intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Ảnh hưởng giá trị khởi đầu của phép lọc Kalman tới kết quả dự báo chuyển dịch ngang công trình

Chia sẻ: Thi Thi | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:7

50
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Phép lọc Kalman được ứng dụng trong quan trắc chuyển dịch biến dạng công trình chủ yếu ở phương diện lọc số liệu đo và dự báo biến dạng. Phương pháp tính của lọc Kalman gồm hai bước là xây dựng mô hình và cập nhật trị đo. Do đó, phương pháp này cho phép ước lượng tối ưu giá trị của mẫu tại thời điểm xét, đồng thời dự báo giá trị chuyển dịch của một số chu kỳ tiếp theo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Ảnh hưởng giá trị khởi đầu của phép lọc Kalman tới kết quả dự báo chuyển dịch ngang công trình

<br /> <br /> Tạ p chı́ Khoa họ c Kỹ thuậ t Mỏ ‐ Địa chat Tậ p 58, Kỳ 2 (2017) 147‐153 <br /> <br /> 147 <br /> <br /> Ảnh hưởng giá trị khởi đầu của phép lọc Kalman tới kết quả <br /> dự báo chuyển dịch ngang công trình <br /> Phạ m Quoc Khá nh * <br /> Khoa Trắc địa ‐ Bản đồ và Quản lý đất đai, Trường Đại học Mỏ ‐ Địa Chất, Việt Nam <br /> <br /> <br /> THONG TIN BAI BAO <br /> <br /> TOM TAT <br /> <br /> Quá trı̀nh: <br /> <br /> Nhậ n bà i 15/3/2017 <br /> Chap nhậ n 20/4/2017 <br /> Đă ng online 28/4/2017 <br /> Từ khó a: <br /> <br /> Lọ c Kalman <br /> Xử lý so liệ u <br /> Quan trac bien dạ ng <br /> Dự bá o chuyen dịch <br /> <br /> Phép lọc Kalman được ứng dụng trong quan trắc chuyển dịch biến dạng <br /> công trình chủ yếu ở phương diện lọc số liệu đo và dự báo biến dạng. <br /> Phương pháp tính của lọc Kalman gồm hai bước là xây dựng mô hình và <br /> cập nhật trị đo. Do đó, phương pháp này cho phép ước lượng tối ưu giá <br /> trị của mẫu tại thời điểm xét, đồng thời dự báo giá trị chuyển dịch của <br /> một số chu kỳ tiếp theo. Khi áp dụng phương pháp lọc Kalman, xác định <br /> trạng thái ban đầu hay trị khởi đầu cuả phép lọc là rất quan trọng do giá <br /> trị này có ảnh hưởng tới kết quả của phép lọc. Chọn giá trị khởi đầu như <br /> thế nào cho hợp lý là vấn đề được nghiên cứu và giải quyết trong nội dung <br /> của bài báo.Từ kết quả thực nghiệm cho thấy, giá trị khởi đầu của phép <br /> lọc Kalman chỉ ảnh hưởng tới độ chính xác của một số chu kỳ đầu của mô <br /> hình, từ chu kỳ thứ 6 trở đi giá trị tính từ mô hình và giá trị dự báo có sự <br /> ổn định tương đối tốt, sai số của giá trị dự báo chỉ là 1.5% giá trị chuyển <br /> dịch thực tế của điểm quan trắc. <br /> © 2017 Trường Đạ i họ c Mỏ ‐ Địa chat. Tat cả cá c quyen được bả o đả m.