intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Ảnh hưởng của việc bón tro bay nhà máy nhiệt điện kết hợp phân hữu cơ đến một số tính chất đất và sinh trưởng cây trồng

Chia sẻ: Ngọc Ngọc | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:7

39
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Việc nghiên cứu tro bay Nhà máy nhiệt điện Phả Lại kết hợp với phân hữu cơ với mục đích cải tạo đất là hướng nghiên cứu đầy tiềm năng, có khả năng ứng dụng cao khi lượng phế thải tro bay và phân hữu cơ rất dồi dào tại Việt Nam.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Ảnh hưởng của việc bón tro bay nhà máy nhiệt điện kết hợp phân hữu cơ đến một số tính chất đất và sinh trưởng cây trồng

HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC VỀ SINH THÁI VÀ TÀI NGUYÊN SINH VẬT LẦN THỨ 6<br /> <br /> ẢNH HƢỞNG CỦA VIỆC BÓN TRO BAY NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN<br /> KẾT HỢP PHÂN HỮU CƠ ĐẾN MỘT SỐ TÍNH CHẤT ĐẤT<br /> VÀ SINH TRƢỞNG CÂY TRỒNG<br /> LÊ VĂN THIỆN, NGÔ THỊ TƢỜNG CHÂU, LÊ THỊ THẮM HỒNG,<br /> <br /> T<br /> <br /> g<br /> <br /> i học Khoa học tự nhiên,<br /> i học Quốc gia Hà Nội<br /> LƢƠNG ĐỨC TOÀN<br /> <br /> Viện Th h ỡng Nông hóa,<br /> Viện Khoa học Nông nghiệp Việt Nam<br /> A<br /> ươ<br /> ư c coi là m t yếu tố n n t<br /> mb os ổ<br /> nh và phát tri n<br /> của xã h ,<br /> m b o an ninh ươ<br /> c thì việc áp d ng các biện pháp khoa học, kỹ thuật<br /> trong s n xu t nông nghiệp là v<br /> tiên quyết. Việc s d ng giống m i, phân bón hóa học,<br /> thuốc b o vệ th c vật cùng v i việc thâm canh cao, luân canh, gối v diễn ra liên t , t không<br /> có thời gian ph c hồi sức s n xu t dẫ ế<br /> t b suy thoái, thoái hóa, m t ch<br /> ưỡng, làm<br /> ă<br /> ệ<br /> t thoái hóa, b<br /> ,<br /> ỹ t cho phát tri n nông nghiệp l i<br /> r t h n hẹp. Chính vì vậy, việc ứng d ng tiến b khoa học kỹ thuật trong s n xu t nông nghiệp<br /> là r t cần thiế ,<br /> ệc c i t<br /> è<br /> ưỡ , t b c màu là v<br /> c p bách cần<br /> ư c gi i quyết nh m nhanh chóng ổ<br /> phì nhiêu củ<br /> ,<br /> ă<br /> ă<br /> su t cây trồ , m b<br /> ươ<br /> c ch<br /> ươ<br /> Việc nghiên cứu tái s d ng các s n phẩm thân thiệ<br /> ường, c th là phế th i công<br /> nghiệp nhiệ ệ ố<br /> c it<br /> t thoái hóa, b<br /> , ă<br /> ă<br /> t cây trồng, góp phần<br /> mb<br /> ươ<br /> c, b o vệ<br /> ường là v<br /> m i, cầ ư<br /> ức ở<br /> ư c ta, bởi vì trên thế gi i, tro xỉ than từ các nhà máy nhiệ ệ ư c s d ng r