intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Ảnh hưởng tế bào cumulus đối với sự thành thục nhân của tế bào trứng heo

Chia sẻ: ViChaelisa ViChaelisa | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

8
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nghiên cứu nhằm đánh giá ảnh hưởng tế bào cumulus đối với thành thục nhân của tế bào trứng heo trong điều kiện in vitro. Phức hợp tế bào trứng-cumulus (COCs) sau khi thu từ các nang noãn có kích thước trung bình (3-7mm) được phân thành ba nhóm dựa vào số lớp tế bào cumulus (CC): nhóm COCs có từ 2 lớp CC trở lên; nhóm COCs có ít hơn 2 lớp CC, nhóm tế bào trứng không có CC (DO) và sau đó được dùng cho nuôi cấy thành thục trong 44 giờ.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Ảnh hưởng tế bào cumulus đối với sự thành thục nhân của tế bào trứng heo

  1. DI TRUYỀN - GIỐNG VẬT NUÔI ẢNH HƯỞNG TẾ BÀO CUMULUS ĐỐI VỚI SỰ THÀNH THỤC NHÂN CỦA TẾ BÀO TRỨNG HEO Huỳnh Thị Ngọc Thẩm1 và Nguyễn Ngọc Tấn1* Ngày nhận bài báo: 09/09/2020 - Ngày nhận bài phản biện: 27/09/2020 Ngày bài báo được chấp nhận đăng: 12/10/2020 TÓM TẮT Nghiên cứu nhằm đánh giá ảnh hưởng tế bào cumulus đối với thành thục nhân của tế bào trứng heo trong điều kiện in vitro. Phức hợp tế bào trứng-cumulus (COCs) sau khi thu từ các nang noãn có kích thước trung bình (3-7mm) được phân thành ba nhóm dựa vào số lớp tế bào cumulus (CC): nhóm COCs có từ 2 lớp CC trở lên; nhóm COCs có ít hơn 2 lớp CC, nhóm tế bào trứng không có CC (DO) và sau đó được dùng cho nuôi cấy thành thục trong 44 giờ. Kết quả cho thấy nhóm COCs có từ 2 lớp CC trở lên có tỷ lệ thành thục nhân cao nhất (67,6%) và khác biệt có ý nghĩa (P
  2. DI TRUYỀN - GIỐNG VẬT NUÔI Vai trò của tế bào cumulus đối với sự Thu nhận buồng trứng của heo tơ khoảng thành thục tế bào trứng được chỉ ra trong nhiều 4-5 tháng tuổi, khối lượng 80-100kg, từ lò nghiên cứu (Warriach and Chohan, 2004; Ju mổ địa phương. Các hóa chất sử dụng trong và Rui, 2012; Zeinoaldini và ctv, 2013). Tế bào nghiên cứu này được nhập từ công ty Sigma cumulus là nơi sản xuất glycosaminoglycans, - Alrich (Hoa Kỳ), ngoại trừ những hóa chất hormone steroid và các yếu tố khác hỗ trợ quá đặc biệt sẽ được chỉ ra trong bài viết. trình thành thục nhân, tế bào chất và phôi sau Nghiên cứu được tiến hành tại Phòng thụ tinh (Brower và Schultz, 1982; Erickson Công Nghệ Phôi Động Vật, Viện Nghiên cứu và Danforth, 1995; Yamauchi và Nagai, 1999; Công nghệ Sinh học và Môi trường, Bộ môn Dode và Graves, 2002). Tuy nhiên, có rất ít thông tin cụ thể về ảnh hưởng của số lớp Công nghệ sinh học, Trường Đại học Nông tế bào cumulus cũng như ảnh hưởng của tế Lâm Tp. Hồ Chí Minh, từ tháng 10/2019 đến bào cumulus theo giai đoạn nuôi cấy đến tỷ tháng 6/2020. lệ thành thục nhân tế bào trứng heo. Vì thế, 2.2. Phương pháp nghiên cứu này được thực hiện nhằm đánh 2.2.1. Phương pháp thu nhận buồng trứng và giá ảnh hưởng của tế bào cumulus đến sự tế bào trứng thành thục nhân của tế bào trứng heo trong điều kiện in vitro. Việc thu nhận buồng trứng và tách tế bào trứng được thực hiện theo quy trình của 2. VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Nguyễn Ngọc Tấn và ctv (2019a,b). 