![](images/graphics/blank.gif)
Ảnh hưởng của phụ gia xỉ theo công nghệ nghiền riêng từng cấu tử đến tính chất của xi măng poóc lăng xỉ lò cao bền sun phát
lượt xem 2
download
![](https://tailieu.vn/static/b2013az/templates/version1/default/images/down16x21.png)
Thực nghiệm chế tạo các mẫu xi măng bền sun phát với công nghệ nghiền riêng từng cấu tử gồm clanhke xi măng Fico, thạch cao Thái Lan và xỉ Nhật Bản. Bài viết trình bày ảnh hưởng của phụ gia xỉ theo công nghệ nghiền riêng từng cấu tử đến tính chất của xi măng poóc lăng xỉ lò cao bền sun phát.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Ảnh hưởng của phụ gia xỉ theo công nghệ nghiền riêng từng cấu tử đến tính chất của xi măng poóc lăng xỉ lò cao bền sun phát
- ạ ậ ệ ự ố Ảnh hưở ủ ụ ỉ ệ ề ừ ấ ử đế ấ ủa xi măng poóc lăng xỉ ề ạ ọc Dũng ạ ỳnh Đăng Chính ễ ị ệ ỹ ậ ọc, Trường Đạ ọ ộ ố 1 Đạ ồ ệ ộ ựng, Trường Đạ ọ ế ộ ệ Km 10, Đườ ễ ậ ộ Ừ Ắ ụ ỉ ự ệ ế ạ ẫu xi măng bề ớ ệ ề ừ ấ ử ồ Xi măng poóc lăng xỉ xi măng Fico, thạ ỉ ậ ả ỷ ệ ỉ ậ ản đượ ả ố ệu xi măng Xi măng poóc lăng bề ớ ổng lượ ố ệ ế ả ả ấ ủa xi măng bề ận được: hàm lượ ụ ỉ càng tăng thì nướ ẩn trong xi măng càng giả ừ đế ớ ẫu xi măng không có phụ ỉ ờ ắt đầu đông ết tă ầ ả ừ đế ờ ết thúc đông kết tăng dầ ả ừ đế ủ ẫu xi măng khi có hàm lượ ỉ ế cho xi măng tăng dầ ừ đế ẫu xi măng có hàm lượ ỉ tăng dầ ả ừ đế % thì có cườ độ ền nén tăng dầ , độ ở sun phát và độ ở ổn đị ẫ măng có hàm lượ ỉ ấ ừ % đế % đạt cường độ ề ừ đế ỏ hơn mẫ ẫ ụ ỉ), độ ở sun phát tăng cao và độ ề ủa xi măng giả ớ ệ Ở ệ ử ụ ỉ ả ất xi măng hỗ ợ ế ầ ần tră ổ ố ả ất xi măng thủ ực. Như ở Xi măng xỉ lò cao đã có mộ ị ử ủ ệ ử ụ ại xi măng xỉ đã đượ ử ụng vào đầu năm 1889 để ề ứ ụ ở ự ể ậ ựng dưới lòng đấ ệ ống tàu điệ ầ ậ ệ ặn. Các xi măng xỉ thường đượ ằ ề ỗ ợ ừ ả ất đầ ủa xi măng póoc lăng xỉ ở Đức là vào năm 1892. Ở % đế ỉ ạ ừ % đế ạ ặ ả ỹ đầ ả ất xi măng póoc lăng xỉ là vào năm 1896. Đến năm % xi măng Portland. Xi măng xỉ ổ ậ ở đặc điể ớ ộ ỉ lò cao là đượ ử ụ ả ất xi măng hoặc như mộ ạt các tác nhân: nướ ể ế ề ạ ậ ệu xi măng ở hai cách cơ bản: như là mộ ệu để ả ả ệ ậ ả ấ ận đăng 13/08/2021 JOMC 1