t hiệu qu và<br /> gầ<br /> ư<br /> ắt bu c cho các m<br /> ,<br /> ứng d ng c i t<br /> t trong s n<br /> xu t nông nghiệ Đ n hình t i Ph<br /> ến 99% tro xỉ<br /> ư c tái s d ng, t i Nhật B n là 80%<br /> và Hàn Quốc là 85% [1]. Kết qu nghiên cứ<br /> ư c cho th y, tro bay nhà máy<br /> nhiệ ện có kh ă<br /> i thiện m t số tính ch<br /> t nông nghiệ<br /> ă<br /> t cây trồng [2, 3, 5,<br /> 6]. Việc nghiên cứu tro bay Nhà máy nhiệ ện Ph L i kết h p v i phân h<br /> ơ im<br /> c it<br /> ư ng nghiên cứ ầy ti<br /> ă ,<br /> ă ứng d<br /> ư ng phế th i tro<br /> bay và phân h<br /> ơ t dồi dào t i Việt Nam.<br /> I. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU<br /> 1. Phƣơng pháp h hập số liệu<br /> Kế thừa có chọn lọc các tài liệ , ư ệ<br /> ứ<br /> ưỡng, s d ng tro bay c i t<br /> ưởng, phát tri n của cây trồng.<br /> <br /> ế<br /> <br /> t nghèo dinh<br /> <br /> 2. Phƣơng pháp điều tra thực đị<br /> ấ<br /> ẫ ật<br /> Kh o sát,<br /> u tra th<br /> a t i Nhà máy nhiệ ện Ph L i, l y mẫu tro bay<br /> ư i giàn<br /> lọc b ĩ<br /> ện (thu b<br /> ươ<br /> ĩ<br /> ện lần 1) [3]. Mẫ<br /> t xám b<br /> ư cl yt i<br /> T Đ ng, huyện Ba Vì, Hà N i ở sâu 0ư cs d<br /> bố trí thí nghiệm chậu v i.<br /> 3. Phƣơng pháp bố trí thí nghiệm<br /> Thí nghiệ<br /> ư c bố trí trong các thùng xốp v<br /> t khô không khí tr<br /> u v i các tỷ<br /> lệ tro bay khác nhau. Thí nghiệ<br /> ư c bố trí và th c hiện 01 v trong các thùng xốp v i 10 kg<br /> t khô không khí tr<br /> u v i tỷ lệ tro bay là 10% so v i khố ư<br /> t v i các công thức sau:<br /> 1693<br /> <br /> HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC VỀ SINH THÁI VÀ TÀI NGUYÊN SINH VẬT LẦN THỨ 6<br /> <br /> ối chứ ( t xám b c màu + 10% tro bay) – Đ<br /> ối chứng + 30 g phân chuồ<br /> ( ươ<br /> ươ<br /> ối chứng + 40 g phân chuồ<br /> ( ươ<br /> ươ<br /> ối chứng + 50 g phân chuồ<br /> ( ươ<br /> ươ<br /> ối chứng + 60 g phân chuồ<br /> ( ươ<br /> ươ<br /> ối chứng + 70 g phân chuồ<br /> ( ươ<br /> ươ<br /> <br /> 1. CT1: mẫ<br /> 2. CT2: mẫ<br /> 3. CT3: mẫ<br /> 4. CT4: mẫ<br /> 5. CT5: mẫ<br /> 6. CT6: mẫ<br /> <br /> ư c l p l i 2 lầ<br /> <br /> Mỗi công thức thí nghiệ<br /> Lô 2 trồng cây l c.<br /> <br /> ( ối chứng);<br /> , n/ha);<br /> , n/ha);<br /> n/ha);<br /> , n/ha);<br /> , n/ha).<br /> <br /> ư c chia thành 2 lô: Lô 1 không trồng cây;<br /> <br /> Đối v i lô 2 trồng cây thì t t c các công thứ<br /> u có bón phân khoáng NPK, vôi theo<br /> khuyến cáo bón phân h p lý cho cây l c, v i phân khoáng NPK là: 40N, 90P2O5 và 60K2O. Bón<br /> lót: Lân-0,275 g/thùng; Vôi b t-3 g/thùng. Bón thúc lầ : Đ m-3,5 g/thùng và kali-0,4 g/thùng.