intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Ảnh hưởng của sự biến đổi tính chất cơ lý theo độ ẩm đến ổn định mái dốc trên các loại đất sườn tàn tích khu vực Đà Lạt

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:8

45
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nội dung bài viết trình bày sức chống cắt của đất bị thay đổi dẫn đến sự gia tăng hàm lượng nước được tính toán dựa trên độ ẩm tự nhiên, hàm lượng nước tối ưu và hàm lượng nước bão hòa. Kết quả được sử dụng để tính toán hệ số an toàn của mái dốc giả định. Kết quả cho thấy lực dính và góc nội ma sát giảm khi độ bão hòa tăng và sự giảm lực dính đáng kể hơn so với góc ma sát trong. Giá trị của hệ số an toàn giảm từ 34 - 60 theo phần trăm.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Ảnh hưởng của sự biến đổi tính chất cơ lý theo độ ẩm đến ổn định mái dốc trên các loại đất sườn tàn tích khu vực Đà Lạt

  1. ẢNH HƯỞNG CỦA S BIẾN ĐỔI TÍNH CHẤT CƠ LÝ THEO ĐỘ ẨM ĐẾN ĐỘ ỔN ĐỊNH MÁI DỐC TRÊN CÁC LOẠI ĐẤT SƯỜN TÀN TÍCH KHU V C ĐÀ LẠT HÀ N ỌC NH, TH I HỒN NH*, HOÀN HẢI YẾN, N UYỄN VIỆT TIẾN Changes in geotechnical paramenters of residual soils with water content and factor of safety of assumed slope in Dalat Abstrast: Landslide has occurred more and more seriously in Da Lat city in recent years. Public articles based on landslide assessment, landslide zonation mapping to prevent and mitigate negative consequence. Changes in geotechnical paramenters of residual soils with water content were invetigated in this study. Shear strength of the soil are alterated resulting on an increase in water content were calculated on nature moisture content, optimum water content, and saturated water content. The results were used to calculated factor of safety of assumed slope. The results show that cohesion and angle of internal friction were decreased with increasing saturated degrees and the decrease of cohesion was more significant than that of angle of internal friction. Valuas of factor of safety decreased from 34 - 60 in percentage. Keywords: residual soil, water content, shear strength, internal friction angle, cohensive, factor of safety 1. ĐẶT VẤN ĐỀ * phong hóa các đá trên các loại đá granit (hệ tầng Tai biến trƣợt lở đất khu v c thành phố Đà Định Quán, hệ tầng nkoret - Cà Ná), ryolit Lạt những năm gần đây có chiều hƣớng gia dacit (hệ tầng Đơn Dƣơng) bazan (hệ tầng Xuân tăng Trên địa bàn thành phố đã ghi nhận 214 Lộc), sét kết, bột kết (hệ tầng La Ngà) Trƣợt lở điểm nứt, sụt đất, trƣợt lở đất 1 Trƣợt lở đất phát triển trên mái dốc có thành phần là đất xảy ra tập trung chủ yếu vào mùa mƣa và các vị sƣờn tàn tích phong hóa từ đá thuộc hệ tầng trí trƣợt lở chủ yếu xảy ra dọc các tuyến đƣờng Định Quán và nkoret - Cà Ná [2]. giao thông, các khu v c san gạt mặt bằng để Đặc điểm