<br /> <br /> <br /> 1. Mở đầu <br /> Lọ c Kalman ứng dụ ng trong xử lý so liệ u <br /> quan trac bien dạ ng cô ng trı̀nh đã đạ t được mộ t <br /> so ket quả nhat định trê n the giới, đó là lọ c so liệ u <br /> đo GPS, so liệ u qué t ba chieu, dự bá o bien dạ ng <br /> cô ng trı̀nh. (Pham Quoc Khanh, Pham Trung <br /> Dung, 2016). Lọ c Kalman xâ y dựng mô hı̀nh và <br /> cậ p nhậ t liê n tụ c trị đo trê n cơ sở tậ p mau đe ước <br /> lượng toi ưu tức thời giá trị củ a mau tạ i thời <br /> điem xé t, đong thời dự bá o cho mộ t so chu kỳ <br /> tiep theo ở tương lai. Trong lı̃nh vực trac địa cô ng <br /> _____________________ <br /> *Tá c giả liê n hệ <br /> E‐mail: phamquockhanh@humg.edu.vn <br /> <br /> trı̀nh, nghiê n cứu ứng dụ ng lọ c Kalman hiệ n nay <br /> phá t trien rat mạ nh khi khô ng cò n gặ p khó khă n <br /> ve tı́nh toá n. Lọ c Kalman được ứng dụ ng chủ yeu <br /> trong dự bá o lú n cô ng trı̀nh (Pham Quoc Khanh <br /> và nnk, 2015; Hua Yuanyuan, 2008) dự bá o <br /> chuyen dịch ngang cô ng trı̀nh (Pham Quoc <br /> Khanh, Pham Trung Dung, 2016; Wang Qi, <br /> 2009); xử lý so liệ u GPS đo liê n tụ c (Cankut, <br /> Muhammed, 2000). Khi xử lý so liệ u bang lọ c <br /> Kalman trong dự bá o chuyen dịch bien dạ ng <br /> cô ng trı̀nh, giá trị khởi đau củ a phé p lọ c được <br /> chọ n dựa và o ket quả xử lý so liệ u quan trac củ a <br /> chu kỳ trước đó . Tuy nhiê n trê n thực te, rat khó <br /> đe xá c định giá trị khởi đau theo lý thuyet neu chı̉ <br /> có dã y trị đo củ a mộ t điem quan trac nà o đó . Lú c <br /> <br /> 148 <br /> <br /> Phạm Quốc Khánh/Tạp chí Khoa học Kỹ thuật Mỏ ‐ Địa chất 58 (2), 147‐153 <br /> <br /> đó , xá c định giá trị khởi đau củ a lọ c Kalman mộ t <br /> cá ch hợp lý sao cho ket quả lọ c so liệ u phù hợp <br /> với xu the chuyen dịch củ a cô ng trı̀nh ở thực te <br /> là rat quan trọ ng và có ý nghı̃a. Vı̀ the, bà i bá o tậ p <br /> trung nghiê n cứu van đe nà y. <br /> 2. Mô hình toán học và phương trình cơ bản <br /> của lọc Kalman <br /> Mô hı̀nh toá n củ a lọ c Kalman gom phương <br /> trı̀nh trạ ng thá i (hoặ c gọ i là phương trı̀nh độ ng <br /> thá i) và phương trı̀nh trị đo, dạ ng rời rạ c củ a nó <br /> là (Kalman,1960): <br /> Xk  k / k 1Xk -1  k 1Wk 1 (k  1,2,, n) (1)<br /> <br /> Lk  Hk Xk  Vk<br /> <br /> (k  1,2,, n) <br /> <br /> (2)<br /> <br /> Trong đó : <br /> X k là vector trạ ng thá i (n chieu) củ a hệ thong ở <br /> thời điem tk ; <br /> <br /> Lk là vector trị đo (m chieu) củ a hệ thong ở thời <br /> điem tk ; <br /> <br /> k / k 1 là ma trậ n ( m  n ) chuyen dịch trạ ng thá i <br /> hệ thong trong thời gian từ t k 1 đen tk ; <br /> <br /> Wk 1 là nhieu (có nghı̃a là sai so) độ ng thá i ở thời <br /> điem t k 1 ; <br /> <br /> Xˆ k / k 1  k / k 1 Xˆ k 1<br /> <br /> (5)<br /> <br /> (2) Dự bá o ma trậ n hiệ p phương sai trạ ng thá i <br /> Pk / k 1  k / k 1Pk 1 Tk / k 1  k 1Qk 1kT1 (6)<br /> (3) Tı́nh ma trậ n hiệ u ı́ch <br /> 1<br /> T<br /> T<br /> K k  Pk / k 1 H k ( H k Pk / k 1 H k  R k ) (7)<br /> (4) Ước lượng trạ ng thá i <br /> Xˆ k  Xˆ k / k 1  K k ( Lk  H k Xˆ k / k 1 ) (8)<br /> (5) Ước lượng ma trậ n hiệ p phương sai trạ ng <br /> thá i <br /> (9)<br /> Pk  ( I  K k H k ) Pk / k 1 <br /> (6) Đieu kiệ n trạ ng thá i ban đau <br /> (10)<br /> Xˆ 0  E ( X 0 )   0 , Pˆ0  Var ( X 0 ) <br /> Từ phương trı̀nh dự bá o trạ ng thá i (5), khi <br /> đã biet trạ ng thá i Xˆ k 1 củ a hệ thong độ ng thá i ở <br /> thời điem t k 1 , đặ t Wk 1  0 thı̀ có the có được <br /> trị dự bá o trạ ng thá i Xˆ k / k 1 ở thời điem tk . Từ <br /> (7), sau khi tien hà nh đo hệ thong Lk ở thời điem<br /> <br /> tk , thı̀ có the dù ng trị đo nà y tien hà nh hiệ u chı̉nh <br /> trị dự bá o đe được ước lượng trạ ng thá i (trị lọ c)<br /> Xˆ k củ a hệ thong ở thời điem tk . Vı̀ the, sau khi <br /> đã cho trị ban đau Xˆ , Pˆ , thı̀ có the dựa và o <br /> 0<br /> <br /> k 1 là ma trậ n ( n  r ) nhieu độ ng thá i; <br /> H k là ma trậ n ( m  n ) trị đo ở thời điem tk ; <br /> Vk là nhieu (m chieu) củ a trị đo ở thời điem tk ; <br /> n là so lượng mau ban đau xâ y dựng mô hı̀nh. <br /> Neu W và V thỏ a mã n đặ c tı́nh thong kê : <br />  E (W k )  0  <br /> <br />  E (W k )  0<br /> <br /> (3)<br /> <br />  Cov (W k , W j )  Q k  kj<br /> <br />  Cov (V k , V j )  R k  kj<br /> <br />  Cov (W k , V j )  0<br /> <br /> (4)<br /> <br />  <br /> Trong đó : Qk và Rk là ma trậ n phương sai <br /> nhieu độ ng thá i và nhieu trị đo;  kj là hà m so <br /> Kronecker: <br /> 1, k  j<br />  0, k  j <br /> thı̀ phương trı̀nh suy rộ ng dan lọ c Kalman được <br /> tı́nh như sau: <br /> <br />  kj  <br /> <br /> (1) Dự bá o trạ ng thá i <br /> <br /> 0<br /> <br /> phương trı̀nh (5) đen (10) tien hà nh xâ y dựng <br /> mô hı̀nh chuyen dịch và dự bá o cho tương lai <br /> 3. Xác định giá trị khởi đầu của phép lọc <br /> Kalman <br /> 3.1. Phương trình trạng thái điểm đo và <br /> phương trình trị đo <br /> Trường hợp xá c định được tọ a độ khô ng gian <br /> củ a đem quan trac, vı́ dụ dù ng GPS đe quan trac <br /> bien dạ ng cô ng trı̀nh, vị trı́ điem quan trac khi đó <br /> là tọ a độ khô ng gian 3 chieu ( X , Y , Z ) hoặ c tọ a <br /> độ trac địa ( B , L, H ) , cũ ng có the là tọ a độ <br /> ( x , y , h ) trong hệ tọ a độ độ c lậ p củ a cô ng trı̀nh. <br /> Đe lậ p phương trı̀nh trạ ng thá i và phương trı̀nh <br /> trị đo củ a hệ thong bien dạ ng trong hệ tọ a độ độ c <br /> lậ p cô ng trı̀nh, xé t vị trı́ củ a mộ t điem đo<br /> <br /> X  ( x, y, h)T , toc độ bien <br /> X  ( x, y , h)T và gia toc bien dạ ng <br /> <br /> dạ ng<br /> <br /> <br /> <br /> Phạm Quốc Khánh/Tạp chí Khoa học Kỹ thuật Mỏ ‐ Địa chất 58 (2), 147‐153 <br /> <br /> X  ( x, y, h)T là tham so trạ ng thá i, phương <br /> <br /> trı̀nh trạ ng thá i là (Huang, và nnk, 2003) <br /> X <br />  <br /> X <br />  X <br />  k<br /> <br /> <br /> E<br /> <br />  0<br /> 0<br /> <br /> <br /> <br /> tk E<br /> E<br /> 0<br /> <br /> 1 3 <br /> 1 2 <br />  6 tk E <br /> tk E  X<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 2<br />  <br /> 1<br /> tk E   X    tk2 E Wk 1<br /> 2<br /> <br />   X <br /> <br /> <br /> E<br />    k 1  tk E  (11)<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Trong đó : 0 và E là ma trậ n 0 bậ c 3 và ma <br /> trậ n đơn vị bậ c 3; <br /> t k  t k  t k 1 là hiệ u hai thời điem đo ke <br /> nhau. <br /> Neu lay ket quả tọ a độ 3 chieu củ a điem đo <br /> là m trị đo thı̀ phương trı̀nh trị đo là <br /> X <br /> x <br />  y   E 0 0   X   V<br /> k<br />  <br /> (12)<br />  <br />  X <br />  h  k<br />  k<br /> <br /> Phương trı̀nh (11) và (12) tạ o thà nh mô <br /> hı̀nh toá n cơ bả n mộ t điem đơn củ a lọ c Kalman <br /> trong hệ thong bien dạ ng. <br /> Việ c chọ n tham so trạ ng thá i củ a hệ thong <br /> bien dạ ng liê n quan đen đoi tượng quan trac <br /> bien dạ ng và tan suat đo, neu đoi tượng quan <br /> trac có tı́nh độ ng thá i mạ nh, bien đoi nhanh, can <br /> phả i xé t đen toc độ và gia toc bien đoi củ a điem <br /> đo; neu đoi tượng quan trac có tı́nh độ ng thá i <br /> khô ng mạ nh, xu the bien dạ ng chậ m mà tan suat <br /> đo tương đoi cao thı̀ có the chı̉ xé t đen toc độ bien <br /> đoi củ a điem đo, cò n bien đoi choc lá t củ a toc độ <br /> được xem là nhieu (sai so) ngau nhiê n. Lú c đó <br /> phương trı̀nh trạ ng thá i và phương trı̀nh trị đo <br /> củ a mộ t điem đơn là : <br /> 1 2 <br />  X   E tk E   X <br />  2 tk E W<br /> <br /> <br />   <br />  <br /> <br />  k 1 (13)<br /> E   X  k 1 <br />  X  k 0<br />  tk E <br /> <br /> x <br />  y   E<br />  <br />  h  k<br /> <br /> X <br /> 0     Vk<br /> <br />  X k<br /> <br /> (14)<br /> <br /> <br /> Neu xem hệ thong bien dạ ng là hệ thong <br /> tuyen tı́nh ngau nhiê n rời rạ c, mau so liệ u đo <br /> tương đoi dà y, trong thời gian ngan thı̀ hoà n toà n <br /> có the bỏ qua bien đoi vị trı́, tức xem bien đoi <br /> trong choc lá t củ a vị trı́ là nhieu ngau nhiê n, lú c <br /> đó có the tien hà nh tı́nh toá n theo phương trı̀nh <br /> củ a lọ c Kalman với phương trı̀nh trạ ng thá i và <br /> <br /> 149 <br /> <br /> phương trı̀nh trị đo củ a điem đơn khi đó theo <br /> phương trı̀nh (15), (16). <br /> x <br /> 1 0 0   x <br />  y   0 1 0   y   W<br /> k 1<br /> (15)<br />  <br /> <br />  <br />  h  k  0 0 1  h  k 1<br /> <br /> x <br /> 1 0 0   x <br />  y   0 1 0   y   V<br /> k<br />  <br /> <br />  <br />  h  k  0 0 1   h  k<br /> <br /> <br /> (16)<br /> <br /> 3.2. Xác định trị khởi đầu của phép lọc <br /> Kalman <br /> Từ phương trı̀nh tı́nh toá n củ a lọ c Kalman <br /> có the thay, muon xá c định trạ ng thá i ở thời điem <br /> tk củ a hệ thong, đau tiê n can phả i biet trạ ng thá i <br /> khởi đau củ a hệ thong, tức can biet trị khởi đau <br /> củ a hệ thong. Trê n thực te, trước khi lọ c, trạ ng <br /> thá i khởi đau củ a hệ thong khó mà xá c định <br /> chı́nh xá c, thường chı̉ có the gan đú ng. Nhưng <br /> neu trị khởi đau có sai lệ ch tương đoi lớn thı̀ có <br /> the dan đen ket quả lọ c có sai so tương đoi lớn, <br /> bien dạ ng củ a điem là khô ng châ n thực. Do đó <br /> xá c định hợp lý trị khởi đau củ a hệ thong là rat <br /> quan trọ ng. Trị khởi đau củ a lọ c hệ thong gom: <br /> vector trạ ng thá i khởi đau X 0 , ma trậ n P0 tương <br /> ứng với nó và ma trậ n phương sai củ a nhieu đo<br /> Rk . Có the phâ n tı́ch thà nh 2 trường hợp như <br /> sau: <br /> (1) Đoi với quan trac chuyen dịch bien dạ ng <br /> theo chu kỳ, thường lay vector chuyen dịch X và <br /> toc độ bien đoi X củ a điem đo là m tham so trạ ng <br /> thá i, lú c đó có the lay chuyen dịch củ a điem đo <br /> sau bı̀nh sai củ a chu kỳ hai X II là m tham so vị trı́ <br /> khởi đau X 0 , ma trậ n phương sai tương ứng là <br /> ma trậ n phương sai vị trı́ khởi đau; lay toc độ <br /> chuyen dịch trung bı̀nh củ a hai chu kỳ<br /> <br /> t 1( X II  X I ) là m tham so toc độ chuyen dịch <br /> khởi đau X 0 , ma trậ n phương sai củ a nhieu Rk<br /> theo lý thuyet có the trực tiep xá c định từ <br /> phương phá p xử lý so liệ u đo, chı̉ lay giá trị trê n <br /> đường ché o chı́nh. <br /> (2) Trường hợp chı̉ biet vé c tơ chuyen dịch<br /> X và thời gian quan trac giữa cá c chu kỳ, <br /> phương sai củ a nhieu khô ng biet. Khi đó chı̉ có <br /> the xá c định cá c giá trị chưa biet mộ t cá ch gan <br /> <br /> 150 <br /> <br /> Phạm Quốc Khánh/Tạp chí Khoa học Kỹ thuật Mỏ ‐ Địa chất 58 (2), 147‐153 <br /> <br /> đú ng. Đâ y là trường hợp can xâ y dựng mô hı̀nh <br /> chuyen dịch và dự bá o đoi với mộ t dã y so liệ u <br /> quan trac trê n thực te mà khô ng có ket quả tı́nh <br /> toá n bı̀nh sai củ a cá c chu kỳ . <br /> Anh hưởng củ a cá c giá trị khởi đau khi đưa <br /> và o phé p lọ c Kalman đoi với ket quả lọ c, xâ y <br /> <br /> dựng mô hı̀nh và dự bá o được phâ n tı́ch cụ the <br /> qua phan thực nghiệ m dưới đâ y. <br /> 4. Ảnh hưởng của giá trị khởi đầu đối