Phương pháp lấy máu và phân tích søng; tøc đû tëng trāĊng cþa cá và các chî sø máu cá sinh lĎ cëng thîng bìng phāćng pháp phån tích ANOVA và sĄ dĀng phép thĄ Tukey’s Sau 70 ngày nuôi (tĂ ngày 1/3 đến ngày 9/5 post-hoc test vĉi phæn mềm SPSS 16.0 Ċ măc ý nëm 2022), cá đāČc tiến hành thu méu để lçy nghïa P
  5. Nguyễn Văn Huy, Trần Thị Diệu Hường, Nguyễn Hữu Vinh, Lê Bá Quỳnh Khøi lāČng trung bình cþa cá nâu khi kết thúc (58,310 ± 0,380 g/con), tiếp đến là mêt đû nuôi thí nghiệm có sĆ khác nhau giąa các măc mêt 30 con/m3 (50,513 ± 0,225 g/con) và thçp nhçt Ċ đû khác nhau, læn lāČt là Ċ mêt đû nuôi mêt đû nuôi 60 con/m3 (46,223 ± 0,607 g/con 15 con/m3 cho sinh trāĊng khøi lāČng cao nhçt (P
  6. Ảnh hưởng của mật độ nuôi lên sinh trưởng, tỉ lệ sống và stress của cá nâu (Scatophagus argus Linnaeus, 1766) Bảng 4. Một số chỉ tiêu sinh lý máu của cá nâu ở các nghiệm thức mật độ nuôi khác nhau Các nghiệm thức mật độ Chỉ tiêu quan sát NT1 NT2 NT3 a b Glucose (mmol/l) 2,80 ± 0,19 4,99 ± 0,07 7,20c ± 0,18 Cortisol (nmol/l) 4,27a ± 0,22 7,56b ± 0,26 11,55c ± 0,09 RBC (M/µl) 2,59a ± 0,32 3,73b ± 0,11 5,40c ± 0,09 HGB (G/dL) 10,22c ± 0,10 8,52b ± 0,07 5,80a ± 0,29 Ghi chú: Các giá trị thể hiện trên bảng là giá trị trung bình ± độ lệch chuẩn; Trên cùng một hàng các ký tự khác nhau thể hiện sự khác biệt có ý nghĩa (P
  7. Nguyễn Văn Huy, Trần Thị Diệu Hường, Nguyễn Hữu Vinh, Lê Bá Quỳnh stress, cortisol trong sẽ tëng nhanh giýp bâo vệ cao hćn so vĉi HGB Ċ mêt đû thâ 30 con/m3 và cć thể bìng cách huy đûng nëng lāČng và vêt thçp nhçt Ċ mêt đû 60 con/m3 (P
  8. Ảnh hưởng của mật độ nuôi lên sinh trưởng, tỉ lệ sống và stress của cá nâu (Scatophagus argus Linnaeus, 1766) thæn kinh, bao g÷m trĀc dāĉi đ÷i-tuyến yên- TÀI LIỆU THAM KHẢO thāČng thên, dén đến tëng n÷ng đû hormone vó Baldwin L. (2011). The effects of stocking density on thāČng thên, cortisol và catecholamine trong fish welfare. The Plymouth Student Scientist. máu (Mommsen & cs., 2004). Khi điều kiện 4: 372-383. nuôi không phù hČp (mêt đû, möi trāĈng Barton B.A., Schreck C. & Barton L. (1986). Effects of søng…) cò thể làm tëng n÷ng đû cortisol trong chronic Cortisol administration and daily acute huyết tāćng, gåy ânh hāĊng đến câ hành vi và stress on growth, physiological conditions, and stress responses in juvenile rainbow trout. Diseases sinh lý cþa các loài nuôi (Maguire & cs., 2021). of Aquatic Organisms. 2: 173-185. Cortisol, hormone gåy cëng thîng chính Ċ cá, Barton Bruce A. & George K. Iwama (1991). là trung gian cþa mût sø quá trình sinh lý, Physiological changes in fish from stress in chîng hän nhā chuyển hòa glucose, điều hòa aquaculture with emphasis on the response and ion và thèm thçu và phân ăng miễn dðch. Nó effects of corticosteroids. Annual Review of Fish đòng mût vai trò quan trõng trong phân ăng Diseases. 1: 3-26. cëng thîng thông qua quá trình chuyển hóa Becker S., Horstmann G. & Remington R. (2011). Perceptual Grouping, Not Emotion, Accounts for hiếu khí và kỵ khí, điều hòa thèm thçu, Search Asymmetries With Schematic Faces. chuyển hóa carbohydrate, miễn dðch và thèm Journal of experimental psychology. Human ën (Ellis & cs., 2011; Mommsen & cs., 1999). perception and performance. 37: 1739-1757. Kết quâ cþa nghiên cău này hoàn toàn phù hČp Bonga S.E. Wendelaar (1997). The stress response in vĉi các báo cáo Ċ trên, khi cá nuôi Ċ mêt đû fish. Physiological Reviews. 77(3): 591-625. càng cao, n÷ng đû cortisol và glucose tëng. Điều Conte F.S. (2004). Stress and the welfare of cultured này đāČc giâi thích là khi cá bð stress (hàm fish. Applied Animal Behaviour Science. 