- ạ ậ ệ ự ố ất xi măng portland và như mộ ậ ệ ốc xi măng kế ợ ớ ỉ ậ ả ầ ạ măng, vôi, thạ ặ ện nay, xi măng siêu bề ắ ất cơ lý đượ ả sun phát đã đượ ử ụ ấ ệ ủa nướ ể ố ế ới nướ ầm hung hăng, trong nhà máy ả ất,… Việc duy trì độ ề ủ xi măng là tuyệ ờ ạ ầ ạ ắ ất cơ lý củ ạ xi măng này nhiệ ấ ới xi măng póoc lăng, chúng ắ ầ ạ ễ ị ả ản, và đòi hỏ ải chăm sóc thêm ≤ 1 mm ≥ 25 mm ạ trong giai đoạ ổn định ban đầu để ữ ề ặ ẩm ướ ị ở. Xi măng póoc lăng ỉ ả năng chống nướ ể ỉ Đơn vị Phương pháp thử ế ả ầ ọc khác hơn xi măng póoc lăng thông thường. Trong đó, xỉ ệ cao nhôm có được báo cáo để ả ức đề ở ỷ ệ Độ ạt tính cườ ấ ủa xi măng thay thế ấ ả ỉ tăng khả năng kháng sun phát ở độ ứ ặ ều hơn) [6 ới các đặc điể ủ măng poóc lăng xỉ ền sun phát như vậy đã làm tăng cao sự ầ ế ề ầ ứ ề ủ ủ ại xi măng này. ọ ả ủ ộ ố ự ầ ậ ặ ối lượ ở ệ ự ăn mòn sun phát. ự ệ ấ ử ố ệ ồm: Clanhke xi măng FiCO, thạ ền có kích thướ ϕ ỉ ậ ản đượ ề ề mm; năng suấ ầ ền) đến độ ị ầu. Sau đó, các cấ ử ố ệu này đượ ấ ối xi măng OPC theo hàm lượ % clanhke xi măng FiCO + y ạ ỉ ậ ả ớ ự ăn mòn sun phát trong mộ ố ự ầ z), thu đượ ẫu xi măng hỗ ợ ề ậ ặ ở ệ phát và đượ ệ ẫu tương ứ ứu này đã tiế ảo sát: “Ảnh hưở ủ Sơ đồ ự ệ ế ạ ẫu xi măng đượ ể ệ ở hàm lượ ụ ỉ ệ ề ừ ấ ử ẫu xi măng chế ạ ếp theo được đem đo các chỉ đế ấ ủa xi măng Póoc lăng hỗ ợ ề ảo sát nướ ẩ ời gian đông kết và cường độ ủ ẫu đá xi măng chế ạ ự ệ ệ ả ầ ạ ắ ủ ắ ầ ạ ≤ 1 mm ≥ 25 mm ệ ử ụ ứ ồm: Clanke xi măng ủa Công ty CP Xi măng FiCO Tây Ninh, đượ ả ấ ạ ổ ần Xi măng FiCO Tây Ninh. Thành phầ ạ ắ ủ clanke xi măng FiCO Tây Ninh đượ ả ạ Sơ đồ ự ệ ế ạ ẫu xi măng hỗ ợ ề ệ ề ừ ấ ử JOMC 2
- ạ ậ ệ ự ố 2.3. Các phương pháp nghiên cứ càng tăng thì nướ ẩ ảm hơn. Điề ể đượ ải thích là do hàm lượ ỉ đượ ế cho xi măng, với hàm lượ Các phương pháp khả ấ ủ ẫu xi măng thự xi măng càng giảm thì lượng nước để đả ảo cho xi măng đạt độ ẻ ệ ồm: xác định lượng nướ ẩ ời gian đông kế ẩ ả ờ ắt đầu đông kế đị 1989; xác định cường độ ủ (BĐĐK tăng dầ ờ ết thúc đông kết (KTĐK măng theo TCVN 6016:2011; xác định độ ở tăng dầ ủ ẫu tăng dần khi hàm lượ ỉ 8877:2011; xác định độ ở ữ ị ở ổ ế cho xi măng tăng dầ ừ % đế %. Điề ể đượ ển vi điệ ử quét (SEM) đượ ụ ả ới hàm lượ ỉ tăng lên thay thế cho hàm lượng xi măng ứ ậ ệ Đạ ọ thì lượ ẫ ồ xi măng giả ẫ ộ đến làm tăng thời gian đông kế ủa xi măng. Cường độ ề ủ ẫu xi măng đạ ỏ hơn mẫu B0 khi có hàm lượ ỉ ế ả ả ậ ấ ừ % đế ừ đế 20,4 MPa), sau đó đạ ớn hơn mẫ Ảnh hưở ủa hàm lượ ụ ỉ đến nướ ẩ ờ B0 và tăng dần khi hàm lượ ỉ tăng dầ ừ % đế % (tương đông kế ển cường độ ủa xi măng poóc lăng bề ứng có cường độ ền nén đạ ừ đế 25,5 MPa), đạ ầ ẩ ế ả ảnh hưở ủa hàm lượ ụ ỉ đến nướ ẩ ờ ế ự ển cường độ ủ ẫu xi măng poóc lăng bền sun phát B0, B1, B2, B3, B4, B5 và B6 đượ ể ệ tương ứ ở ả ả Ảnh hưở ủa hàm lượ ụ ỉ đến nướ ẩ ờ ế ển cường độ ủ ẫ măng poóc lăng bề ờ Cườ Ảnh hưở ủa hàm lượ ỉ lò cao đến lượng nướ ấ ố Nướ ế độ ẩ ủ ẫu xi măng ẫ ẩ ạ ắ ế ỉ đầ Ảnh hưở ủa hàm lượ ủ ỉ lò cao đế ời gian đông ế ủ ẫu xi măng ế ả ả ấy, nướ ẩ ủ ẫu xi măng ế ả ảnh hưở ủa hàm lượ ỉ lò cao đế ể ụ ỉ đề ả ừ ố ớ ẫu xi măng cường độ ẫu xi măng ụ ỉ ẫ ảng hàm lượ ụ ỉ JOMC 3
- ạ ậ ệ ự ố Ảnh hưở ủa hàm lượ ụ ỉ đế độ ở sun phát, độ ở ủa xi măng poóc lăng bề ả Ảnh hưở ủa hàm lượ ỉ đến độ ở sun phát, độ ở ủ ẫu xi măng bề ấ ố Độ ở Độ ở Độ ở ẫ ạ ỉ ả ế ả ả ảnh hưở ủa hàm lượ ỉ đến độ ấp đầ ấu trúc xi măng bề ững hơn. Điề ể ở sun phát 7 ngày, 14 ngày và độ ở ủ ẫ ảnh hưởng đến độ ề ủ ẫ măng poóc lăng bề ế ả măng [4 ả ấ ới hàm lượ ỉ tăng dầ ừ % đế % thì độ ở sun phát 7 ngày và 14 ngày đạ ổn đị ừ % đế Độ ở autoclave và độ ở ở ẫu có hàm lượ ỉ – ổn định đạt tương ứ ẫ ới hàm lượ ỉ ấ ừ % đế %) có độ ở %, độ ở sun phát 6 tháng cũng tăng cao %. Như vậ ẫu xi măng có độ ở sun phát và độ ở ổn định tương ứ ới hàm lượ ỉ pha vào xi măng là ừ % đế ở hàm lượ ỉ vào xi măng giả % đế thì độ ở sun phát tăng cao tương ứ ẽ ảm độ ề ủ xi măng. Mẫu xi măng B0 có độ ở ở ấ ố xi măng này không thỏ ầ ọ ề ặ ủ ẫu xi măng poóc lăng bề ển vi điệ ử ủ ẫu xi măng bền poóc lăng ế ả ụ ển vi điệ ử ủ ẫu xi măng poóc lăng bền sun phát đượ ự ọ ụ ẫ ẫu có độ ề ố ớ ẫu có độ ế ậ ề hông đạ ầ ấ ế ả ển vi điệ ử ủ ẫu đượ ể ệ ở ự ệ ả ảnh hưở ủa hàm lượ ụ ỉ ớ ụ ển vi điệ ử ấ ở ẫ ấ ủa xi măng pooclăng bề ấ ể ế ạ B0, B1 chưa có sự ạ ặ được xi măng poóc lăng bề ừ ệ H đã hình thành nhưn ấ ở ẫu B4, B5 đã hình thành các ỉ ậ ả ẫu xi măng có phụ ỉ đề ảm nướ ạ ấp đầ ỗ ố ẩ ừ đế ớ ẫu xi măng không có phụ JOMC 4
- ạ ậ ệ ự ố ỉ %), khi hàm lượ ụ ỉ g tăng thì nướ Bùi Văn Chén. ỹ ậ ả ấ ấ ế ọ ỹ ậ ẩn trong xi măng càng giảm hơn. Thờ ắt đầu đông kế ộ (BĐĐK) tăng dầ ả ừ đế ờ ế ẩ ỹ ậ ố ề ả ẩ ậ đông kết (KTĐK) tăng dầ ả ừ đế ủ ệ ự ẫu xi măng khi có hàm lượ ỉ ế cho xi măng tăng dầ ừ đế %. Cường độ ề ủ ẫu xi măng có hàm lượ ỉ ấ đế đạ đế ỏ hơn ẫu B0 (20,6 MPa), Cường độ ền nén tăng dần khi hàm lượ ỉ tăng ầ % đế % (tương ứ có cường độ ền nén tăng dầ ừ đế 25,5 MPa) và đều đạ ầ ẩ ẫu xi măng có độ ở sun phát và độ ở ổn định tương ứ ới hàm lượ ỉ pha vào xi măng là ừ % đế Ở ẫ măng có hàm lượ ỉ ả ả ừ % đế % thì độ ở sun phát tăng cao tương ứ ới độ ề ủa xi măng giảm đi. ẫu xi măng B0 có độ ở ở ấ ối xi măng ỏ ầ ệ ả – – Lương Đứ ứ ử ụ ỉ ạ ả ất xi măng tạ ệ . KQNC 1157/1158, thư việ ộ ự JOMC 5