<br /> Bón thúc lầ : Đ m-4 g/thùng và kali-2 g/thùng. Tỷ lệ<br /> ư c s d ng 10% là tỷ lệ thích<br /> h p nh t cho cây l c khi không bón phân h<br /> ơ[<br /> 4. Phƣơng pháp<br /> <br /> các chỉ tiêu theo dõi cây<br /> <br /> Các chỉ<br /> ư<br /> ếm ngẫu nhiên 05 cây cho m t công thức thí nghiệ<br /> y<br /> kết qu trung bình. Các chỉ<br /> ưởng và phát tri<br /> ư c tính trong suốt quá trình từ khi<br /> gieo h<br /> ến khi sắp thu ho ch. Chi<br /> ( ): ư<br /> ư c mét, sát m<br /> t (từ<br /> gố )<br /> ế ỉ<br /> ưởng; Số<br /> ( ): ư<br /> ếm toàn b số lá trên m t cây từ gốc t i<br /> ngọn; Số<br /> : ếm toàn b số hoa nở trên cây theo dõi; Chi u dài, r<br /> ( ): ư c<br /> ư c palme trên các lá phát tri n hoàn toàn, từ<br /> ệ<br /> Đường kính cổ<br /> rễ ( ): ư<br /> ư c palme.<br /> 5. Phƣơng pháp phân tích trong phòng<br /> K<br /> <br /> Các mẫ<br /> ư<br /> M<br /> ườ , T ườ<br /> <br /> ươ<br /> Đ i học Khoa học T<br /> <br /> 6. Phƣơng pháp ph n ích<br /> Các số liệ<br /> <br /> ện hành t i Phòng thí nghiệm phân tích<br /> , Đ i học Quốc gia Hà N i.<br /> <br /> ử lý số liệu<br /> <br /> ư c x lý theo<br /> <br /> ươ<br /> <br /> ươ<br /> <br /> M<br /> <br /> f E<br /> <br /> II. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU<br /> 1. Ảnh hƣởng việc bón tro bay kết hợp với phân chuồng đến một số tính chất củ đất<br /> B ng 1<br /> Ảnh hƣởng của phân chuồng kết hợp 10%<br /> b đến thành phần cơ giới của<br /> đất thí nghiệm (%) theo cấp hạt (mm) sau 20 tuần thí nghiệm<br /> Ký<br /> hiệu<br /> mẫu<br /> CT1<br /> CT2<br /> CT3<br /> CT4<br /> CT5<br /> CT6<br /> <br /> 1694<br /> <br /> Đất không trồng cây<br /> < 0,002<br /> mm<br /> 19,03<br /> 19,05<br /> 20,25<br /> 25,02<br /> 25,08<br /> 25,09<br /> <br /> Đất trồng cây lạc<br /> <br /> 0,02-0,002 mm 2-0,02 mm < 0,002 mm 0,02-0,002 mm 2-0,02 mm<br /> 67,12<br /> 68,02<br /> 63,25<br /> 56,27<br /> 56,23<br /> 56,25<br /> <br /> 7,85<br /> 7,25<br /> 7,12<br /> 7,12<br /> 7,08<br /> 7,10<br /> <br /> 20,05<br /> 20,05<br /> 25,05<br /> 27,01<br /> 26,05<br /> 26,11<br /> <br /> 69,76<br /> 68,09<br /> 65,15<br /> 54,12<br /> 55,11<br /> 55,23<br /> <br /> 6,95<br /> 7,25<br /> 7,02<br /> 6,35<br /> 6,65<br /> 6,36<br /> <br /> HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC VỀ SINH THÁI VÀ TÀI NGUYÊN SINH VẬT LẦN