86(3): 205-223. lāČng cortisol trong máu tëng lên), sĆ giâi Đỗ Đình Hồ (2003). Sinh lý y học, Trường Đại học Y phóng glucose trong máu do phân ăng cëng Dược Thành phố Hồ Chí Minh. Nhà xuất bản Y học. thîng đāČc điều chînh bĊi hàm lāČng cþa Ellis T., Yavuzcan H., Lopez-Olmeda J., Spedicato cortisol, vì chçt này ânh hāĊng đến chuyển hóa M.T., Tort L., Øverli Ø. & Martins C. (2011). glucidic Ċ cá (Jerez-Cepa & Ruiz-Jarabo, Cortisol and finfish welfare. Fish physiology and 2021). Thêm vào đò, sĆ tëng lên cþa mêt đû biochemistry. 38: 163-188. RBC hay giâm HGB trong máu là kết quâ cþa Hargreaves John A. (1998). Nitrogen biogeochemistry sĆ tëng lên cþa hàm lāČng cortisol hay nói cách of aquaculture ponds1Approved for publication as Journal Article No. J-9356 of the Mississippi khác, khi cá bð stress, hàm lāČng glucose và Agricultural and Forestry Experiment Station, mêt đû RBC trong máu sẽ tëng mêt đû HGB Mississippi State University. Aquaculture. trong máu sẽ giâm, kết quâ là, tøc đû sinh 166(3): 181-212. trāĊng cþa cá sẽ bð chêm läi. Hernández-Pérez J., Naderi F., Chivite M., Soengas J.L., Míguez J.M. & López-Patiño M.A. (2019). Influence of Stress on Liver Circadian Physiology. 4. KẾT LUẬN A Study in Rainbow Trout, Oncorhynchus mykiss, Mêt đû nuöi cá nåu càng cao, sinh trāĊng, as Fish Model. Frontiers in Physiology. 10. tøc đû sinh trāĊng cþa cá càng chêm và hệ sø Hoàng Nghĩa Mạnh & Nguyễn Đình Mão (2011). Nghiên cứu ảnh hưởng của thức ăn, mật độ và độ chuyển hóa thăc ën càng cao, nhāng mêt đû mặn lên sinh trưởng và tỉ lệ sống của cá nâu nuôi không ânh hāĊng đến tî lệ søng cþa cá. (Scatophagus argus Linnaeus, 1766) nuôi tại Thừa Mêt đû nuöi cá nåu càng cao đã làm tëng Thiên Huế. Luận văn Thạc sĩ Đại học Nha Trang. n÷ng đû cortisol, glucose và mêt đû RBC nhāng Huggett A. St G. & Nixon D.A. (1957). Use of glucose läi làm giâm HGB trong máu cþa cá. oxidase, peroxidase, and o-dianisidine in determination of blood and urinary glucose. The Cæn tiếp tĀc nghiên cău thêm về mût sø chî Lancet. 270(6991): 368-370. tiêu trong máu cá ânh hāĊng đến sinh lĎ cëng Jerez-Cepa Ismael & Ignacio Ruiz-Jarabo (2021). thîng cþa cá nâu nhìm đâm bâo phúc lČi cþa Physiology: An Important Tool to Assess the đûng vêt nuôi. Welfare of Aquatic Animals. Biology. 10(1): 61. 1486
  9. Nguyễn Văn Huy, Trần Thị Diệu Hường, Nguyễn Hữu Vinh, Lê Bá Quỳnh Jia R., Liu B.-L., Feng W.-R., Han C., Huang B., Lei hưởng của độ mặn lên sự tăng trưởng và hàm J.-L. (2016). Stress and immune responses in skin lượng cortisol của cá tra nuôi (Pangasianodon of turbot (Scophthalmus maximus) under different hypophthalmus). Tạp chí Khoa học Trường Đại stocking densities. Fish & Shellfish Immunology. học Cần Thơ. 25: 1-10. 55: 131-139. Nguyễn Thị Kim Hà & Đỗ Thị Thanh Hương (2014). Kebus M.J., Collins M.T., Brownfield M.S., Amundson Ảnh hưởng của sự vận chuyển đến stress của cá tra C.H., Kayes T.B. & Malison J.A. (1992). Effects (Pangasianodon hypophthalmus) giống. Tạp chí of Rearing Density on the Stress Response and Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. (1): 187-178. Growth of Rainbow Trout. Journal of Aquatic Nguyễn Văn Huy & Võ Điều (2021). Ảnh hưởng của Animal Health. 