trƣợt lở phụ thuộc nhiều vào tính quy hoạch làm khu đô thị, khu tái định cƣ, chân chất của vật liệu trƣợt Đánh giá tai biến trƣợt lở sƣờn dốc bị cắt x để xây d ng công trình, các cần quan tâm đến các yếu tố ảnh hƣởng, trong khu đất đ i đƣợc cải tạo bóc bỏ lớp phủ th c vật đó tính chất cơ lý của vật liệu trƣợt, xác định để chuyển đổi mục đích sử dụng định lƣợng s ảnh hƣởng của độ ẩm đến s suy Quy mô trƣợt lở c ng rất đa dạng từ nhỏ đến giảm sức kháng cắt c ng nhƣ hệ số ổn định của vừa, vật liệu trƣợt là các loại đất sƣờn tàn tích có mặt trong khu v c là sản phẩm của quá trình mái dốc 3 Tính chất vật lý của đất chủ yếu ảnh hƣởng * Việ ị chấ - Việ H h học v Cô g ghệ đến đến sức kháng cắt của đất bao g m cấp phối Việ N thành phần hạt, độ lỗ rỗng, độ ẩm và tính thấm D : 0363801689; Email: honganh224@gmail.com 4 Quá trình xâm nhập của nƣớc mƣa d n đến ĐỊA KỸ THUẬT SỐ 2 - 2021 28
  2. thay đổi độ ẩm của đất cùng với s suy giảm Lớp phủ trên các đá trầm tích núi lửa có bề cƣờng độ kháng cắt của đất và hệ số ổn định dày biến đổi từ 5-10m với thành phần chính mái dốc 5]. là sét, sét pha l n dăm sạn, màu xám xanh, Bài báo sử dụng phƣơng pháp điều tra th c loang lổ; trạng thái từ d o mềm – d o cứng địa, thu thập m u nguyên trạng; Thí nghiệm Phân bố chú yếu ở phía đông, đông nam trong phòng xác định các chỉ tiêu cơ lý Phân thành phố Đà Lạt tích đánh giá ảnh hƣởng của độ ẩm đến tính chất Đất sườn tàn tích hệ tầng La Ngà cơ học của các loại đất sƣờn tàn tích khu v c Lớp phủ phong hóa trên các đá trầm tích có thành phố Đà Lạt, phân tích mô hình về s suy bề dày biến đổi thay đổi từ 2 – 5m Thành phần giảm hệ số ổn định mái dốc ở những điều kiện chủ yếu là sét, sét pha màu nâu đỏ, nâu tím, khách nhau. trạng thái d o mềm - d o cứng, v n giữ đƣợc 2. ĐẶC ĐIỂM C C LOẠI ĐẤT S ỜN cấu trúc Phân bố chủ yếu ở phân trung tâm, TÀN TÍCH HU VỰC N HIÊN CỨU phía bắ và phía đông bắc thành phố Đà Lạt Thành phố Đà lạt có cấu trúc nền g m 90% Đất sườn tàn tích hệ tầng Xuân Lộc diện tích đất là sản phẩm sƣờn tàn tích phát triển Sản phẩm phong hóa thƣờng s m màu, đen trên các loại đá granit (hệ tầng Định Quán, hệ Diện phân bố của loại vỏ phong hóa này không tầng nkoret - Cà Ná), ryolit dacit (hệ tầng Đơn lớn tập trung ở khu v c sân bay Cam Ly và xã Dƣơng) bazan (hệ tầng Xuân Lộc), sét kết, bột Xuân Thọ, tuy nhiên bề dày của loại vỏ phong hóa kết (hệ tầng La Ngà) Khoảng 10 % diện tích là này có thể đến 20m, địa hình khu v c phân bố loại các sản phẩm trầm tích hiện đại Đối tƣợng này có độ dốc lớn, có nguy cơ cao xảy ra trƣợt lở, nghiên cứu của đề tài nhằm đến các loại đất cần có những nghiên cứu đánh giá cụ thể sƣờn tàn tích trong khu v c nghiên cứu thƣờng 2. VẬT LIỆU VÀ PH ƠN PH P phân bố ở các sƣờn dốc trong khu v c N HIÊN CỨU Đất sườn tàn tích hệ tầng Định Quán Các m u đất trong khu