THỨ 6<br /> <br /> Kết qu b ng 1 cho th y, sau 20 tuần thí nghiệm bón phân chuồng kết h p 10% tro bay và<br /> trồng cây thành phầ ơ<br /> t có s<br /> ổi rõ rệt, tỷ lệ c p h é ă<br /> i s sai khác có ý<br /> ĩ (P< 0,05) ở t t c các công thức bón phân chuồng trồng cây và không trồng cây so v i<br /> T , ă<br /> é<br /> t ở CT4 (khi li ư ng phân chuồng là 50 g phân chuồng/thùng xốp 10 kg<br /> ),<br /> ă<br /> ở T , T<br /> ư<br /> ỷ lệ ă<br /> . Còn xu thế biế<br /> ng<br /> c ph é ư<br /> c s rõ ràng gi a các công thứ<br /> t trồng cây và không trồng cây.<br /> B ng 2<br /> Ảnh hƣởng của phân chuồng kết hợp 10%<br /> b đến một số tính chất hóa học củ đất<br /> sau 20 tuần thí nghiệm<br /> Ký hiệu<br /> mẫu<br /> CT1<br /> CT2<br /> CT3<br /> CT4<br /> CT5<br /> CT6<br /> <br /> pHKCl<br /> Đất không<br /> Đất trồng<br /> trồng cây<br /> cây<br /> 6,69<br /> 6,76<br /> 6,70<br /> 6,78<br /> 6,68<br /> 6,80<br /> 7,02<br /> 6,88<br /> 7,00<br /> 6,68<br /> 6,98<br /> 6,79<br /> <br /> CEC ( gđ /100g đất)<br /> Đất không<br /> Đất trồng<br /> trồng cây<br /> cây<br /> 7,49<br /> 8,58<br /> 7,64<br /> 8,56<br /> 7,48<br /> 8,62<br /> 9,85<br /> 10,35<br /> 9,28<br /> 10,56<br /> 9,97<br /> 10,60<br /> <br /> CHC (%)<br /> Đất không Đất trồng<br /> trồng cây<br /> cây<br /> 2,56<br /> 2,56<br /> 2,57<br /> 2,58<br /> 2,35<br /> 2,53<br /> 2,72<br /> 2,68<br /> 2,71<br /> 2,62<br /> 2,72<br /> 2,69<br /> <br /> Kết qu b ng 2 cho th , t nghiên cứu khi tr n v<br /> %<br /> H t trung tính<br /> (pHKCl = 6,69), sau 20 tuần nghiên cứ H<br /> ă<br /> ư ng phân chuồng c<br /> t trồng cây<br /> t không trồ<br /> ,<br /> u này là do trong phân chuồng có chứ ư c th i củ<br /> ng vật nên<br /> NH4+ nhi u, ngoài ra ch<br /> n chuồ<br /> ường chứa nghi u các kim lo i ki m và ki m thổ. pHKCl<br /> ă<br /> ư ng bón phân chuồ<br /> ă<br /> é<br /> t khi li<br /> ư ng phân chuồng<br /> ă<br /> g phân chuồng/thùng xốp 10<br /> t (CT4: pHKCl= ,<br /> ă<br /> ối chứng<br /> pHKCl=6,69 ĩ , i P< , ),<br /> ă<br /> . Kết qu<br /> ươ<br /> ối v i CEC củ<br /> t nghiên cứ , E<br /> ă<br /> ồ<br /> ă<br /> ần theo<br /> tỷ lệ<br /> t. S ă<br /> E<br /> ủ<br /> t th hiện rõ ở CT4 (CEC=9,85 và 10,35<br /> ươ ứng v<br /> t không trồng cây và trồng câyĩ , i P<<br /> , ),<br /> ă<br /> ởc<br /> t không trồ<br /> t trồng cây l c.<br /> B ng 3<br /> Ảnh hƣởng của phân chuồng kết hợp 10%<br /> b đến h<br /> ƣợng các nguyên tố<br /> dinh dƣỡng đ ƣợng dạng tổng số củ đất sau 20 tuần thí nghiệm<br /> Ký<br /> hiệu<br /> mẫu<br /> CT1<br /> CT2<br /> CT3<br /> CT4<br /> CT5<br /> CT6<br /> <br /> N (%)<br /> Đất không<br /> Đất trồng<br /> trồng cây<br /> cây<br /> 0,157<br /> 0,161<br /> 0,167<br /> 0,169<br /> 0,166<br /> 0,167<br /> 0,175<br /> 0,197<br /> 0,169<br /> 0,189<br /> 0,166<br /> 0,179<br /> <br /> P2O5 (%)<br /> Đất không<br /> Đất trồng<br /> trồng cây<br /> cây<br /> 0,144<br /> 0,119<br /> 0,146<br /> 0,132<br /> 0,141<br /> 0,131<br /> 0,247<br /> 0,144<br /> 0,140<br /> 0,138<br /> 0,152<br /> 0,137<br /> <br /> K2O (%)<br /> Đất không<br /> Đất trồng<br /> trồng cây<br /> cây<br /> 1,65<br /> 1,44<br /> 1,68<br /> 1,52<br /> 1,69<br /> 1,62<br /> 1,73<br /> 1,70<br /> 1,72<br /> 1,72<br /> 1,72<br /> 1,74<br /> <br /> H<br /> ư ng ch t h<br /> ơ ủ<br /> t nghiên cứu sau 20 tuầ<br /> ư<br /> ă<br /> ư ng<br /> phân chuồ<br /> ă ( ă<br /> ĩ<br /> m t thống kê), cao nh t ở CT4 không trồng cây<br /> (<br /> , %),<br /> ầ<br /> ư<br /> ổ Đối v<br /> t trồng cây thì xu thế ă<br /> ư c<br /> th hiệ<br /> ă<br /> ư ng phân chuồng, tuy nhiên s ă<br /> ư<br /> u th<br /> ơ<br /> t<br /> không trồ<br /> ,<br /> u này gi i thích là do nhu cầ<br /> ưỡng của th c vật nên l<br /> nguyên tố<br /> ưỡng kh<br /> t, làm gi m quá trình mùn hóa các ch t h<br /> ơ<br /> 1695<br /> <br /> HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC VỀ SINH THÁI VÀ TÀI NGUYÊN SINH VẬT LẦN THỨ 6<br /> <br /> Kết qu b ng 3 cho th y, phân h<br /> ơ ết h p v<br /> %<br /> ổ<br /> ư ng<br /> các nguyên tố<br /> ưỡ<br /> ư ng củ<br /> t xám b c màu ở t t c các công thức không trồng cây<br /> và trồng cây. C th , N tổng số củ<br /> t không trồng cây ở các công thức bón phân h<br /> ơ<br /> kho ng 0,166-0,175% so v<br /> t không bón phân h<br /> ơ ( ối chứ )<br /> , %<br /> t trồng cây<br /> kho ng 0,167-0,197% so v<br /> ối chứ<br /> , % H<br /> ư ng N tổng số<br /> ă<br /> ỷ<br /> lệ thuậ ư ng phân chuồng, mức cao nh t ở CT4 (50 g phân chuồng/thùng xố<br /> t, sau<br /> ă<br /> , tuy nhiên, s ă<br /> ĩ<br /> ối chứng, v i P<<br /> ,<br /> Đ t trồ<br /> ư ng N tổng số<br /> ơ<br /> t không trồng cây, có th gi i thích là do<br /> các cây l c có kh ă g tổng h p N từ khí quy n.