Tuyn tp Hi ngh Khoa hc thường niên năm 2019. ISBN: 978-604-82-2981-8
364
NH HƯỞNG LAN TA KHÔNG GIAN
CA CÔNG NGH THEO TNH
Phùng Mai Lan
Trường Đại hc Thu li, email: lanpm@tlu.edu.vn
1. GII THIU CHUNG
Các lý thuyết kinh tế đã ch ra rng tiến b
công ngh là “đòn by” quan trng nht ca
tăng trưởng kinh tế trong dài hn ca các
quc gia (Solow, 1956, 1957). Đầu tư vào
công ngh không ch đem li li ích cho các
nhà đầu tư mà còn có th góp phn mang li
li ích cho các doanh nghip khác thông qua
các kênh chính như thương mi nhp khu
máy móc thiết b, di dân, đầu tư trc tiếp
nước ngoài FDI, bng phát minh sáng chế.
Loi hiu ng này gi là “Lan ta công
ngh” (Romer, 1990). Hin nay, hu hết các
nghiên cu đều dng li đánh giá tác động
lan ta công ngh cp vi mô (cp doanh
nghip), b qua yếu t ph thuc không gian
mà ít đi sâu phân tích đánh giá tác động lan
ta cp vĩ mô (trong không gian tnh). Mt
s nghiên cu điu hình đi sâu đo lường nh
hưởng lan ta không gian ca công ngh như
nghiên cu ca Elhorst, 2010; Fisher &
LeSage, 2011; Naveed & Ahmad, 2014;
Diop, 2017. Đin hình là nghiên cu ca
Naveed & Ahmad (2014) s dng mô hình
tr không gian và mô hình Durbin không gian
vi biến công ngh là s lượng bng sáng chế
đã cho thy tn ti mi liên kết gn gũi gia
năng sut và tích lu tri thc. Hiu ng năng
sut ca lan to công ngh là khá đáng k đối
vi các vùng lân cn trong mt nước trong
khi các vùng lân cn gia biên gii các nước
li không có nh hưởng lan to đáng k ti
năng sut. Tuy nhiên, các nghiên cu đi sâu
đánh giá nh hưởng ngn hn, dài hn hay
nh hưởng trc tiếp, gián tiếp ca lan ta
không gian còn khá m nht.
2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
2.1 Cơ s lý thuyết mô hình kinh tế
lượng không gian
Trong khuôn kh ca nghiên cu này, tác
gi bt đầu bng mô hình kinh tế lượng
không gian lng tng quát để ri rút ra các
mô hình được s dng phn thc nghim.
WW (1)
W(1)
ttt t tt
ttt
YYXX u a
uu b
ρβθμξ
λε
=+++++
=+
Trong đó Y ký hiu Nx1 véc tơ bao gm
mi quan sát cho hiu qu ca doanh nghip
Vit Nam theo tnh trong mu (i = 1,2.....N)
(N = 63) ( t = 1,2,...T). X là ma trn cp NxK
ca các biến ngoi sinh c th là sáng chế ca
các tnh. WYt biu th tr không gian ni sinh,
WXt biu th tr không gian ngoi sinh và Wut
tr không gian trong các s hng sai s. Các
vô hướng
ρ
,
λ
cũng như véc tơ tham s K
chiu
θ
đo độ mnh ca các tr này. Hơn na
μ
là véc tơ nh hưởng c định ca các tnh,
ξ
t
nh hưởng c định theo thi gian và
ε
t
véc tơ s hng sai s.
μ
là véc tơ các nh
hưởng theo không gian ngu nhiên hoc c
định.
α
là véc tơ các nh hưởng theo thi
gian ngu nhiên hoc c định. W là ma trn
trng s không gian, không âm cp 63x63,
ma trn xác định tnh nào là cn k vi tnh
nào phn ánh cường độ ca mi quan h địa
lý gia các quan sát.
2.2. Ch định mô hình không gian động
Arellano-Bond
Hin mt s mô hình kinh tế lượng không
gian được ng dng ph biến hin nay như
mô hình SAC, mô hình không gian Durbin,
Tuyn tp Hi ngh Khoa hc thường niên năm 2019. ISBN: 978-604-82-2981-8
365
mô hình không gian động Arellano-Bond.