2.1. Vật liệu, địa điểm và thời gian 2.2.2. Nuôi cấy thành thục tế bào trứng (IVM) Hình 1. Phân loại tế bào trứng heo theo số lớp tế bào cumulus: A: tế bào trứng có từ 2 lớp cumulus trở lên, B: tế bào trứng có ít hơn 2 lớp cumulus, C: Tế bào trứng không có umulus. Độ phóng đại 300 lần. 10 KHKT Chăn nuôi số 262 - tháng 1 năm 2021
  3. DI TRUYỀN - GIỐNG VẬT NUÔI Sau khi tách tế bào trứng từ các nang hoặc đứt gãy một phần CC và nhóm tế bào noãn có kích thước trung bình (3-7mm), các trứng không có CC (Hình 1) được đưa vào phức hợp COC được lựa chọn đạt các chỉ tiêu nuôi cấy thành thục. Đánh giá trạng thái nhân (i) tế bào cumulus không quá đục hay có màu của tế bào trứng sau 44 giờ nuôi cấy. đen, (ii) tế bào chất trong khối COC đồng Cho nội dung 2. Đánh giá ảnh hưởng của thời nhất, (iii) kích cỡ các tế bào trứng đồng đều điểm loại bỏ tế bào cumulus đến sự thành thục nhau và được chia thành 3 nhóm sau (Hình nhân. Phức hợp COC có từ 2 lớp CC trở lên 1): nhóm COCs có từ 2 lớp cumulus trở lên, được lựa chọn và phân ngẫu nhiên thành 3 nhóm COCs có ít hơn 2 lớp cumulus và nhóm nhóm. Nhóm 1: giữ nguyên phức hợp COC tế bào trứng không có tế bào cumulus (DO). và nuôi cấy 44 giờ. Nhóm 2: Giữ nguyên phức Môi trường nuôi cấy thành thục tế hợp COC và nuôi cấy trong 22 giờ đầu, sau đó bào trứng là TCM 199 (chứa Earl’s salts, loại bỏ hoàn toàn tế bào cumulus và tiếp tục L-glutamine và Sodium bicarbonate) bổ sung nuôi cấy đến 44 giờ. Nhóm 3: phức hợp COC 10% dịch nang noãn, 0,8% BSA (Bovine Serum được loại bỏ hoàn toàn tế bào cumulus rồi Albumin), 100 UI/ml Penicillin G sodium salt đưa vào nuôi cấy trong 44 giờ. Đánh giá trạng và 100 UI/ml Streptomycin sulfate salt trong thái nhân của tế bào trứng sau 44 giờ nuôi cấy. 44 giờ ở điều kiện 39oC, 5% CO2. Bổ sung 10 Việc loại bỏ tế bào cumulus được tiến hành UI/ml hCG (human Chorionic Gonadotropin) bằng enzyme hyaluronidase 0,1%, kết hợp với cho môi trường nuôi cấy trong 22 giờ đầu và pipetting (hút và nhả nhiều lần bằng pipette). không bổ sung hormone cho môi trường nuôi 2.3. Xử lý số liệu cấy trong 22 giờ sau (Nguyễn Ngọc Tấn và ctv, Số liệu được xử lí theo phương pháp 2019a,b). thống kê mô tả và phân tích phương sai một 2.2.3. Phương pháp đánh giá sự thành thục yếu tố (ANOVA). Các số liệu được trình bày nhân bằng phương pháp nhuộm Aceto-orcein dưới dạng Mean±SE từ ít nhất 3 lần lặp lại. Sau 44 giờ nuôi cấy, COCs được loại bỏ tế Các giá trị % được chuyển về dạng arcsin bào cumulus, sau đó cố định mẫu và nhuộm trước khi phân tích ANOVA. Aceto-Orcein theo quy trình của Nguyễn 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN Ngọc Tấn và ctv (2019b). Tế bào trứng đã nhuộm được quan sát dưới kính hiển vi, 3.1. Ảnh hưởng của số lớp tế bào cumulus nhận diện trạng thái nhân ở các giai đoạn đến thành thục nhân tế bào trứng heo khác nhau: Túi mầm (GV): nhiễm sắc thể tồn tại trong nhân và không có dấu hiệu vỡ ra; Meta phase I (MI): nhiễm sắc thể đồng dạng sắp xếp trên mặt phẳng xích đạo của thoi vô sắc ở giai đoạn gian kỳ của giảm phân I; Meta phase II (MII): nhiễm sắc thể đồng dạng sắp xếp trên mặt phẳng xích đạo của thoi vô sắc ở giai đoạn gian kỳ của giảm phân II; Thoái hóa (Degrenerated): nhiễm sắc thể duỗi xoắn, đứt gãy, tế bào chất bị biến dạng. Tế bào trứng được đánh giá thành thục nhân khi quan sát Hình 2. Các trạng thái nhân tế bào trứng sau khi thấy nhiễm sắc thể ở giai đoạn MII. nhuộm Aceto-Orcein Cho nội dung 1. Đánh giá ảnh hưởng của số GV: Nhân tế bào trứng đang ở trạng thái GV (Germinal lớp tế bào cumulus đến sự thành thục nhân tế bào Vesicle), MI: Nhiễm sắc thể giai đoạn MI, MII: Nhiễm trứng. Phức hợp COC được thu nhận và phân sắc thể ở giai đoạn MII, DEG: Tế bào trứng thoái hóa. thành 3 nhóm: có trên 2 lớp CC; 01 lớp CC Độ phóng đại 1.000 lần KHKT Chăn nuôi số 262 - tháng 1 năm 2021 11
  4. DI TRUYỀN - GIỐNG VẬT NUÔI Sau 44 giờ nuôi cấy, tế bào trứng sau khi đại diện cho các giai đoạn của nhân được trình loại bỏ tế bào cumulus được nhuộm với Aceto- bày ở Hình 2 và tỷ lệ thành thục nhân tế bào Orcein và quan sát dưới kính hiển vi để phân trứng được tổng hợp và trình bày ở Bảng 1. loại dựa vào hình thái nhân tế bào, hình ảnh Bảng 1. Ảnh hưởng của số lớp tế bào cumulus khác nhau đến sự thành thục nhân của tế bào trứng heo Số lớp tế bào Số tế bào Tỷ lệ tế bào trứng đạt đến các giai đoạn khác nhau của nhân (%) cumulus nuôi cấy n (GV/GVBD) n (MI) n (MII) n (DEG) ≥2 225 24 (10,7b±1,8) 46 (20,4b±2,1) 152 (67,6a±1,2) 3 (1,3b±0,7)
  5. DI TRUYỀN - GIỐNG VẬT NUÔI thành thục nhân (đạt đến giai đoạn MII). Cụ 3. Davachi N.D., Kohrama H. and Zainoaldini S. (2012). Cumulus cell layers as a critical factor in meiotic thể, nhóm không loại bỏ CC đạt tỷ lệ thành competence and cumulus expansion of ovine oocytes. thục nhân cao nhất (67,2%), sau đó là nhóm Small Rum. Res., 102: 37-42. loại bỏ CC lúc 22 giờ sau nuôi cấy (50,6%) 4. Dode M.A.N. and Graves C. (2002). Involvement of steroid hormones on in vitro maturation of pig oocytes. và thấp nhất là nhóm tế bào được loại bỏ CC Theriogenology Ani. Rep., 57(2): 811-21. ngay thời điểm 0h (26,4%), và sự khác biệt có 5. Erickson G.F. and Danforth D.R. (1995). Ovarian ý nghĩa (P
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
8=>2