v c đƣợc lấy đại diện Đất sƣờn tàn tích phát triển trên magma xâm cho đất sƣờn tàn tích trong khu v c Với mỗi nhập granite hạt nhỏ - trung sáng màu, granite loại đất, tiến hành đóng 3 m u đất nguyên dạng biotit hạt trung - lớn dạng porphyr, có bề dày ở các độ sâu từ 0,5m đến 1m Các m u đất sau biến đổi từ 8-15m với thành phần chủ yếu là sét khi thu thập đƣợc bảo quản và chuyển về phòng pha l n dăm sạn màu nâu đỏ, nâu vàng; xuất thí nghiệm để xác định các chỉ tiêu cơ lý của hiện nhiều tảng lăn trên các sƣờn dốc Lớp phủ đất Với mỗi loại đất sƣờn tàn tích c ng tiến phong hoá trên đá magma xâm nhập granodiorit hành thu thập các m u đất không nguyên dạng - biotite hạt vừa - nhỏ, có bề dày biến đổi từ 10 - để thí nghiệm đầm nện Proctor cải tiến Thành 15 m với thành phần chủ yếu là sét, sét pha màu phần hạt trung bình của các m u đất thể hiện nâu đỏ l n dăm sạn chứa nhiều thạch anh trong bảng 1 Các chỉ tiêu vật lý đƣợc thể hiện Đất sườn tàn tích hệ tầng Ankoret - Cana trong bảng 2 Phân bố chủ yếu ở phần phí tây - tây nam Kết quả thí nghiệm xác định thành phần hạt thành phố Đà Lạt và phần phía nam H Xuân các m u đất cho thất nhóm hạt sét và hạt bụi Hƣơng Thành phần chủ yếu là sét lần dăm, sạn, chiếm ƣu thế với tỷ lệ là từ 26-29 % và 32-37%, cát, trạng thái nửa cứng Chiều dày của vỏ theo thứ t Từ kết quả phân tích thành phần hạt phong hóa phát trển trên các đá thuộc hệ thầng và chỉ số d o, đất đƣợc xếp vào loại đất sét Ankoret - Ca Ná khoảng khá mỏng từ 1 m đến trạng thái d o cứng đến cứng Ở trạng thái t khoảng 8-10 m. nhiên, các m u đất có độ ẩm trung bình từ 40 Đất sườn tàn tích hệ tầng Đơn Dương đến 60% ĐỊA KỸ THUẬT SỐ 2 - 2021 29
  3. ả 1. T à ầ ạt tru á ẫu đất u vự t à ố Đà Lạt Hà ợ % á ó ạt Loại đất Hạt Hạt sạn sỏi Hạt cát Hạt bụi sét 10 mm 0,5-0,25 1-0,5 10-5 2-5 2-1 - edQ(K2ac) - - 2,0 1,8 1,79 1,41 29,3 19,3 10,6 32,2 - - edQ(K2 q) - - - 1,1 1,34 1,96 33,3 16,6 10,6 35,1 - - edQ(K2 d) - 0,6 0,8 1,1 1,5 1,7 32,9 17,3 11,2 32,8 - - edQ(J2ln) 1,8 6,7 2,1 2,0 1,5 1,6 25,2 15,7 10,5 32,9 - - edQ(Q2xl) 0,3 0,8 0,2 1,2 1,2 1,8 28,7 18,1 10,2 37,4 - ả 2. iá trị ỉ tiêu ý tru á ẫu đất u vự t à ố Đà Lạt Độ Khối lƣợng thể tích Khối Giới Giới ẩm Độ lỗ Hệ số Chỉ số Số lƣợng hạn hạn t t rỗng rỗng d o hiệu khô riêng chảy d o nhiên nhiên m u W γ γc Δ n e WL Wp PI 3 3 3 % g/cm g/cm g/cm % % % edQ(K2 q) 19,6 1,68 1,41 2,75 48,7 0,97 39,7 21,3 18,4 edQ(K2ac) 21,0 1,83 1,51 2,75 47,5 0,91 43,1 23,6 19,5 edQ(K2 d) 28,7 1,82 1,41 2,75 48,6 0,95 47,7 26,4 21,3 edQ(J2ln) 30,3 1,79 1,33 2,75 51,7 1,08 55,2 32,8 22,4 edQ(Q2xl) 38,5 1,76 1,27 2,75 54,1 1,21 60,2 34,6 25,6 Thí nghiệm đầm nện Proctor cải tiến đƣợc giã nhỏ vỡ bằng chày cao su, bổ sung Thí nghiệm đầm nện Proctor cải tiến đƣợc thêm khoảng 5% nƣớc và tiến hành đầm nện tiến hành trên 5 m u đất không nguyên dạng