Ảnh hưởng kiểm soát nội bộ ...<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
ẢNH HƯỞNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT<br />
ĐỘNG TÀI CHÍNH CỦA TẬP ĐOÀN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM<br />
Trần Thị Giang Tân1, Nguyễn Tiến Đạt2, Võ Thu Phụng3<br />
<br />
<br />
TÓM TẮT sát 265 chuyên gia đang công tác tại EVN.<br />
Nghiên cứu nhằm xem xét ảnh hưởng Kết quả đã xác định được 49 biến quan sát<br />
các nhân tố thuộc hệ thống kiểm soát nội bộ của 10 nhân tố thuộc 5 thành phần KSNB có<br />
(KSNB) đến hiệu quả hoạt động tài chính ảnh hưởng đến HQTC của EVN, trong đó có<br />
(HĐTC) của Tập đoàn Điện lực Việt Nam 3 thành phần tác động mạnh nhất, đó là: môi<br />
(EVN). Sử dụng mô hình KSNB theo báo cáo trường kiểm soát, hoạt động kiểm soát, đánh<br />
COSO (2013) với điều chỉnh để phù hợp đặc giá rủi ro. Kết quả nghiên cứu sẽ giúp người<br />
điểm của EVN, chúng tôi tiến hành kiểm định quản lý đưa ra các biện pháp phù hợp để<br />
mô hình thông qua phương pháp phân tích độ nâng cao HĐTC cho EVN.<br />
tin cậy Cronbach’s Alpha, phân tích nhân tố Từ khóa: Tập đoàn Điện lực Việt Nam,<br />
khám phá, hồi quy tuyến tính trên mẫu khảo KSNB, hiệu quả hoạt động<br />
<br />
<br />
THE IMPACT OF CONSTITUENT FACTORS OF THE INTERNAL CONTROL<br />
SYSTEM ON THE FINANCIAL PERFORMANCE OF VIETNAM ELECTRICITY<br />
<br />
<br />
ABSTRACT test the scale. We collected 265 samples<br />
Our study detected and assessed the which survey from EVN experts. The results<br />
impact of the factors in the system of internal have identiied 49 variables correlated<br />
control on the inancial performance of the observations with 10 factors affecting the<br />
Vietnam Electricity. This study used mixed eficient operation in EVN and 5 components:<br />
research methods in which, using qualitative control environment, control activities, risk<br />
methods of internal control elements from assessment, information and communication<br />
the COSO report and adjusted to suit the communication and monitoring. All of them<br />
environment in Vietnam. To test the model, affect the same way with EVN’s performance.<br />
this study used analysis methods reliability Keywords: Electricity of Vietnam,<br />
Cronbach’s Alpha, factor analysis to KSNB, performance.<br />
explore, and using linear regression to<br />
<br />
<br />
1<br />
PGS .TS., Trường Đại học Kinh Tế TpHCM, 090.301.5072, E:tankt@ueh.edu.vn<br />
2<br />
T.S., Trường Đại Học Hoa Sen TpHCM, 090.346.1661, E: dat.nguyentien1780@hoasen.edu<br />
3<br />
T.S., Tổng công ty Điện lực miền Nam – EVN SPC, 091.924.7789, E: phungpc2@gmail.com<br />
<br />
81<br />
Tạp chí Kinh tế - Kỹ thuật<br />
<br />
1. GIỚI THIỆU cứu tại VN tiến hành nghiên cứu cho loại<br />
Mọi doanh nghiệp, bất kể quy mô, muốn hình DN nhà nước (DNNN) có đặc điểm là<br />
tồn tại và phát triển, hoạt động sản xuất kinh liên quan đến thiên nhiên và môi trường, liên<br />
doanh cần mang lại hiệu quả. Một trong những quan đến an sinh xã hội, cần có nguồn tài<br />
biện pháp mà doanh nghiệp (DN) sử dụng chính cũng như các khoản đầu tư cơ bản rất<br />
để đạt được mục tiêu này là xây dựng một lớn như tập đoàn điện lực VN để xem xét ảnh<br />
hệ thống KSNB hữu hiệu. Thuật ngữ KSNB hưởng của KSNB đến HQTC.<br />
được đề cập đầu tiên trong nghề nghiệp kiểm EVN là một trong mười tập đoàn kinh<br />
toán từ những năm đầu của thế kỷ 20, sau tế nhà nước hàng đầu của VN với nhiệm vụ<br />
đó lan rộng sang các lĩnh vực, nghề nghiệp chính là sản xuất và cung cấp điện. Trong<br />
khác. Từ những năm 40 của thế kỷ trước, nhà những năm qua, HQTC của EVN chưa cao,<br />