Trong đó, mô hình không gian động Arellano
- Bond có ưu vit vượt tri là giúp đánh giá
nh hưởng ngn hn và dài hn ca lan ta
không gian. Do vy, tác gi ch định mô hình
không gian động Arellano - Bond vi dng
hàm c th như sau:
TETBt = αTETBt(-1)+ ρWTETBt + βsangchet
+ γWsangchet+ ut (2)
TETB là hiu qu k thut trung bình ca
doanh nghip theo tnh theo năm. Trong đó,
hiu qu k thut TE theo Farrell (1957) là
kh năng to ra mc sn lượng cao nht ti
mt mc đầu vào và công ngh hin có, được
tính bng phương pháp hàm sn xut biên
ngu nhiên SFA (Coelli và cng s, 1995).
sangche là s lượng bng sáng chế ca
tnh theo năm.
W là ma trn trng s không gian 63x63. ρ
(tham s tr) đo lường độ tr ca biến ph
thuc TETB, phn ánh nh hưởng ca các lan
to toàn cc và γ (tham s ca biến sangche
biu th công ngh theo không gian) đo lường
nh hưởng ca mc độ lan to địa phương
(lan to công ngh t các tnh lân cn).
Ngoài ra, nghiên cu cũng tiến hành đo
lường nh hưởng trc tiếp và nh hưởng gián
tiếp trong ngn hn và dài hn ca lan ta
công ngh theo không gian. C th:
nh hưởng trc tiếp đo lường nh hưởng
t biến sangche tnh i lên giá tr k vng
ca hiu qu trung bình TETB chính tnh i :
i
i
TB
sangche
TEE
)(
nh hưởng gián tiếp đo lường nhng nh
hưởng t biến sangche tnh i lên giá tr k
vng ca hiu qu trung bình TETB tnh j:
i
j
TB
sangche
TEE
)(
Tng nh hưởng ca lan to = nh hưởng lan
to trc tiếp + nh hưởng lan to gián tiếp.
3. KT QU NGHIÊN CU THC NGHIM
3.1. Ngun s liu
S liu s dng trong nghiên cu này là s
kết hp ca hai ngun s liu điu tra hng
năm ca Tng Cc Thng kê (GSO) và d
liu v s lượng bng sáng chế tnh da trên
thng kê hng năm ca Cc S hu trí tu,
B Khoa hc Công ngh t 2011-2016 (378
quan sát ca 63 tnh trong 6 năm).
3.2. Kết qu ước lượng
Kết qu ước lượng cho thy hiu qu trung
bình và s sáng chế trung bình theo tnh giai
đon 2011-2016 cho thy hiu qu trung bình
ca các tnh đạt 0,569 và s sáng chế trung
bình ch đạt 0,84. Trong đó, hiu qu và s
sáng chế cao nht tp trung các tnh thành
ph thuc vùng Đông Nam B và vùng Đồng
Bng sông Cu Long.
Bng 1. Kết qu ước lượng tác động lan ta
không gian ca công ngh theo tnh
Biến ph thuc TB_TE Arellano-Bond
TE(-1) 0,1794***
(0,058)
Sangche 0,0016**
(0,0007)
W*sangche 0,0029**
(0,0014)
rho (ρ) 0,456***
(0,1018)
sigma2_e 0,0004***
(0,00006)
nh hưởng ngn hn trc
tiếp _sangche
0,0016**
(0,0069)
nh hưởng ngn hn gián
tiếp _sangche
0,0029*
(0,0015)
Tng nh hưởng ngn hn
_sangche
0,0046***
(0,0017)
nh hưởng dài hn trc tiếp
_sangche
0,0019**
(0,0008)
nh hưởng dài hn gián tiếp
_sangche
0,0037**
(0,0188)
Tng nh hưởng dài hn
_sangche
0,0056***
(0,0021)
Ghi chú: *, **, *** h s hi quy có ý nghĩa
mc 10%, 5%, 1%
Ngun: tác gi tính toán và tng hp
Tuyn tp Hi ngh Khoa hc thường niên năm 2019. ISBN: 978-604-82-2981-8
366
Kết qu kim định sai s không gian
(Global Moran's I, Global Geary GC và LM
Error), kim định độ tr không gian (LM
Lag), kim định tương quan toàn cc (LM
Test) ch ra các kim định đều có ý nghĩa
thng kê mc 1%, do đó tn ti hiu ng
lan to không gian theo tnh trong mô hình
tr không gian và trong thành phn sai s.