lần tiếp theo theo tiêu chuẩn STM D-1557 Các m u đất Thí nghiệm cắt phẳng trực tiếp sau khi đƣợc phơi khô gió đƣợc sàng qua rây Thí nghiệm cắt ph ng tr c tiếp đƣợc tiến No 4 US và lấy theo phƣơng pháp chia 4 Tiến hành trên máy cắt ph ng t động th c hiện hành đầm nền theo 3 lớp, mỗi lớp đầm 25 chày theo tiêu chuẩn STM D 3080 để xác định M u sau khi đƣợc xác định độ ẩm, khối lƣợng các thông số độ bền kháng cắt của m u đất 30 ĐỊA KỸ THUẬT SỐ 2 - 2021
  4. nguyên dạng, m u đất ở trạng thái bão hòa và Thí nghiệm đầm nện Proctor cải tiến đƣợc ở trạng thái khối lƣợng thể tích khô lớn nhất tiến hành trên 5 loại đất sƣờn tàn tích trong khu (m u đầm nện) v c nghiên cứu Kết quả của thí nghiệm đƣợc Tính toán hệ số ổn định mái dốc thể hiện trên biểu đ biểu diễn s thay đổi của Hệ số ổn định mái dốc đƣợc tính toán qua khối lƣợng thể tích khô theo độ ẩm (hình 1) phần mềm Geo-Slope, modul Slope W, áp dụng Khối lƣợng thể tích khô ứng với độ ẩm tốt nhất phƣơng pháp Bishop đơn giản hoá tính theo của các m u edQ(K2 q), edQ(K2ac), điều kiện cân bằng mômen ít gây xoắn vặn các edQ(K2 d), edQ(J2ln) và edQ(Q2xl) lần lƣợt mảnh đất, ít ảnh hƣởng tới l c cắt giữa các theo thứ t là 1,52g cm3 – 18,1%, 1,57g/cm3 – mảnh Các trƣờng hợp tính toán hệ số ổn định 21,3%, 1,46g/cm3 – 27,2%, 1,49g/cm3 – 26,7% mái dốc đƣợc xây d ng ở trạng thái t nhiên, và 1,52g/cm3 - 30.4%. trạng thái bão hòa và trạng thái đất có khối Từ thí nghiệm đầm nên Proctor cải tiến, các lƣợng thể tích khô lớn nhất Kích thƣớc hình giá trị độ ẩm tốt nhất đối với từng loại m u học của mái dốc đƣợc giả định cho trƣờng hợp đƣợc sử dụng để tính toán lƣợng nƣớc thêm vào chiều cao mái dốc là 5m, góc dốc 45o để đánh để đầm nện chế bị m u có độ chặt lớn nhất M u giá mức độ giảm hệ số ổn định trƣợt khi tăng độ chế bị có độ chặt lớn nhất sau đó đƣợc thí ẩm và giảm giá trị kháng cắt của đất nghiệm cắt ph ng tr c tiếp bằng máy cắt t 3. ẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN động Coopper TS-2060 để xác định sức kháng K t qu thí nghi m đ m n n Proctor c i ti n cắt của m u a) b) c) d) e) Hình 1. Bi ồ ế q ả hí ghiệ ệ P c cải iế a: edQ(K2 q), b: edQ(K2ac), c: edQ(K2 d), d: edQ(J2ln), e: edQ(Q2xl) ĐỊA KỸ THUẬT SỐ 2 - 2021 31
  5. Kết quả thí nghiệm cắt phẳng trực tiếp tích khi ở trạng thái bão hòa độ dày lớp nƣớc Các đặc trƣng của sức kháng cắt 5 m u đất màng mỏng bao bọc các hạt sét tăng lên làm độ edQ(K2 q), edQ(K2 ac), edQ(K2 d), edQ(J2 ln) chặt c ng nhƣ l c dính kết giữa các hạt suy và edQ(Q2xl) ở trạng thái nguyên dạng, sau giảm đáng kể Kết quả này phù hợp với kết quả bão hòa 5h, bão hòa 24h và m u đầm nện của Nguyễn Thị Ngọc Hƣơng, Trịnh Minh Thụ Proctor cải tiến thể hiện trong bảng 3 và hình (2013), Kai Cui và Ye Yang (2014) S suy 3 Sức kháng cắt của m u đầm nện thể hiện giảm nhanh của l c dính kết là do