với <br /> kết quả lọc Kalman <br /> <br /> Bảng 1. Số liệu quan trắc chuyển dịch theo trục Y của điểm M8. <br /> Chu kỳ <br /> 1 <br /> 2 <br /> 3 <br /> 4 <br /> 5 <br /> 6 <br /> 7 <br /> 8 <br /> <br /> Thời gian quan trac Chuyen dịch <br /> (thá ng) <br /> thực te (mm) <br /> 4 <br /> 0.00<br /> 8 <br /> ‐77.6<br /> 11 <br /> ‐91.5<br /> 15 <br /> ‐98.1<br /> 19 <br /> ‐190.9<br /> 23 <br /> ‐191.4<br /> 27 <br /> ‐199.8<br /> 32 <br /> ‐204.2<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Trị khởi đau (vậ n <br /> toc chuyen dịch chu <br /> kỳ 2 so với chu kỳ 1)<br /> Giá trị nhieu ban <br /> đau Rk <br /> <br /> Chu kỳ <br /> 9<br /> 10<br /> 11<br /> 12<br /> 13<br /> 14<br /> 15<br /> 16<br /> <br /> Thời gian quan trac Chuyen dịch <br /> (thá ng) <br /> thực te (mm) <br /> 38<br /> ‐209.2<br /> 45<br /> ‐212.3<br /> 51<br /> ‐211.1<br /> 57<br /> ‐220.0<br /> 65<br /> ‐217.7<br /> 69<br /> ‐219.7<br /> 75<br /> ‐219.1<br /> 80<br /> ‐225.7<br /> <br /> Bảng 2. So sánh giá trị dự báo 3 mô hình đầu.<br /> <br /> <br /> Mô hı̀nh 1<br /> <br /> Mô hı̀nh 2<br /> <br /> Mô hı̀nh 3<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> <br /> ‐77.6 <br /> <br /> <br /> <br /> ‐77.6 <br /> <br /> <br /> <br /> ‐77.6 <br /> <br /> <br /> <br /> 0.5 <br /> <br /> 0.5 <br /> <br /> 30 <br /> <br /> 30 <br /> <br /> 77.6 <br /> <br /> 77.6 <br /> <br /> Thời gian Chuyen Giá trị theo<br /> mô hı̀nh <br /> Chu kỳ quan trac dịch đo <br /> (mm) <br /> (mm) <br /> (thá ng) <br /> 1 <br /> 4 <br /> 0.0 <br /> 0.0<br /> 2 <br /> 8 <br /> ‐77.6 <br /> ‐99.7<br /> 3 <br /> 11 <br /> ‐91.5 <br /> ‐101.76<br /> 4 <br /> 15 <br /> ‐98.1 <br /> ‐97.3<br /> 5 <br /> 19 <br /> ‐190.9 <br /> ‐176.8<br /> 6 <br /> 23 <br /> ‐191.4 <br /> ‐199.4<br /> 7 <br /> 27 <br /> ‐199.8 <br /> ‐203.7<br /> 8 <br /> 32 <br /> ‐204.2 <br /> ‐205.2<br /> 9 <br /> 38 <br /> ‐209.2 <br /> ‐208.9<br /> 10 <br /> 45 <br /> ‐212.3 <br /> ‐212.2<br /> 11 <br /> 51 <br /> ‐211.1 <br /> ‐212.4<br /> 12 <br /> 57 <br /> ‐220.0 <br /> ‐218.2<br /> 13 <br /> 65 <br /> ‐217.7 <br /> ‐219.0<br /> 14 <br /> 69 <br /> ‐219.7 <br /> ‐220.1<br /> Giá trị dự bá o <br /> <br /> <br /> <br /> (mm) <br /> 15 <br /> 75 <br /> ‐219.1 <br /> ‐221.2<br /> <br /> Giá trị theo <br /> mô hı̀nh <br /> (mm) <br /> 0.0<br /> 0.0<br /> 22.1<br /> ‐77.8<br /> 10.2<br /> ‐92.8<br /> ‐0.7<br /> ‐98.8<br /> ‐14.0<br /> ‐178.9<br /> 8.0<br /> ‐199.9<br /> 3.9<br /> ‐203.6<br /> 1.0<br /> ‐205.0<br /> ‐0.2<br /> ‐208.8<br /> 0.0<br /> ‐212.2<br /> 1.3<br /> ‐212.4<br /> ‐1.7<br /> ‐218.2<br /> 1.3<br /> ‐219.0<br /> 0.4<br /> ‐220.1<br /> Sai so Giá trị dự <br /> (mm) bá o (mm) <br /> ‐2.1<br /> ‐221.2<br /> <br /> Sai so <br /> (mm) <br /> <br /> Giá trị theo <br /> mô hı̀nh <br /> (mm) <br /> 0.0<br /> 0.0 <br /> 0.2<br /> ‐77.7 <br /> 1.3<br /> ‐92.4 <br /> 0.7<br /> ‐98.8 <br /> ‐11.9<br /> 178.9 <br /> 8.5<br /> 200.0 <br /> 3.8<br /> ‐203.6 <br /> 0.8<br /> ‐205.0 <br /> ‐0.3<br /> ‐208.8 <br /> ‐0.0<br /> ‐212.2 <br /> 1.3<br /> ‐212.4 <br /> ‐1.7<br /> ‐218.2 <br /> 1.3<br /> ‐219.0 <br /> 0.4<br /> ‐220.1 <br /> Sai so Giá trị dự <br /> (mm) bá o (mm) <br /> ‐2.1<br /> ‐221.2 <br /> <br /> Sai so <br /> (mm) <br /> <br /> Sai so <br /> (mm) <br /> 0.0<br /> 0.0<br /> 0.9<br /> 0.7<br /> ‐11.9<br /> 8.6<br /> 3.8<br /> 0.8<br /> ‐0.3<br /> 0.0<br /> 1.3<br /> ‐1.7<br /> 1.3<br /> 0.4<br /> Sai so <br /> (mm) <br /> ‐2.1<br /> <br /> <br /> <br /> Phạm Quốc Khánh/Tạp chí Khoa học Kỹ thuật Mỏ ‐ Địa chất 58 (2), 147‐153 <br /> <br /> 151 <br /> <br /> Bảng 3. So sánh giá trị dự báo 3 mô hình sau.<br /> <br /> Trị khởi đau (vậ n <br /> toc chuyen dịch chu <br /> kỳ 2 so với chu kỳ 1)<br /> Giá trị nhieu ban <br /> đau Rk <br /> <br /> <br /> <br /> Mô hı̀nh 1<br /> <br /> Mô hı̀nh 2<br /> <br /> Mô hı̀nh 3<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> <br /> ‐77.6 <br /> <br /> <br /> <br /> ‐77.6 <br /> <br /> <br /> <br /> ‐77.6 <br /> <br /> <br /> <br /> 0.5 <br /> <br /> 0.5 <br /> <br /> 30 <br /> <br /> 30 <br /> <br /> 77.6 <br /> <br /> 77.6 <br /> <br /> Thời gian Chuyen Giá trị theo<br /> Chu kỳ quan trac dịch đo <br /> mô hı̀nh <br /> (thá ng) <br /> (mm) <br /> (mm) <br /> 16 <br /> 80 <br /> ‐225.7 <br /> ‐222.3<br /> <br /> <br /> Trị khởi đau (vậ n toc chuyen <br /> <br /> dịch chu kỳ 2 so với chu kỳ 1)) <br /> Giá trị nhieu ban đau Rk <br /> <br /> Chu kỳ <br /> 1 <br /> 2 <br /> 3 <br /> 4 <br /> 5 <br /> 6 <br /> 7 <br /> 8 <br /> 9 <br /> 10 <br /> 11 <br /> 12 <br /> 13 <br /> 14 <br /> <br /> 15 <br /> 16 <br /> <br /> Sai so <br /> (mm) <br /> 3.4<br /> <br /> Giá trị theo <br /> Giá trị theo <br /> Sai so <br /> Sai so <br /> mô hı̀nh <br /> mô hı̀nh <br /> (mm) <br /> (mm) <br /> (mm) <br /> (mm) <br /> ‐222.3<br /> 3.4<br /> ‐222.3 <br /> 3.4<br /> <br /> Mô hı̀nh 4<br /> <br /> Mô hı̀nh 5<br /> <br /> Mô hı̀nh 6<br /> <br /> <br /> <br /> ‐10.0<br /> <br /> <br /> <br /> ‐40 <br /> <br /> <br /> <br /> ‐77.6<br /> <br /> 77.6 <br /> <br /> 77.6 <br /> <br /> 77.6 <br /> <br /> 77.6 <br /> <br /> 77.6 <br /> <br /> 77.6<br /> <br /> Thời gian quan Chuyen dịch Giá trị mô <br /> trac (thá ng) <br /> đo (mm) hı̀nh (mm)<br /> 4 <br /> 0.0<br /> 0.0<br /> 8 <br /> ‐77.6<br /> ‐77.5<br /> 11 <br /> ‐91.5<br /> ‐92.2<br /> 15 <br /> ‐98.1<br /> ‐98.8<br /> 19 <br /> ‐190.9<br /> ‐178.9<br /> 23 <br /> ‐191.4<br /> ‐200.0<br /> 27 <br /> ‐199.8<br /> ‐203.6<br /> 32 <br /> ‐204.2<br /> ‐205.1<br /> 38 <br /> ‐209.2<br /> ‐208.8<br /> 45 <br /> ‐212.3<br /> ‐212.2<br /> 51 <br /> ‐211.1<br /> ‐212.4<br /> 57 <br /> ‐220.0<br /> ‐218.2<br /> 65 <br /> ‐217.7<br /> ‐219.0<br /> 69 <br /> ‐219.7<br /> ‐220.1<br /> Giá trị dự<br /> <br /> <br /> bá o (mm)<br /> 75 <br /> ‐219.1<br /> ‐221.2<br /> 80 <br /> ‐225.7<br /> ‐222.3<br /> <br /> Tien hà nh tı́nh toá n thực nghiệ m đoi với so <br /> liệ u quan trac 16 chu kỳ chuyen dịch ngang điem <br /> M8 củ a thủ y điệ n Yaly, trong khuô n kho bà i bá o <br /> nà y chı̉ là m thực nghiệ m đoi với chuyen dịch <br /> theo trụ c Y củ a điem quan trac. Bả ng 1 là so liệ u <br /> quan trac chuyen dịch thực te theo so liệ u đo củ a <br /> điem quan trac M8 (Cô ng ty tư van xâ y dựng <br /> điệ n I, 2006). <br /> Sử dụ ng giá trị củ a 14 chu kỳ quan trac xâ y <br /> dựng mô hı̀nh chuyen dịch, qua tı́nh toá n theo <br /> <br /> Sai so<br /> (mm)<br /> 0.0<br /> ‐0.1<br /> 0.7<br /> 0.7<br /> ‐11.9<br /> 8.6<br /> 3.8<br /> 0.9<br /> ‐0.3<br /> ‐0.0<br /> 1.3<br /> ‐1.7<br /> 1.3<br /> 0.4<br /> Sai so<br /> (mm)<br /> ‐2.1<br /> 3.4<br /> <br /> Giá trị mô Sai so Giá trị mô Sai so<br /> hı̀nh (mm) (mm) hı̀nh (mm) (mm)<br /> 0.0<br /> 0.0 <br /> 0.0 <br /> 0.0<br /> ‐77.6<br /> 0.0 <br /> ‐77.6 <br /> 0.0<br /> ‐92.3<br /> 0.8 <br /> ‐92.4 <br /> 0.9<br /> ‐98.8<br /> 0.7 <br /> ‐98.8 <br /> 0.7<br /> ‐178.9 ‐11.9 ‐178.9 ‐11.9<br /> ‐200.0<br /> 8.6 <br /> ‐200.0 <br /> 8.6<br /> ‐203.6<br /> 3.8 <br /> ‐203.6 <br /> 3.8<br /> ‐205.1<br /> 0.9 <br /> ‐205.2 <br /> 1.0<br /> ‐208.8<br /> ‐0.3 ‐208.8 ‐0.3<br /> ‐212.2<br /> ‐0.0 ‐212.2 <br /> 0.0<br /> ‐212.4<br /> 1.3 <br /> ‐212.4 <br /> 1.3<br /> ‐218.2<br /> ‐1.7 ‐218.2 ‐1.7<br /> ‐219.0<br /> 1.3 <br /> ‐219.0 <br /> 1.3<br /> ‐220.1<br /> 0.4 <br /> ‐220.1 <br /> 0.4<br /> Giá trị dự Sai so Giá trị dự Sai so<br /> bá o (mm) (mm) bá o (mm) (mm)<br /> ‐221.2<br /> ‐2.1 ‐221.2 ‐2.1<br /> ‐222.3<br /> 3.4 <br /> ‐222.3 <br /> 3.4<br /> <br /> phé p lọ c Kalman, tı́nh giá trị dự bá o cho 2 giá trị <br /> chu kỳ 15 và 16. Đe có ket luậ n hợp lý ve giá trị <br /> khởi đau củ a phé p lọ c, tien hà nh xâ y dựng 6 mô <br /> hı̀nh chuyen dịch có cá c giá trị đau và o khá c nhau. <br /> Ba mô hı̀nh đau, lay giá trị khởi đau là toc độ <br /> chuyen dịch củ a điem quan trac chu kỳ 2 so với <br /> chu kỳ 1; ma trậ n phương sai củ a nhieu thay đoi. <br /> Ba mô hı̀nh sau, giá trị khởi đau củ a vậ n toc <br /> chuyen dịch thay đoi nhưng ma trậ n phương sai <br /> củ a nhieu giong nhau. Bo trı́ mô hı̀nh 3 và mô <br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
10=>1