quản lý (NQL) DN đã nhận thức rằng KSNB chưa thực sự tương xứng với nguồn lực đầu<br />
là cách thức bảo vệ tài sản, giảm thiểu gian tư. Do vậy, chúng tôi thực hiện nghiên cứu<br />
lận, sai sót giúp nâng cao hiệu quả hoạt động. này để tìm hiểu liệu KSNB có ảnh hưởng đến<br />
Mawanda (2008) cho rằng, NQL các DN HQTC của EVN hay không. Kết quả nghiên<br />
đều nhận thức rằng việc thiết lập KSNB phù cứu sẽ giúp EVN nói riêng và các DNNN có<br />
hợp sẽ cải thiện HQTC. Kết quả nghiên cứu cùng đặc trưng nói chung nhận thức nguyên<br />
của Ủy Ban Treadway của Hoa Kỳ vào 1987 nhân đưa đến các bất cập, để từ đó đưa ra các<br />
cũng đã khẳng định rằng thiếu vắng KSNB biện pháp khắc phục.<br />
là nguyên nhân đầu tiên đưa đến gian lận, sai<br />
sót, giảm sút hiệu quả hoạt động. Khá nhiều 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT<br />
nghiên cứu trên thế giới cũng đã chứng minh 2.1. Kiểm soát nội bộ<br />
ảnh hưởng của KSNB đến HQTC và đến hành Có khá nhiều định nghĩa về KSNB, đứng<br />
vi chi phối thu nhập như (Mawanda (2008), trên nhiều góc nhìn khác nhau. Một trong<br />
Dechow et al. (2011), Nyakundi, Nyamita những định nghĩa được chấp nhận rộng rãi là<br />
và Tinega (2014), Kamau Caroline Njeri định nghĩa của báo cáo COSO1.<br />
(2014), Ndembu Zipporah Njoki (2015). Tại<br />
Theo COSO “KSNB là một quá trình bị<br />
Việt Nam (VN), nhiều nghiên cứu cũng được<br />
chi phối bởi NQL, HĐQTvà các nhân viên<br />
thực hiện về chủ đề KSNB, như đề tài cấp<br />
của đơn vị. Nó được thiết lập để cung cấp<br />
bộ “Xây dựng hệ thống KSNB với việc tăng<br />
một sự đảm bảo hợp lý nhằm đạt được các<br />
cường quản lý tài chính tại Tổng công ty bưu<br />
mục tiêu:<br />
chính viễn thông (PGS.TS Ngô Trí Tuệ và<br />
tập thể tác giả, 2004), luận án tiến sĩ của tác - Sự hữu hiệu và hiệu quả của hoạt động;<br />
giả Nguyễn Thu Hoài (2011) “Hoàn thiện hệ - Báo cáo đáng tin cậy;<br />
thống KSNB trong các DN sản xuất xi măng<br />
- Sự tuân thủ pháp luật và các quy định”.<br />
thuộc Tổng công ty công nghiệp xi măng<br />
VN”, Bùi Thị Minh Hải (2012) “Hoàn thiện Hệ thống KSNB bao gồm 5 thành phần,<br />
hệ thống KSNB trong các DN ngành dệt may đó là (1) Môi trường kiểm soát, (2) Đánh giá<br />
VN” cũng như khá nhiều Luận văn Thạc sĩ rủi ro, (3) Hoạt động kiểm soát, (4) Thông tin<br />
khác. Nhìn chung, các đề tài này nhằm đánh và truyền thông và (5) Giám sát. Năm nhân<br />
giá tính hữu hiệu của KSNB để đề xuất các 1<br />
CosoThe Committee of Sponsoring Organiza-<br />
giải pháp phù hợp. Đến nay, chưa có nghiên tions of the Treadway Commission<br />
<br />
82<br />
Ảnh hưởng kiểm soát nội bộ ...<br />
<br />
<br />
tố này kết hợp nhuần nhuyễn trong quy trình đột lợi ích, cần có một cơ chế giám sát hành<br />
kiểm soát của đơn vị. Ngoài ra, COSO cũng vi của NQL. Lý thuyết này giải thích việc xây<br />
thiết lập 17 nguyên tắc liên quan đến 5 thành dựng KSNB như là một cơ chế giám sát nhằm<br />
phần nêu trên mà đơn vị cần tuân thủ nhằm giảm thiểu hành vi tư lợi của NQL, từ đó giúp<br />
thiết kế vận hành KSNB một cách hữu hiệu. nâng cao HQTC và đảm bảo NQL hành động<br />
theo lợi ích của các cổ đông.<br />
2.2 Hiệu quả hoạt động và hiệu quả tài chính<br />
Một cách tổng quát, hiệu quả của một 3.2. Lý thuyết Chaos (1970)<br />
hoạt động là việc sử dụng các nguồn lực tài Lý thuyết này được Chaos xây dựng từ<br />
chính, vật chất, nhân lực để tối đa hóa kết lĩnh vực toán học, sau đó được ứng dụng rộng<br />
quả đầu ra hoặc với một lượng nguồn lực đầu rãi vào các ngành khoa học khác. Lý thuyết<br />