Bng 1 trình bày mô hình động không gian
Arellano_Bond để đánh giá tác động lan to
không gian ca công ngh (đại din bi biến
sangche) ti hiu qu trung bình ca doanh
nghip Vit Nam theo tnh (TETB).
H s ca biến tr không gian ρ đo lường
nh hưởng ca các lan to toàn cc đều
dương cho thy lan to không gian có tác
động tích cc đến hiu qu trung bình doanh
nghip Vit Nam theo tnh. H s ca biến
sáng chế theo không gian W*sangche đo
lường nh hưởng ca mc độ lan to địa
phương t công ngh ca các tnh lân cn ti
hiu qu trung bình ca cũng mang du
dương và có ý nghĩa thng kê, ch ra lan to
công ngh t các tnh lân cn có tác động tích
cc ti hiu qu ca theo tnh.
Xét nh hưởng ngn hn và dài hn ca lan
ta không gian cho thy nh hưởng dài hn
ca lan to không gian (0,0056) ln hơn nh
hưởng ngn hn ca lan to không gian
(0,0046). Kết qu này phù hp vi lý thuyết
lan to công ngh, lan to công nghmt
quá trình dn dn. Bng phát minh sáng chế
cũng có độ tr nht định mi thm thu và
phát huy hiu qu. Trong dài hn, khi thông
tin v công ngh, sáng chế mi được đầy đủ
hơn và ng dng nhiu hơn thì kh năng tiếp
cn và lan to công ngh s nhanh hơn.
Xét riêng tng kênh nh hưởng thì nh
hưởng gián tiếp ca lan to không gian, tc là
nh hưởng t sáng chế ca mt tnh lân cn
ti hiu qu ca tnh nhìn chung li có cường
độ tác động mnh hơn nh hưởng trc tiếp
trong ni b tnh. Hot động khoa hc công
ngh, sáng chế ca mt tnh không ch giúp
to ra s phát trin và tăng hiu qu hot
động ca tnh mà còn đóng vai trò rt quan
trng trong tăng trưởng hiu qu ca nhiu
tnh lân cn thông qua các hình thc như di
chuyn lao động cht xám, tuyên truyn
qung bá, hc tp kinh nghim, bt chước,
chuyn giao công ngh gia các tnh cũng
như thúc gic các tnh đẩy mnh trin khai
các hot động đầu tưng dng công ngh
cp tnh cũng như tng doanh nghip. Mt
nguyên nhân khác có th xut phát t đặc
đim và phm vi ng dng ca bng sáng chế
hoc do s hn chế hot động chuyn giao
trong tnh, doanh nghip mun gi bí quyết
công ngh ni tnh nên cũng phn nào khiến
nh hưởng gián tiếp mnh hơn. Kết qu
nghiên cu đã khng định vai trò không gian
ca lan to công ngh, là cơ h
i giúp tăng
đáng k trình độ công ngh cp tnh và t
đó tăng hiu qu chung ca doanh nghip.
4. KT LUN
Kết qu ước lượng cho thy: Th nht, lan
to công ngh t các tnh lân cn có tác động
tích cc ti hiu qu ca tnh. Th hai, nh
hưởng dài hn ca lan to không gian ln
hơn nh hưởng ngn hn. Th ba, nh hưởng
gián tiếp ca lan to không gian t mt tnh
lân cn ti hiu qu ca tnh li có cường độ
tác động mnh hơn nh hưởng trc tiếp trong
ni b tnh. Qua đây có th thy, lan ta công
ngh là nhân t quan trng giúp tăng hiu qu
doanh nghip theo tnh. Do vy, để tn dng
cơ chế lan ta công ngh cn thiết tăng cường
quan h hp tác và trao đổi công ngh gia
các tnh thành ph trên c n
ước, đặc bit t
các tnh thành có hot động khoa hc công
ngh phát trin nhm tăng nh hưởng lan ta
công ngh theo tnh.
5. TÀI LIU THAM KHO
[1] Arellano, M. & Bond, S. (1991), ‘Some
Tests of Specification for Panel Data:
Monte Carlo Evidence và an Application to
Employment Equations’, Review of
Economic Studies, S 58, tp 2, tr.277-297.
[2] LeSage, J.P., & Pace, R.K. (2009),
Introduction to Spatial Econometrics’,
A Series of Textbooks và Monographs,
CRC Press.
[3] Romer, P.(1990), ‘Endogenous
technological change’, Journal of Political
Economy, S 98, tp 5, tr.71-101.