4(1): 1-6. độ mặn đến tốc độ sinh trưởng và tỉ lệ sống của cá Kiilerich P. & Prunet P. (2011). Corticosteroids. In nâu (Scatophagus argus linnaeus, 1766) giai đoạn A.P. Farrell (Ed.), Encyclopedia of Fish giống. Tạp chí Khoa học Đại học Huế: Nông Physiology: From Genome To Environment. nghiệp và Phát triển nông thôn. 130(3D): 5-15. Academic Press. Nguyễn Văn Huy, Võ Điều, Võ Đức Nghĩa (2021). Kroupova H.K., Machova J. & Svobodova Z. (2005). Ảnh hưởng của các điều kiện sinh thái khác nhau Nitrite influence on fish: A review. Veterinarni đến thành thục sinh dục của cá nâu (Scatophagus Medicina. 50. argus linnaeus, 1766). Vietnam J. Agri. Sci. Lê Quốc Việt, Lý Văn Khánh, Lê Văn Thông, Trần 19(7): 885-893. Nguyễn Duy Khoa, Tomonari K., Trần Ngọc Hải Phan Vĩnh Thịnh, Nguyễn Trọng Hồng Phúc, Đỗ Thị (2020). Ảnh hưởng của mật độ ương lên tăng Thanh Hương, Nguyễn Thanh Phương (2014). Ảnh trưởng và tỉ lệ sống của cá nâu (Scatophagus hưởng của nhiệt độ lên sinh lý và tăng trưởng của cá argus) giống trong ao đất. Tạp chí Khoa học tra giống (Pangasianodon hypophthalmus). Tạp chí Trường Đại học Cần Thơ. 56(2): 87-93. Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. tr. 292-301. Lugert V., Thaller G., Tetens J., Schulz C., Krieter J. Phan Văn Út, Hoàng Thị Thanh, Trương Tuấn (2019). (2014). A review on fish growth calculation: Ảnh hưởng của mật độ ương và độ mặn đến sinh Multiple functions in fish production and their trưởng của cá Dìa giống (Siganus guttatus). Tạp specific application. Reviews in Aquaculture. 6. chí Khoa học Công nghệ - Thuỷ sản. (2): 78-82. Maguire S.M., DeAngelis R., Dijkstra P.D., Jordan A., Rotllant J. & Tort L. (1997). Cortisol and glucose Hofmann H.A. (2021). Social network dynamics responses after acute stress by net handling to the predict hormone levels and behavior in a highly sparod red porgy previously. Biology. (51): 21-28. social cichlid fish. Hormones and Behavior. Schreck Carl B. & Lluis Tort (2016). The concept of 132: 104994. stress in fish. Fish Physiology. 35: 1-34. Mai Thế Trạch & Nguyễn Thy Khuê (2007). Nội tiết Syah R., Makmur, Tampangallo B.R., Undu M. C., học đại cương. Nhà xuất bản Y học. 685tr. Asaad A. I. J. and Laining A. (2020). Rabbitfish Mommsen T.P., Vijayan M.M., Moon T.W. (2004). (Siganus guttatus) culture in floating net cage with Cortisol in teleosts: dynamics, mechanisms of different stocking densities. IOP Conference action, and metabolic regulation. Reviews in Fish Series: Earth and Environmental Science. Biology and Fisheries. 9: 211-268. 564: 012022. Mommsen T., Vijayan M., Moon T. (1999). Cortisol in van de Nieuwegiessen P.G., Boerlage A.S., Verreth teleost Dynamics, mechanisms of action, and J.A.J., Schrama J.W. (2008). Assessing the effects metabolic regulation. Reviews in Fish Biology and of a chronic stressor, stocking density, on welfare Fisheries. 9: 211-268. indicators of juvenile African catfish, Clarias Montero D., Izquierdo M., Tort L., Robaina L., Vergara gariepinus Burchell. Applied Animal Behaviour J.M. (1999). High stocking density produces Science. 115(3): 233-243. crowding stress altering some physiological and Yarahmadi P., Miandare H.K., Fayaz S., Caipang biochemical parameters in gilthead seabream, C.M.A. (2016). Increased stocking density causes Sparus aurata, juveniles. Fish Physiology and changes in expression of selected stress- and Biochemistry. 20: 53-60. immune-related genes, humoral innate immune Nguyễn Loan Thảo, Võ Minh Khỏe, Hồ Văn Tỏa, parameters and stress responses of rainbow trout Ngân N.H., Nguyễn Thị Kim Hà, Nguyễn Thanh (Oncorhynchus mykiss). Fish & Shellfish Phương, Nguyễn Trọng Hồng Phúc (2013). Ảnh Immunology 48: 43-53. 1487
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2