vào tối thiểu vẫn đảm bảo được chất lượng, này cho rằng: Các thảm họa có thể bắt đầu<br />
số lượng, kết quả đầu ra (Abd Manaf (2010, từ những tính toán sai lầm dù là nhỏ nhất.<br />
4). Hiệu quả hoạt động của một DN có thể Lý thuyết này giúp giải thích các thành phần<br />
đo lường bằng nhiều tiêu chí như hiệu quả trong mô hình kiểm soát luôn có mối quan<br />
tài chính (inancial performance), hiệu quả hệ tương tác, sai phạm ở bất cứ một khâu,<br />
kinh doanh (operation performance) và hiệu một thành phần nào đều có thể gây ra hậu<br />
quả tổng hợp (overall performance) (Hult quả nghiêm trọng cho toàn bộ tổ chức. Lý<br />
và cộng sự -2008). Trong nghiên cứu này, thuyết này giải thích mô hình KSNB (chẳng<br />
chúng tôi chỉ tập trung HQTC, được xác định hạn theo báo cáo COSO có 5 thành phần) là<br />
bởi các chỉ tiêu liên quan đến lợi nhuận như không thể tách bạch, chúng có mối liên hệ<br />
ROA, ROI, ROE. Các chỉ tiêu này cũng phù chặt chẽ. Việc phối hợp đầy đủ các thành<br />
hợp với yêu cầu của Bộ Tài Chính về việc phần này mới mang lại hiệu quả cho hoạt<br />
giám sát tài chính đối với DNNN, theo đó, động cho DN.<br />
hiệu quả sử dụng vốn được đo lường bằng<br />
3.3. Lý thuyết quyền biến<br />
các chỉ tiêu như tỷ suất lợi nhuận sau thuế/<br />
Do Wiio và Goldhaber (1993) khởi<br />
vốn chủ sở hữu (ROE) hay tỷ suất lợi nhuận<br />
xướng, lý thuyết này cho rằng kiểm soát của<br />
sau thuế/tổng tài sản (ROA)1.<br />
đơn vị chịu chịu ảnh hưởng của các yếu tố<br />
3. CÁC LÝ THUYẾT NỀN TẢNG như: công nghệ, văn hoá và môi trường. Do<br />
vậy, việc thiết kế các chức năng trong tổ chức<br />
3.1. Lý thuyết ủy nhiệm (Agency theory)<br />
phải thay đổi phù hợp đặc điểm từng DN và<br />
Do Jensen và Meckling (1976) khởi không có mô hình nào có thể phù hợp với<br />
xướng. Theo lý thuyết này, trong các công mọi DN. Lý thuyết này dùng để giải thích lý<br />
ty cổ phần, các cổ đông thông qua HĐQT ủy do cần điều chỉnh mô hình KSNB được thiết<br />
thác việc điều hành cho người đại diện thực lập chung cho phù hợp đặc điểm EVN.<br />
hiện việc quản lý công ty. Trong điều kiện<br />
đó, cả hai bên đều muốn tối đa hóa lợi ích 4. PHƯƠNG PHÁP VÀ DỮ LIỆU<br />
của mình. Trong nhiều trường hợp, người đại NGHIÊN CỨU<br />
diện – NQL – sẽ không luôn luôn hành động Như trên đã trình bày, theo lý thuyết<br />
vì lợi ích tốt nhất cho cổ đông. Do sự xung quyền biến, không có mô hình kiểm soát duy<br />
nhất thích hợp cho mọi loại hình DN. Dù mô<br />
1<br />
Thông tư 200/2015/TT-BTC, ban hành ngày<br />
15/12/2015 của Bộ Tài Chính hình KSNB mà chúng tôi lựa chọn là mô hình<br />
<br />
83<br />
Tạp chí Kinh tế - Kỹ thuật<br />
<br />
của COSO với 5 thành phần đã được chấp Dữ liệu được thu thập từ nhiều nguồn<br />
nhận phổ biến trên thế giới và trong nhiều như là:<br />
nghề nghiệp nhưng không thể phù hợp hoàn (1) Dữ liệu thứ cấp gồm các văn bản, tài<br />
toàn với EVN. Bên cạnh đó, các nghiên cứu liệu trong ngành điện lực (các văn bản quy<br />
trước cũng như báo cáo COSO được thực định, các báo, tạp chí trong ngành, các ý kiến<br />
hiện tại quốc gia có nền kinh tế phát triển, phát biểu của lãnh đạo EVN, các tài liệu liên<br />
nên có thể có những nhân tố không phù hợp quan đến việc thanh kiểm tra EVN được công<br />
đặc điểm riêng biệt của Việt Nam. Do vậy, bố); Báo cáo thường niên của EVN.<br />
nghiên cứu này sử dụng phương pháp nghiên<br />
(2) Dữ liệu sơ cấp thông qua quan sát để<br />
cứu hỗn hợp: kết hợp giữa phương pháp<br />
thu thập dữ liệu, kết hợp với phỏng vấn sâu<br />
nghiên cứu định tính và định lượng. Nghiên<br />
các chuyên gia và phỏng vấn qua bảng câu<br />
cứu định tính nhằm xác định thêm các nhân<br />