<br /> Kết qu nhậ ư<br /> ươ<br /> ối v i phốt pho và kali tổng số củ<br /> t thí nghiệm. P2O5 tổng<br /> số<br /> t thí nghiệm kho ng 0,141-0,247% so v<br /> ối chứng là 0,144% và kho ng 0,1310,144% so v<br /> , % ối chứ<br /> ươ ứ<br /> t không trồng cây và trồ<br /> H<br /> ư ng K2O<br /> tổng số<br /> t thí nghiệm có bón phân chuồ<br /> ă<br /> ơ<br /> ối chứng: K2O tổng số<br /> kho ng 1,68- , % ối v<br /> t không trồng cây và 1,52- , % ối v<br /> t trồng cây so v<br /> ối<br /> chứ<br /> ươ ứ<br /> , %<br /> , % Đối v<br /> ư ng P2O5 tổng số và K2O tổng số, s ă<br /> v<br /> ĩ<br /> ối chứng ở t t c các công thức bón phân chuồng. So sánh<br /> t trồng cây và không trồng cây thì phốt pho tổng số và kali tổng số gi m ở t t c các công<br /> thức trồng cây, là do nhu cầ<br /> ưỡng khoáng của cây trồng.<br /> B ng 4<br /> Ảnh hƣởng của phân chuồng kết hợp 10%<br /> b đến hàm ƣợng các nguyên tố<br /> dinh dƣỡng đ ƣợng dạng dễ tiêu củ đất thí nghiệm sau 20 tuần<br /> Ký hiệu<br /> mẫu<br /> CT1<br /> CT2<br /> CT3<br /> CT4<br /> CT5<br /> CT6<br /> <br /> N (mg/100 g đất)<br /> Đất không<br /> Đất trồng<br /> trồng cây<br /> cây<br /> 5,08<br /> 6,15<br /> 5,52<br /> 6,28<br /> 5,56<br /> 6,57<br /> 5,75<br /> 6,73<br /> 5,77<br /> 6,79<br /> 5,76<br /> 6,72<br /> <br /> P2O5 (mg/100 g đất)<br /> Đất không<br /> Đất trồng<br /> trồng cây<br /> cây<br /> 7,97<br /> 7,19<br /> 7,98<br /> 7,42<br /> 8,02<br /> 7,53<br /> 8,90<br /> 8,55<br /> 8,97<br /> 8,58<br /> 9,06<br /> 8,72<br /> <br /> K2O (mg/100 g đất)<br /> Đất không Đất trồng<br /> trồng cây<br /> cây<br /> 10,39<br /> 10,30<br /> 10,87<br /> 10,76<br /> 10,90<br /> 10,89<br /> 11,92<br /> 11,85<br /> 11,97<br /> 11,88<br /> 11,98<br /> 11,94<br /> <br /> Kết qu b ng 4 cho th ,<br /> ư ng N dễ tiêu củ<br /> t thí nghiệm sau 20 tuần bón 10% tro<br /> bay ở CT1-Đ<br /> t 5,08 mg/100<br /> ( t không trồ<br /> )<br /> ,<br /> t (mức giàu v i<br /> t có trồng cây l c). Bón phân chuồng kết h<br /> %<br /> ă<br /> ư ng N dễ tiêu<br /> củ<br /> tv is<br /> ĩ ,<br /> th N dễ tiêu củ<br /> t không trồng cây kho ng 5,52-5,77<br /> mg/100<br /> t trồng cây kho ng 6,28- ,<br /> ơ<br /> ứ ối chứng. Hàm<br /> ư ng phốt pho dễ tiêu sau 20 tuầ<br /> t 7,97 mg/100<br /> t (mức trung bình) và sau<br /> khi bón kết h p phân chuồng phốt pho dễ<br /> ến mức giàu, cao nh t ở T ( t không<br /> trồng cây là 9,06 mg/100<br /> ) S<br /> t trồng cây v<br /> t không trồ<br /> ì<br /> ư ng<br /> phốt pho dễ tiêu củ<br /> t trồng cây th p ơ<br /> t không trồng cây, cho th y nhu vai trò dinh ưỡng<br /> phốt pho vẫ<br /> ư<br /> ứ<br /> ư c. Sau 20 tuầ<br /> %<br /> ,<br /> ư ng kali dễ<br /> t<br /> thí nghiệm ở mức trung bình, kali dễ tiêu của CT1-Đ<br /> t 10,39 và 10,30 mg/100<br /> ươ<br /> ứng v<br /> t không trồng cây và trồng cây. Bón phân chuồng kết h p v<br /> %<br /> ă<br /> hàm ư ng kali dễ<br /> t trồng cây và không trồng cây so v ối chứ Đối v<br /> t không<br /> trồng cây kali dễ tiêu kho ng 10,87-11,98 mg/100<br /> ơ<br /> ối chứng là 10,39<br /> mg/100<br /> ối v<br /> t trồ<br /> ư ng kali dễ tiêu kho ng 10,76-11,94 mg/100<br /> t và<br /> ă<br /> ỷ lệ thuận v ư ng phân chuồ<br /> Tươ<br /> kali dễ tiêu trong các<br /> công thức trồng cây th<br /> ơ<br /> i các công thức trồng cây do cây trồ<br /> ưỡng kali.<br /> 1696<br /> <br /> HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC VỀ SINH THÁI VÀ TÀI NGUYÊN SINH VẬT LẦN THỨ 6<br /> <br /> B ng 5<br /> Ảnh hƣởng của phân chuồng kết hợp 10%<br /> b đến số ƣợng VSV củ đất thí nghiệm<br /> sau 20 tuần thí nghiệm<br /> Số ƣợng vi sinh vật (CFU/g)<br /> Ký hiệu<br /> TT<br /> VSV tổng<br /> VSV phân<br /> Vi<br /> Xạ<br /> mẫu<br /> Nấm mốc Nấm men<br /> số<br /> giải cellulose<br /> khuẩn<br /> khuẩn<br /> ất không tr ng cây<br /> 1<br /> CT1<br /> 2,2x109<br /> 2,2x109<br /> 1,9x109<br /> 3,8x104<br /> 1,2x105<br /> 5,8x106<br /> 9<br /> 9<br /> 9<br /> 4<br /> 5<br /> 2<br /> CT2<br /> 3,5.10<br /> 3,5.10<br /> 2,0.10<br /> 3,8.10<br /> 2,1.10<br /> 5,6.106<br /> 9<br /> 9<br /> 9<br /> 4<br /> 5<br /> 3<br /> CT3<br /> 7,6.10<br /> 7,6.10<br /> 3,5.10<br /> 3,2.10<br /> 2,3.10<br /> 5,8.106<br /> 10<br /> 10<br /> 10<br /> 4<br /> 6<br /> 4<br /> CT4<br /> 2,3x10<br /> 2,3x10<br /> 1,2x10<br /> 4,8x10<br /> 2,6x10<br /> 6,1x106<br /> 5<br /> CT5<br /> 5,2.1010<br /> 5,2.1010<br /> 2,3.1010<br /> 5,3.104<br /> 3,2.106<br /> 5,9.106<br /> 10<br /> 10<br /> 10<br /> 4<br /> 6<br /> 6<br /> CT6<br /> 6,1.10<br /> 6,1.10<br /> 3,5.10<br /> 4,5.10<br /> 4,2.10<br /> 6,2.106<br /> ất tr ng cây l c<br /> 1<br /> CT1<br /> 4,6x1010<br /> 4,6x1010<br /> 3,6x109<br /> 3,6x104<br /> 1,8x105<br /> 8,4x106<br /> 10<br /> 10<br /> 9<br /> 4<br /> 5<br /> 2<br /> CT2<br /> 8,2x10<br /> 8,2x10<br /> 3,9x10<br /> 8,6x10<br /> 1,2x10<br /> 7,8x106<br /> 10<br /> 10<br /> 10<br /> 4<br /> 6<br /> 3<br /> CT3<br /> 8,1x10<br /> 8,1x10<br /> 1,1x10<br /> 8,5x10<br /> 1,1x 10<br /> 4,5x 106<br /> 11<br /> 11<br /> 10<br /> 5<br /> 6<br /> 4<br /> CT4<br /> 2,03x10<br /> 2,03x10<br /> 1,2x10<br /> 3,2x10<br /> 2,5x10<br /> 4,1x107<br /> 5<br /> CT5<br /> 3,04x1011<br /> 3,04x1011<br /> 1,4x1010<br /> 3,7x105<br /> 1,7x106<br /> 4,9x107<br /> 11<br /> 11<br /> 11<br /> 5<br /> 6<br /> 6<br /> CT6<br /> 