TAÏP CHÍ KHOA HOÏC ÑAÏI HOÏC SAØI GOØN Soá 19 (44) - Thaùng 8/2016<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
t<br />
<br />
Apply the criteria given in the project “Measurements for the satisfaction with<br />
public educational services” to measure learners’ satisfaction with educational<br />
services in Thu Dau Mot University<br />
<br />
h r ng h h y i n<br />
r ng ih c h uM t<br />
<br />
Truong Thi Thuy Tien, M.A.<br />
Thu Dau Mot University<br />
<br />
<br />
Tóm tắt<br />
hu thập ý kiến phản hồi từ phía ng i h c về các d ch vụ giáo dục t i tr ng đ i h c là m t trong<br />
những k nh thông tin nhằm triển khai các ho t đ ng cải tiến nâng cao chất l ợng giáo dục Nhằm khảo<br />
sát sự hài lòng c a ng i h c về các d ch vụ giáo dục t i tr ng i h c h u M t theo các ti u chí:<br />
iếp cận d ch vụ, c sở vật chất, trang thiết b ; đ i ngũ giáo vi n, ch ng trình đào t o, môi tr ng giáo<br />
dục, tác giả sử dụng các nhóm ph ng pháp nghi n cứu lý thuyết, ph ng pháp nghi n cứu đ nh l ợng<br />
và đ nh tính, phân tích chính sách, ph ng pháp chuy n gia nhằm phân tích các ý kiến khảo sát, làm rõ<br />
các chỉ số hài lòng và hình thành nguồn dữ liệu về sự hài lòng c a ng i h c đối với d ch vụ giáo dục<br />
t i tr ng và khuyến ngh với các đ n v có li n quan trong ho t đ ng và cải tiến các d ch vụ phục vụ<br />
ng i h c đáp ứng y u c u h i nhập khu vực và quốc tế<br />
dịch vụ giáo dục, chất lượng giáo dục, sự hài lòng của người học, cải tiến.<br />
Abstract<br />
To improve educational quality, it is helpful and necessary to get feedback of learners about the<br />
educational services In this article, learners’ satisfaction with educational services in the hu au Mot<br />
University were measured to the criteria in service access, facilities, quality of teaching staff,<br />
curriculum, and educational environment, which are given in the project “Measurements for the<br />
satisfaction with public educational services”. The authors used theoretical methods, quantitative and<br />
qualitative methods, methods of analyzing policies, and expertizing methods to analyze the feedback,<br />
clarifying the indexes of satisfaction and forming the data source of learners’ satisfaction with<br />
educational services in the university. From this study, suggestions can be proposed to concerned<br />
departments in order to provide good services to learners, to perfect the tools for educational quality<br />
assurance, and to conduct the self-assessment of educational quality, meeting the requirements of<br />
regional and global integration.<br />
Keywords: educational services, quality of education, learner’s satisfaction, improve.<br />
<br />
<br />
<br />
88<br />
1. Đặt vấn đề giáo dục Việt Nam h i nhập khu vực và<br />
rải qua 7 năm thành lập và phát triển quốc tế<br />
tr n c sở nâng cấp tr ng Cao đẳng 2. Lược sử vấn đề nghiên cứu<br />
ph m Bình ng, r ng i h c h ã có nhiều công trình, bài viết đăng<br />
u M t từng b ớc hình thành và phát tr n các t p chí, luận văn, luận án nghi n<br />
triển h ớng đến “ ri thức - Phát triển - cứu về ho t đ ng lấy ý kiến phản hồi từ<br />