hỏi đã được thiết kế sau khi khảo sát sơ bộ.<br />
tố mới để xây dựng mô hình hoàn chỉnh, sau<br />
đó sẽ kiểm định mô hình qua bước nghiên 5. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN<br />
cứu định lượng.<br />
5.1. Kết quả nghiên cứu định tính<br />
Phương pháp định tính được thực hiện<br />
Từ mô hình ban đầu là dựa vào công cụ<br />
thông qua phân tích tài liệu và thảo luận với<br />
khảo sát (tools) của báo cáo COSO, qua bước<br />
các chuyên gia. Sau khi xây dựng mô hình<br />
nghiên cứu nghiên cứu tài liệu và thảo luận<br />
ban đầu, chúng tôi tiến hành khảo sát sơ bộ<br />
với các chuyên gia, chúng tôi đã xây dựng<br />
nhằm hoàn chỉnh mô hình. Cuối cùng, dựa<br />
mô hình KSNB ảnh hưởng đến HQTC của<br />
trên mô hình này, chúng tôi sẽ khào sát rộng<br />
EVN bao gồm có 5 thành phần, 15 nhân tố và<br />
rãi các chuyên gia, các nhân viên tại EVN<br />
49 biến quan sát. Trong đó, có 20 biến quan<br />
và kiểm định mô hình qua phần mềm xử lý<br />
sát được khám phá mới, các biến này mang<br />
thống kê SPSS 16.0.<br />
tính đặc thù riêng của EVN.<br />
<br />
<br />
Bảng 1: Thang đo các nhân tố thuộc hệ thống<br />
KSNB có ảnh hưởng đến HQTC tại EVN<br />
<br />
Thành phần Nhân tố Ký hiệu biến _Nội dung Nguồn<br />
<br />
(1) (MTKS_1_a) - EVN có thiết lập các quy tắc đạo đức cho Tools COSO 2013<br />
toàn tập đoàn<br />
<br />
1. Cam kết về (2) (MTKS_1_b) - EVN có truyền thông các quy tắc này Tools COSO 2013<br />
Môi trường tính chính trực cho các bộ phận, các đối tượng bên ngoài, nhà cung<br />
kiểm soát và giá trị đạo cấp, đối tác kinh doanh<br />
(MTKS) đức của Hội<br />
đồng thành viên (3) (MTKS_1_c) - Phát hiện và giải quyết kịp thời việc Tools COSO 2013<br />
(HĐTV) và nhà không tuân thủ đạo đức<br />
quản lý ở tất cả<br />
các cấp<br />
(4) (MTKS_1_d) - EVN thiết lập thị trường mua bán điện Được khám phá<br />
giúp khách hàng được hưởng lợi từ thị trường này mới từ PV sâu (4)<br />
của EVN<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
84<br />
Ảnh hưởng kiểm soát nội bộ ...<br />
<br />
<br />
(5) (MTKS_2_a) - HĐTV chịu trách nhiệm giám sát trong Tools COSO 2013<br />
phạm vi trách nhiệm quyền hạn được thiết lập và theo<br />
yêu cầu của các bên liên quan<br />
(6) (MTKS_2_b) - HĐTV giám sát việc đạt được các mục Tools COSO 2013<br />
tiêu của EVN<br />
(7) (MTKS_2_c) - HĐTV có các thành viên có chuyên môn Tools COSO 2013<br />
2. Vai trò và<br />
phù hợp để giám sát hoạt động của các nhà quản lý cấp<br />
quyền hạn của<br />
cao<br />
HĐTV<br />
(8) (MTKS_2_d) - Do HĐTV (người đại diện chủ sở hữu) LDN 2005, được<br />
kiêm nhiệm chức năng quản lý sẽ ảnh hưởng tốt đến khám phá mới từ<br />
hiệu quả kinh doanh PV sâu (1)<br />
(9) (MTKS_2_e) - Các nhân sự cấp cao do nhà nước bổ LDN 2005, được<br />
nhiệm sẽ đưa đến hiệu quả kinh doanh tốt hơn. khám phá mới từ<br />
PV sâu (2)<br />
(10) (MTKS_3_a) - Nhà quản lý thiết lập hợp lý cơ cấu Tools COSO 2013,<br />
3. Thiết lập cơ tổ chức (phân công, phân nhiệm giữa các bộ phận, cá mục 3.3<br />
cấu quyền hạn và nhân, mối quan hệ giữa các nhà cung cấp)<br />
trách nhiệm (11) (MTKS_3_b) - Nhà quản lý đã thiết kế các loại báo Tools COSO 2013<br />
cáo phù hợp<br />
(12) (MTKS_4_a) - EVN có chính sách tốt để thu hút và Tools COSO 2013<br />
4. Sử dụng nhân phát triển nguồn nhân lực<br />
viên có năng lực<br />
và có chính sách (13) (MTKS_4_b) - HĐTV và các nhà quản lý có trách Tools COSO 2013<br />
phát triển nguồn nhiệm đánh giá năng lực của các nhà cung cấp, dịch vụ<br />
lực thuê ngoài thông qua thiết lập các tiêu chuẩn kỹ thuật<br />
phù hợp<br />