3,11x10<br /> 3,11x10<br /> 1,1x10<br /> 3,5x10<br /> 2,1x10<br /> 4,8x107<br /> Kết qu b ng 5 cho th y, bón phân chuồng kết h p v<br /> %<br /> ă<br /> ố ư ng vi<br /> sinh vật (VSV) so v i mẫ ối chứng chỉ bón 10% tro bay (CT1). Số ư ng VSV tổng số ối<br /> v<br /> t không trồ<br /> ng từ 3,5.109 ến 6,1.1010 FU<br /> ,<br /> ư<br /> ă<br /> ỷ lệ<br /> thuận v i li<br /> ư ng phân chuồ<br /> t, số ư ng VSV tổng số củ<br /> t cao nh t t i CT4<br /> (bón 50g phân chuồng/thùng xố<br /> ) Đ t trồng cây l c số ư ng VSV kho ng 8,1.101011<br /> 3,11.10<br /> FU<br /> ơ<br /> i ối chứng là 4,6.1010 FU<br /> ă<br /> ỷ lệ thuận<br /> v ư ng phân chuồ<br /> t. Số ư ng VSV tổng số<br /> t thí nghiệ<br /> ư cc i<br /> thiệ<br /> sau 20 tuần bón 10% tro bay kết h p v i phân chuồ , c biệt v i các công thức<br /> t trồng cây l Đ t thí nghiệm có VSV phân gi i cellulose v i số ư ng chiế ư<br /> ế<br /> t<br /> vùng nghiên cứu có s<br /> ng nguồn ch t h<br /> ơ, c biệt là xác th c vật dẫ ến số ư ng<br /> VSV phân gi i cellulose là chủ yếu. Số ư ng VSV phân gi<br /> ă<br /> li ư ng<br /> phân chuồ<br /> t có trồng cây l<br /> ơ<br /> t không trồng cây. Kết qu nhận<br /> ư<br /> ươ<br /> ối v i vi khuẩn, n m men, x khuẩn, n m mố<br /> t nghiên cứu: số ư ng các<br /> VSV<br /> ơ ở các công thức bón phân chuồng kết h p v i 10% tro bay và có<br /> trồng cây l<br /> ối v<br /> t không trồng cây thì n m mốc và x khuẩn hầ<br /> ư<br /> ổi khi<br /> ă<br /> ư ng phân h<br /> ơ<br /> t. Số ư ng x khuẩn, n m mốc không có s<br /> ổi<br /> nhi<br /> t không trồng cây, chỉ ă<br /> ư ng bón phân chuồ<br /> t trồng cây l c<br /> ư<br /> .<br /> 2. Ảnh hƣởng của phân chuồng kết hợp<br /> <br /> b<br /> <br /> đến inh ƣởng và phát triển của cây trồng<br /> <br /> Kết qu<br /> ưởng và phát tri n của cây l c sau khi trồ<br /> ư i<br /> ưởng<br /> của phân chuồng kết h<br /> %<br /> ư c trình bày ở b ng 6.<br /> Kết qu sinh trưởng và phát tri n của cây trồng sau 2 tuần cho th y, trong giai o n này nh<br /> hưởng của phân chuồng kết h p v<br /> %<br /> ưởng nh<br /> nh ến sinh trưởng của<br /> cây l c so v<br /> ối chứng không bón phân chuồng. Các chỉ<br /> ư<br /> u cao cây, số<br /> lá/cây, chi u dài, chi u r ng lá, diện tích b m<br /> ường kính cổ rễ ở các công thức bón<br /> phân chuồ<br /> ưởng tố ơ (<br /> ), ồng thời kéo theo cây l<br /> ưởng sinh th c tốt<br /> ơ ở nh ng công thứ<br /> ư ố hoa, qu nhi<br /> ơ<br /> ( ng 7).<br /> 1697<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0