trong thành trong hình 2. phần khoáng của đất có các khoáng chất có tính Trong 2 đặc trƣng về sức kháng cắt của các kháng nƣớc kém, dễ bị tan rã và do đó làm l c m u đất, s suy giảm của l c dính kết thấy r dính kết giữa các hạt giảm đi đáng kể khi bị hơn so với góc ma sát trong Các m u đất sét tàn ngâm trong nƣớc 160 140 1 kg 2 kg 1 kg 140 2 kg 3 kg 120 3 kg 120 100 100 80 80 60 60 40 40 20 20 0 0 0 2 4 6 8 10 12 14 16 0 2 4 6 8 10 12 14 16 Horizontal displacement (mm) Horizontal displacement (mm) edQ(K2đq) edQ(K2ac) 200 150 1 kg 1 kg 2 kg 2 kg 3 kg 3 kg 150 100 100 50 50 0 0 -50 0 2 4 6 8 10 12 14 16 0 2 4 6 8 10 12 14 16 Horizontal displacement (mm) Horizontal displacement (mm) edQ(K2đd edQ(J2 ln) 32 ĐỊA KỸ THUẬT SỐ 2 - 2021
  6. 100 3 kg 2 kg 80 1 kg 60 40 20 0 -20 0 2 4 6 8 10 12 14 16 Horizontal displacement (mm) edQ(Q2xl) H h 2. ế q ả hí ghiệ c hẳ g c iế các ẫ ệ P c cải iế ả 3. iá trị ự d t và ó a sát tr ủa á ẫu đất Nguyên dạng M u đầm nện Bão hòa 5h Bão hòa 24h Số hiệu m u C C C C kG/cm2 kG/cm2 kG/cm2 kG/cm2 edQ(K2 q) 17°49' 0,28 20°32' 0,33 14°44' 0,17 13°54' 0,17 edQ(K2ac) 20°15' 0,33 22°30' 0,38 10°57' 0,19 17°40' 0,15 edQ(K2 d) 21°43' 0,27 23°49' 0,29 12°57' 0,15 11°39' 0,14 edQ(J2ln) 20°05' 0,36 21°43' 0,38 14°18' 0,21 8°35' 0,15 edQ(Q2xl) 19°18' 0,33 22°12' 0,36 17°04' 0,23 14°09' 0,19 0.4 24 0.35 20 0.3 16 0.25 0.2 12 TN 0.15 TN DN DN 5h 5h 8 24h 24h 0.1 edQ(K2dq) edQ(K2dd) edQ(Q2xl) edQ(K2dq) edQ(K2dd) edQ(Q2xl) edQ(K2ac) edQ(J2ln) edQ(K2ac) edQ(J2ln) a) b) H h 3. S biế ổi c c dí h ế C v g c á gφ b c các ẫ ấ ích h c h h h L ĐỊA KỸ THUẬT SỐ 2 - 2021 33
  7. Ảnh hưởng độ ẩm đến sức kháng cắt và hệ (hình 4). Trong nghiên cứu này ảnh hƣởng của số ổn định áp l c thủy tĩnh và thủy động chƣa đƣa vào nhằm Để đánh giá ảnh hƣởng của độ ẩm đến sức thấy r s ảnh hƣởng của độ ẩm đến hệ số ổn kháng cắt và hệ số ổn định mái dốc, mô hình giả định của mái dốc Các thông số đầu vào đƣa vào định mái dốc đƣợc thiết lập với góc dốc bằng trong mô hình tính toán hệ số ổn định thể hiện 45o, chiều cao mái dốc là 20m, thành phần là các trong bảng 3 Kết quả tính toán theo phƣơng loại đất sƣờn tàn tích trong khu v c nghiên cứu pháp Bishop đơn giản trình bày trong bảng 6 ả 6. Hệ số ổ đị ái dố iả đị trê á ại đất s ờ tà t t à ố Đà Lạt Hệ số ổ đị Trạ t ái edQ(K2 q) edQ(K2 d) edQ(J2ln) edQ(J2ln) edQ(Q2xl) T nhiên 1,31 1,38 1,43 1,29 1,15 Bão hòa 0,73 0,91 0,78 0,52 0,65 Mức độ suy giảm (%) 43,95 34,04 45,17 59,81 43,61 H h 4. Mô h h í h á hệ ổ ị h Hệ số ổn định của mái dốc giả định đối với dốc, lƣợng mƣa… Mô hình đối với mái dốc cụ các loại đất sƣờn tàn tích đều có giá trị lớn hơn thể cần có những khảo sát chi tiết đối với từng 1 khi ở trạng thái t nhiên, độ ẩm của đất nhỏ lớp đất trong mái dốc hơn độ ẩm ở trạng thái bão hòa Khi các loại đất 4. ẾT LUẬN này khi ở