(14) (MTKS_5_a) - EVN có thiết lập các biện pháp nâng Tools COSO 2013<br />
5. Yêu cầu cá cao hiệu suất hoạt động, ưu đãi, khen thưởng.<br />
nhân báo cáo và<br />
chịu trách nhiệm (15) (MTKS_5_b) - EVN có xem xét điều chỉnh áp lực khi Tools COSO 2013<br />
phân công trách nhiệm<br />
(16) (DGRR_1_a) - Người quản lý luôn so sánh giá thành Được khám phá<br />
các công trình, dự án để đánh giá hiệu quả đầu tư giữa mới từ PV sâu (5)<br />
các tổng công ty trong xây lắp và đấu thầu mua sắm vật<br />
tư thiết bị.<br />
(17) (DGRR_1_b) - Người quản lý lựa chọn công nghệ phù Được khám phá<br />
hợp thông qua hàng rào kỹ thuật chặt chẽ mới từ PV sâu (10)<br />
(18) (DGRR_1_c) - Người quản lý kiểm soát quy hoạch Được khám phá<br />
ngắn hạn thông qua nhu cầu thực tiễn của khách hàng. mới từ PV sâu (7)<br />
6. Người quản lý<br />
Đánh giá rủi (19) (DGRR_1_d) - Người quản lý kiểm soát sự cố điện, Được khám phá<br />
xác định mục tiêu<br />
ro (DGRR) mất sản lượng thông qua kiểm soát chất lượng vật tư mới từ PV sâu (8)<br />
phù hợp<br />
thiết bị hiện hữu trên lưới (do tồn tại nhiều chủng loại<br />
VTTB)<br />
(20) (DGRR_1_e) - Người quản lý luôn dựa vào mục tiêu Tools COSO 2013<br />
hoạt động để làm cơ sở cho việc phân bổ nguồn lực<br />
(21) (DGRR_1_f ) - EVN có thiết lập các quy hoạch dự án Được khám phá<br />
trong dài hạn phù hợp mới từ PV sâu (3)<br />
(22) (DGRR_1_g) - Người quản lý cân nhắc nguyên tắc Tools COSO 2013<br />
trọng yếu trong việc trình bày Báo cáo tài chính.<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
85<br />
Tạp chí Kinh tế - Kỹ thuật<br />
<br />
<br />
(23) (DGRR_2_a) - Nhà quản lý luôn phân tích và xác định Tools COSO 2013<br />
rủi ro bên trong và bên ngoài ảnh hưởng đến mục tiêu<br />
của đơn vị để từ đó đưa ra các biện pháp đối phó rủi ro<br />
phù hợp<br />
7. Người quản lý (24) (DGRR_2_b) - Nhà quản lý thiết lập cơ chế đánh giá Tools COSO 2013<br />
chịu trách nhiệm rủi ro phù hợp với các cấp quản lý có liên quan.<br />
nhận định và<br />
phân tích rủi ro (25) (DGRR_2_c) - Nhà quản lý phân tích và xác định rủi ro Tools COSO 2013<br />
dựa vào ước tính các rủi ro tiềm tàng.<br />
(26) (DGRR_2_d) - EVN có phân công, phân nhiệm trong Phân tích tài liệu+<br />
đánh giá rủi ro toàn tập đoàn (RRKD, rủi ro tài chính) được khám phá<br />
mới từ PV sâu (9)<br />
(27) (DGRR_3_a) - Người quản lý xem xét đánh giá hành Tools COSO 2013<br />
8. Người quản lý vi sai trái gian lận có thể xảy ra từ các báo cáo có thể đưa<br />
có đánh giá nguy đến hành vi biển thủ, tham ô<br />
cơ gian lận (28) (DGRR_3_b) - Nhà quản lý đánh giá các nguy cơ gian Tools COSO 2013<br />
lận thông qua xem xét các ưu đãi, áp lực.<br />
(29) (DGRR_4_a) - Người quản lý xác định các rủi ro từ Tools COSO 2013<br />
9. Người quản lý bên ngoài như: môi trường pháp lý, môi trường kinh<br />
xác định và phân doanh làm ảnh hưởng đến hoạt động của đơn vị<br />
tích những thay (30) (DGRR_4_b) - Người quản lý luôn phân tích rủi ro Tools COSO 2013<br />
đổi đáng kể trong việc bổ nhiệm người quản lý mới làm ảnh hưởng<br />
đến sự thay đổi trong quản lý, triết lý điều hành<br />
(31) (HDKS_1_a) - EVN tích hợp các hoạt động đánh giá Được khám phá<br />
rủi ro trong hoạt động đầu tư (quy hoạch, hàng rào kỹ mới từ PV sâu (6)<br />
thuật, hiệu quả đầu tư)<br />
(32) (HDKS_1_b) - EVN xem xét chất lượng và giá thành Được khám phá<br />
công trình, dự án mới từ PV sâu (11)<br />
(33) (HDKS_1_c) - Người quản lý kiểm soát chất lượng Được khám phá<br />
10. Hoạt động đấu thầu xây lắp, mua sắm vật tư thiết bị mới từ PV sâu (12)<br />
kiểm soát được<br />
(34) (HDKS_1_d) - EVN xem xét các yếu tố rủi ro rã lưới Được khám phá<br />