![](images/graphics/blank.gif)
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Nghiên cứu ảnh hưởng của pha trộn phụ gia khoáng vật hoạt tính thay thế một phần xi măng đối với tính năng mỏi của bê tông - TS. Đỗ Văn Toán
7 p |
118 |
10
-
Nghiên cứu ảnh hưởng của phụ gia hóa học giảm co ngót đến một số tính chất của bê tông tính năng cao
6 p |
135 |
8
-
Nghiên cứu ảnh hưởng của xỉ hạt lò cao nghiền mịn và tro bay đến tính chất của hỗn hợp bê tông và bê tông
8 p |
57 |
7
-
Ảnh hưởng của muội cacbon, Triisopropanol amin và đá vôi siêu mịn đến cường độ sớm của xi măng Pooclăng
3 p |
61 |
6
-
Nghiên cứu ảnh hưởng của phụ gia khoáng đến một số tính chất của bê tông cát nhiễm mặn
3 p |
8 |
4
-
Ảnh hưởng của hàm lượng phụ gia siêu dẻo polycarboxylate đến cường độ nén vữa xi măng chứa graphene
4 p |
12 |
4
-
Nghiên cứu ảnh hưởng của xỉ lò cao hạt hóa, tro trấu đến một số tính chất của hỗn hợp bê tông và bê tông cát mịn cường độ cao
10 p |
16 |
3
-
Nghiên cứu ảnh hưởng của nano SiO2 điều chế từ tro trấu đến cường độ của bê tông xi măng
3 p |
9 |
3
-
Nghiên cứu ảnh hưởng của canxi formate đến tính chất của xi măng pooclăng hỗn hợp Yên Bái
4 p |
6 |
3
-
Nghiên cứu ảnh hưởng của một số loại phụ gia siêu hóa dẻo đến tính công tác và cường độ của bê tông xi măng
8 p |
11 |
3
-
Nghiên cứu dùng phụ gia khoáng puzơlan Quảng Ngãi để thay thế cho một phần xi măng trong bê tông
5 p |
7 |
2
-
Nghiên cứu ảnh hưởng của một số loại phụ gia đến cường độ kháng nén một trục đất bồi lắng lòng hồ chứa ở Hà Tĩnh
7 p |
29 |
2
-
Ảnh hưởng của phụ gia khoáng tro bay đến cường độ của đá xi măng ở tuổi sớm ngày
9 p |
47 |
2
-
Ảnh hưởng của xi măng đến hiệu quả của phụ gia giảm nước
8 p |
67 |
2
-
Ảnh hưởng của phụ gia khoáng đến khả năng ăn mòn cốt thép trong bê tông chất lượng siêu cao
6 p |
66 |
2
-
Ảnh hưởng của phụ gia khoáng đến cường độ của xi măng poóc lăng theo thời gian bảo quản
8 p |
40 |
1
-
Nghiên cứu ảnh hưởng của diethanolisopropanolamine đến quá trình nghiền và một số tính chất của xi măng poóc lăng
5 p |
5 |
1
![](images/icons/closefanbox.gif)
![](images/icons/closefanbox.gif)
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
![](https://tailieu.vn/static/b2013az/templates/version1/default/js/fancybox2/source/ajax_loader.gif)