trạng thái bão hòa nƣớc, hệ số ổn định Tính chất cơ lý của các loại đất sƣờn tàn giảm từ 34 % đến 60 % (bảng 6) tức là mái dốc tích (edQ(K2 q), edQ(K2ac), edQ(K2 d), sẽ mất ổn định Kết quả này chỉ là tính toán cho edQ(J2ln) và edQ(Q2xl)) trong khu v c thành mái dốc giả định Th c tế, ổn định của mái dốc phố Đà Lạt đóng vai trò quan trọng quyết định còn phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác Trong s độ ổn định của mái dốc Phân bố của các loại biến đổi của độ ẩm trong mái dốc t nhiên còn đất này chiếm 90% diện tích toàn vùng Nghiên phụ thuộc vào hệ số thấm, độ che phủ của mái cứu này đã xác định một số chỉ tiêu cơ lý đặc 34 ĐỊA KỸ THUẬT SỐ 2 - 2021
  8. trƣng cho từng loại đất và đánh giá mức độ suy TÀI LIỆU TH M HẢO giảm các đặc trƣng kháng cắt khi đất ở các trạng thái khác nhau 1. Lê Ngọc Thanh, 2020. Nghiên cứu các tai Các thông số đặc trƣng kháng cắt của các biế ịa chất: nứt, sụ ấ ợt l ấ v ề m u đất đƣợc khảo sát ở các trạng thái t xuất các giải pháp cả h bá gă gừa và kh c nhiên, trạng thái đầm nện có độ ẩm tốt nhất, phục ê ịa bàn thành ph L t, tỉnh Lâm bão hòa 5h, bão hòa 24h cho thấy s biến đổi ồng. Báo cáo tổng kết đề tài. ở cả 2 thông số l c dính kết và góc ma sát 2 Hoàng Vƣợng và nnk, 1997 Bá cá iề trong, tuy nhiên s suy giảm sức kháng cắt ị chấ ô hị h h h L . Trung tâm của các m u đất chủ yếu phụ thuộc vào s suy Thông tin Lƣu trữ Địa chất giảm l c dính kết khi độ ẩm tăng dần đến độ 3 Nguyễn Thị Thanh Nhàn, Nguyễn Thanh, ẩm bão hòa 2012. Tí h chấ cơ ý ấ á v ả h h gc Hệ số ổn định đƣợc tính toán cho mái dốc chú g ế các q á h dịch ch y ấ á ê giả định đối với các loại đất sƣờn tàn tích d c ái d c v vù g ồi úi Q ả g T ị - edQ(K2 q), edQ(K2 ac), edQ(K2 d), edQ(J2 ln) Thừ Thiê H ế, Tạp trí Khoa học, Đại học và edQ(Q2 xl) trong khu v c cho thấy mức độ Huế, tập 74B, số 5, -123-132. suy giảm từ 34 đến 60 % trong điều kiện mái 4 Nguyễn Văn Thìn, 2007 Ảnh hƣởng của dốc bão hòa hoàn toàn Để tính toán cụ thể mƣa đến ổn định mái dốc, Tạp chí khoa học kỹ cho mái dốc th c tế cần khảo sát chi tiết và thuật Thủy lợi và Môi trƣờng, số 16 p95-99. đánh giá thêm mức độ làn truyền ẩm trong 5 Nguyễn Thị Ngọc Hƣơng, Trịnh Minh mô hình. Thụ, 2013, ác ị h c g ch g c c LỜI CẢM ƠN ấ hô g bã hò b g hí ghiệ c c Bài báo đƣợc hoàn thành với s giúp đỡ của Đề tài DDL 01 20-21 Các tác giả chân thành iế . Tạp chí Khoa học Kỹ thuật Thủy lợi và cảm ơn s hỗ trợ nhiệt tình của các cơ quan, Sở, Môi trƣờng, số 42, p94-99. Ban, Ngành, nhân dân ở khu v c nghiên cứu và 6. Kai Cui1, Ye Yang, 2014. Experimental Viện Địa chất - Viện HLKHCN VN trong quá Study on Engineering Characteristics of Basalt trình nghiên cứu Residual. Vols 580-583 (2014) pp 460-463. Ng i hả biệ : PGS, TS VŨ C O MINH ĐỊA KỸ THUẬT SỐ 2 - 2021 35
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2