EVN thiết lập<br />
Hoạt động hệ thống mới từ PV sâu (13)<br />
trên sơ sở chọn<br />
kiểm soát lọc phù hợp (35) (HDKS_1_e) - EVN có các biện pháp phòng ngừa rủi NC định tính<br />
(HDKS) ro tỷ giá được khám phá<br />
mới từ PV sâu (14)<br />
(36) (HDKS_1_f ) - EVN có các biện pháp phòng ngừa rủi Được khám phá<br />
ro lãi suất mới từ PV sâu (15)<br />
(37) (HDKS_1_g) - EVN có các biện pháp phòng ngừa rủi Được khám phá<br />
ro về dòng tiền thu tiền điện mới từ PV sâu (16)<br />
(38) (HDKS_2_a) - EVN thiết lập cơ sở hạ tầng công nghệ Tools COSO 2013<br />
11. EVN thiết lập liên quan đến hoạt động kiểm soát<br />
biện pháp kiểm<br />
soát chung và sử (39) (HDKS_2_b) - EVN thiết lập quản lý bảo mật thông Tools COSO 2013<br />
dụng công nghệ tin trong hoạt động kiểm soát<br />
thông tin vào<br />
hoạt động kiểm<br />
soát<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
86<br />
Ảnh hưởng kiểm soát nội bộ ...<br />
<br />
<br />
(40) (HDKS_3_a) - EVN thiết lập các chính sách, thủ tục để Tools COSO 2013<br />
12. Người quản hỗ trợ triển khai các chỉ thị quản lý<br />
lý triển khai tuân (41) (HDKS_3_b) - EVN thiết lập trách nhiệm đối với nhà Tools COSO 2013<br />
thủ nghiêm ngặt quản lý, thực hiện kịp thời, đưa ra hành động khắc phục,<br />
các chính sách, kiểm soát hoạt động nhân viên<br />
thủ tục đã được<br />
thiết lập (42) (HDKS_3_c) - EVN luôn đánh giá lại các chính sách, Tools COSO 2013<br />
thủ tục<br />
(43) (TTTT_1_a)- EVN có công bố thông tin có liên quan BC thường niên<br />
đến hoạt động của EVN EVN khám phá<br />
Thông tin 13. Truyền thông mới (17)<br />
truyền thông bên ngoài của<br />
(TTTT) EVN (44) (TTTT_1_b) - EVN có công bố thông tin liên quan BC thường niên<br />
đến HĐTV và nhà quản lý cấp cao EVN khám phá<br />
mới (18)<br />
(45) (GS_1_a) - EVN có chính sách sử dụng kinh nghiệm Tools COSO 2013<br />
14. EVN có tiến cá nhân trong việc thanh tra, kiểm tra đơn vị cấp dưới<br />
hành đánh giá<br />
(46) (GS_1_b) - EVN điều chỉnh quy trình kinh doanh khi Tools COSO 2013<br />
Giám sát (GS) thường xuyên<br />
điều kiện thay đổi<br />
liên tục hoặc<br />
định kỳ (47) (GS_1_c) - EVN có chính sách kiểm tra giám sát tài Được khám phá<br />
chính mới từ PV sâu (19)<br />
<br />
15. EVN có đánh (48) (GS_2_a) - EVN khắc phục kịp thời các thiếu sót của Tools COSO 2013<br />
giá sự khiếm nhà quản lý<br />
khuyết trong hệ (49) (GS_2_b) - EVN có biện pháp kỷ luật thích đáng khi Phân tích tài liệu<br />
thống truyền xảy ra sai phạm + được khám phá<br />
thông mới từ PV sâu (20)<br />
(1) AHKSNB1- EVN đã sử dụng tài sản đưa vào hoạt động NC định tính<br />
một cách tối ưu.<br />
16. Hệ thống (2) AHKSNB2- EVN đã sử dụng hiệu quả vốn chủ sở hữu; NC định tính<br />
HQTC<br />
KSNB ảnh hưởng<br />
của EVN<br />
đến HQTC tại (3) AHKSNB3- EVN luôn thực hiện việc nâng cao lợi NC định tính<br />
(AHKSNB)<br />
EVN nhuận<br />
(4) AHKSNB4- EVN sử dụng và tối ưu hóa nguồn lực NC định tính<br />
<br />
Nguồn: do tác giả tổng hợp<br />
Kết quả nghiên cứu trình bày trong bảng cần quan tâm để kiểm soát như rủi ro giá<br />
trên cho thấy, mô hình các nhân tố KSNB ảnh thành các công trình giữa các tổng công ty<br />
hưởng đến HQTC của EVN gồm khá nhiều Điện lực, rủi ro trong việc lựa chọn công<br />
nhân tố chưa tìm thấy trong các nghiên cứu nghệ, rủi ro trong quy hoạch, rủi ro do sự cố<br />
trước, mang tính đặc thù của EVN. Mô hình điện, mất sản lượng, rủi ro trong phòng ngừa<br />
của chúng tôi bao gồm 10 nhân tố với 49 tỷ giá, lãi suất.<br />
biến đo lường, trong đó, các nhân tố mới có Hoạt động kiểm soát: Các hoạt động kiểm<br />
ảnh hưởng đến HQTC cần chú ý như là:<br />
soát EVN cần chú trọng như là: kiểm soát<br />
Môi trường kiểm soát: Việc thiết lập thị hoạt động đầu tư (quy hoạch, hàng rào kỹ<br />
trường mua bán điện đảm bảo cạnh tranh thuật, hiệu quả đầu tư), kiểm soát chất lượng<br />
công bằng giúp nâng cao HQTC của EVN và giá thành công trình, dự án, kiểm soát chất<br />
hay như có sự kiêm nhiệm giữa hội đồng lượng đấu thầu xây lắp, mua sắm vật tư thiết<br />
thành viên và NQL. bị, kiểm soát rủi ro rã lưới hệ thống và kiểm<br />
Đánh giá rủi ro: các loại rủi ro mà EVN soát rủi ro về tỷ giá.<br />
<br />
87<br />
Tạp chí Kinh tế - Kỹ thuật<br />
<br />
- Về thông tin và truyền thông: EVN cần Tiêu chuẩn chọn là các biến phải có hệ số<br />
chú trọng công bố thông tin về hoạt động và tương quan biến tổng (itemtotal-correlation)<br />
thông tin liên quan HĐTV và NQL cấp cao. > 0.30; hệ số Cronbach Alpha > 0.60; hệ số<br />
- Về giám sát: EVN cần có chính sách kiểm tải nhân tồ (factor loading) > 0.50; thang đo<br />
tra giám sát tài chính và áp dụng biện pháp kỷ đạt yêu cầu khi tổng phương sai trích ≥ 50%<br />
luật thích đáng khi xảy ra sai phạm. (Hair &ctg., 1998).<br />
Qua kiểm định, tất cả các thang đo đều<br />
5.2. Kết quả nghiên cứu sơ bộ định lượng thỏa điều kiện với hệ số Cronbach’s Alpha,<br />
Dựa vào mô hình trên, chúng tôi tiến hành dao động từ 0.700 đến 0.932. Như vậy các<br />
nghiên cứu sơ bộ thông qua gửi bảng câu hỏi thang đo cho các nhân tố đều thỏa mãn. Kết<br />
đến 95 chuyên gia làm việc tại EVN theo quả phân tích EFA cho thấy 15 nhân tố ban<br />
phương pháp lấy mẫu thuận tiện. Phương đầu chỉ còn 10 nhân tố bao gồm 49 biến đo<br />
pháp hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha và phân lường và được phân nhóm lại. Kết quả này<br />
tích nhân tố khám phá EFA (Exploratory được sử dụng để thiết kế lại bảng câu hỏi<br />
Factor Analysis) với sự trợ giúp của phần khảo sát dùng cho nghiên cứu định lượng<br />
mềm SPSS 16.0 được sử dụng ở bước này. chính thức.<br />
<br />
Bảng 2: Các nhân tố ảnh hưởng đến HQTC của EVN<br />
<br />
Tên biến /Thành Số biến đo<br />
Nhân Tố<br />
Phần Tên biến lường<br />
1. Cam kết về tính chính trực và giá trị đạo đức<br />
MTKS1<br />
của HĐTV và nhà quản lý ở tất cả các cấp 3<br />
1) MTKS<br />
MTKS2 2. Vai trò và quyền hạn của HĐTV 5<br />
MTKS3 3. Thiết lập cơ cấu quyền hạn và trách nhiệm 7<br />
4. Người quản lý chịu trách nhiệm nhận định<br />
DGRR1<br />
và phân tích rủi ro 7<br />
2) DGRR<br />
5. Người quản lý xác định và phân tích những<br />
DGRR2<br />
thay đổi đáng kể 8<br />
6. Người quản lý triển khai tuân thủ nghiêm<br />
HDKS1<br />
ngặt các chính sách , thủ tục đã được thiết lập 4<br />
3) HDKS<br />
7. EVN thiết lập biện pháp kiểm soát chung<br />
HDKS2 và sử dụng công nghệ thông tin vào hoạt động<br />
kiểm soát 5<br />
8. Hoạt động kiểm soát được EVN thiết lập<br />
HDKS3<br />
trên cơ sở chọn lọc phù hợp 3<br />
<br />
4) TTT TTTT 9. Truyền thông bên ngoài của EVN 2<br />
10. Tiến hành đánh giá thường xuyên liên tục,<br />
5) GS GS<br />
riêng biệt và khắc phục khiếm khuyết 5<br />
<br />
5 thành phần, 10 nhân tố với tổng cộng 49 biến đo lường/quan sát<br />
Nguồn: do tác giả tổng hợp<br />
<br />
<br />
88<br />
Ảnh hưởng kiểm soát nội bộ ...<br />
<br />
<br />
5.3. Nghiên cứu chính thức định lượng nghiên cứu chính thức là 265 phiếu, thời gian<br />
Sau nghiên cứu sơ bộ định lượng bảng tiến hành khảo sát từ tháng 8/2015 đến tháng<br />
khảo sát được thiết kế lại, và được gởi đến 12/2015. Đặc điểm mẫu khảo sát được mô tả<br />
265 các nhà quản lý, các chuyên viên thuộc như sau:<br />
EVN. Phiếu khảo sát thu được sử dụng cho<br />
Bảng 3: Đặc điểm mẫu khảo sát<br />
<br />
Đơn vị Tần số Phần trăm (%)<br />
Tập đoàn Điện lực Việt Nam _ EVN 75 28.30<br />
Tổng công ty Điện lực miền Bắc _EVN NPC 1 0.38<br />
Tổng công ty Điện lực miền Nam _ EVN SPC 87 32.83<br />
Tổng công ty Điện lực miền Trung_EVN CPC 16 6.04<br />
Tổng công ty Điện lực Hổ Chí Minh_EVN HCMPC 6 2.26<br />
Đơn vị thành viên của EVN SPC 54 20.38<br />
Đơn vị thành viên của EVN CPC 26 9.81<br />
Đơn vị Tần số Phần trăm (%)<br />
Tổng 265 100<br />
Trong đó:<br />
1. Cấp EVN 75<br />
- Phó phụ trách ban 1<br />
- Phó ban nghiệp vụ 13<br />
-Kiểm soát viên Ban KSNB 2<br />
- Chuyên viên 59<br />
2. Cấp Tổng công ty 110<br />
- Kế toán trưởng 1<br />
- Trưởng ban nghiệp vụ 5<br />
- Phó ban nghiệp vụ 18<br />
- Chuyên viên 86<br />
3. Cấp công ty Điện lực 80<br />
- Giám đốc cấp Công ty Điện lực 4<br />
- Phó giám đốc cấp Công ty Điện lực 16<br />
- Kế toán trưởng công ty Điện lực 25<br />
- Trưởng phòng nghiệp vụ cấp Công ty Điện lực 21<br />
- Trưởng ban quản lý dự án Điện lực 1<br />
- Phó phòng kế toán 10<br />
- Chuyên viên 3<br />
Tổng cộng 265<br />
<br />
Nguồn: do tác giả tổng hợp<br />
<br />
<br />
89<br />
Tạp chí Kinh tế - Kỹ thuật<br />
<br />
Đánh giá độ phù hợp của mô hình (3) Giả thuyết H3: Có tác động cùng<br />
Để kiểm định sự phù hợp của mô hình chiều của hoạt động kiểm soát (HDKS) đến<br />
hồi quy tổng thể, ta đặt giả thuyết: HĐTC của EVN.<br />
H0 : hệ số R2 tổng thể = 0; (4) Giả thuyết H4: Thông tin truyền<br />
H1 : hệ số R2 tổngthể ≠ 0. thông (TTTT) tác động tích cực đến HĐTC<br />
Với mức ý nghĩa α = 5% của EVN.<br />
<br />
Với các dữ liệu điều tra, ta kiểm định các (5) Giả thuyết H5: Có mối tương quan<br />
giả thuyết sau: cùng chiều giữa hoạt động giám sát (GS) đến<br />
HĐTC của EVN.<br />
(1) Giả thuyết H1: Có sự tác động cùng<br />
chiều của môi trường kiểm soát (MTKS) đến (6) Giả thuyết H6: Hiệu quả hoạt động<br />
HĐTC của EVN. của EVN sẽ gia tăng khi có sự hiện hữu của<br />
hệ thống KSNB (AHKSNB).<br />
(2) Giả thuyết H2: Có sự tác động tích<br />
cực của việc đánh giá rủi ro (DGRR) đến<br />
HĐTC của EVN.<br />
Bảng 4. Kết quả thống kê<br />
Trung bình Độ lệch chuẩn N<br />
AHKSNB 3.25 .682 265<br />
MTKS 3.47 .451 265<br />
DGRR 2.93 .677 265<br />
HDKS 3.37 .495 265<br />
TTTT 4.17 .557 265<br />
GS 3.32 .611 265<br />
<br />
Nguồn: do tác giả tổng hợp<br />
Bảng 5. Tổng kết mô hình<br />
Thống kê các thay đổi- Change Statistics<br />
Thay đổi<br />
Số<br />
Hệ số Hệ số Độ lệch Số của mức Giá trị<br />
Mô Hệ số Thay bậc<br />
R2 hiệu chuẩn của Thay đổi bậc quan ý Durbin-<br />
hình R R2 đổi của tự tự<br />
chỉnh ước lượng của R2<br />
nghĩa Watson<br />
F do do<br />
df1 Sig. F<br />
df2<br />
Change<br />
1 .816a .649 .655 .412 .649 96.542 5 258 .000 1.531<br />
<br />
Nguồn: do tác giả tổng hợp<br />
<br />
Kết quả mô hình hồi quy cho thấy các biến MTKS, ĐGRR, HĐKS, TTTT và GS tác động<br />
cùng chiều với hiệu quả hoạt động của EVN (Bảng 4). Mô hình nghiên cứu xây dựng giải thích<br />
được 64.9% dữ liệu khảo sát mà ta thu thập (Bảng 5).<br />
<br />
<br />
90<br />
Ảnh hưởng kiểm soát nội bộ ...<br />
<br />
<br />
Kiểm định giả thuyết về sự phù hợp của mô hình hồi quy tuyến tính xây dựng phù hợp<br />
mô hình. với tổng thể (F=96.542 với Sig=0).<br />
Khi R2 ≠ 0 mới chỉ xét độ phù hợp của mô Hồi quy đa biến lần 1<br />
hình với dữ liệu khảo sát. Trong bảng phân<br />
Kết quả khảo sát đưa ra xu hướng HQTC<br />
tích phương sai ANOVA cho thấy giá trị F ở<br />
của EVN như sau: kết quả hồi qui với các hệ<br />
cột áp chót tương ứng với sig = 0.00