Phồn vinh” và đ nh h ớng là tr ng đ i ng i h c Các công trình nghi n cứu tr n<br />
h c nghi n cứu sau 2020, theo đó, hệ thống ch yếu xoay quanh các vấn đề về mô<br />
chất l ợng chất l ợng b n trong tr ng hình, ph ng pháp và khung phân tích về<br />
đ ợc xây dựng đáp ứng mục ti u chung đánh giá sự hài lòng c a ng i h c tr n các<br />
c a nhà tr ng và phù hợp với B i u lĩnh vực chất l ợng giảng d y, ho t đ ng<br />
chuẩn kiểm đ nh chất l ợng tr ng đ i h c đào t o, c sở vật chất - trang thiết b , ho t<br />
c a B Giáo dục va ào t o (G & ) và đ ng giảng d y c a giảng vi n, chất l ợng<br />
B ti u chuẩn c a AUN phục vụ c a các tr ng, đã góp ph n làm<br />
r n c sở tiếp cận quan điểm giáo rõ m t vài vấn đề về đánh giá sự hài lòng<br />
dục đ i h c là d ch vụ, c sở giáo dục đ i c a ng i h c<br />
h c là đ n v cung cấp d ch vụ ối t ợng u ti n phải kể đến công trình nghi n<br />
khách hàng ch yếu c a c sở giáo dục đ i cứu c a tác giả r n h ú Anh với luận<br />
h c là ng i h c Chất l ợng giáo dục là văn th c sĩ Nghiên cứu đánh giá chất<br />
sự đáp ứng mục ti u đề ra c a c sở giáo lượng giảng dạy đại học tại Học viện Báo<br />
dục, đáp ứng các y u c u c a Luật giáo chí và Tuyên truyền [8] bảo vệ năm 2008<br />
dục, Luật sửa đổi, bổ sung m t số điều c a đã nghi n cứu làm rõ khái niệm “chất<br />
Luật giáo dục và Luật giáo dục đ i h c, lượng hoạt động giảng dạy” đ ợc chấp<br />
phù hợp với nhu c u sử dụng nhân lực cho nhận nh thế nào t i H c viện Báo chí và<br />
sự phát triển kinh tế - xã h i c a đ a uy n truyền, sau đó đề ra những ti u chí,<br />
ph ng và cả n ớc Bằng ph ng pháp ph ng pháp tiếp cận và công cụ đánh giá<br />
nghi n cứu đ nh tính, ph ng pháp nghi n để đo l ng chất l ợng ho t đ ng giảng<br />
cứu đ nh l ợng, ph ng pháp chuy n gia d y t i H c viện ối với đánh giá chất<br />
và ph ng pháp nghi n cứu lý thuyết, với l ợng giảng d y môn h c, nghi n cứu đ a<br />
thang đo đánh giá d ch vụ giáo dục 5 mức: ra 5 ti u chí đánh giá là: Mục ti u môn h c,<br />
(1) Hoàn toàn không đồng ý; (2) Không Ph ng pháp giảng d y, N i dung môn<br />
đồng ý; (3) m đồng ý; (4) ồng ý; (5) h c, ài liệu h c tập và Ho t đ ng kiểm<br />
Hoàn toàn đồng ý để “Áp dụng các tiêu chí tra, đánh giá au khi đ a ra các ti u chí và<br />
của đề án “Xây dựng phương pháp đo các chỉ số, tác giả đã thiết lập n n bảng hỏi<br />
lường sự hài lòng của người dân đối với đáng giá chất l ợng giảng d y môn h c<br />
dịch vụ giáo dục công” trong khảo sát sự gồm 10 câu hỏi theo thang đo Likert 5 mức<br />
hài lòng của người học đối với dịch vụ đ và tiến hành lấy ý kiến đ ợc 1764 sinh<br />
giáo dục tại trường Đại học Thủ Dầu Một vi n từ 27 lớp thu c 15 khoa c a h c viện<br />
trong quá trình h i nhập khu vực và quốc để đánh giá chất l ợng giảng d y 46 môn<br />
tế, xem xét vấn đề khảo sát d ch vụ giáo h c r n c sở các kết quả phân tích, tác<br />
dục từ khía c nh Nhà tr ng đáp ứng, thích giả đã đề xuất m t số giải pháp nhằm nâng<br />
ứng với c h i và thách thức c a bối cảnh cao chất l ợng giảng d y t i h c viện cho<br />
<br />
89<br />
từng đối tượng như: Nhà trường, Giảng chương trình đào tạo và rèn luyện sinh viên,<br />
viên và sinh viên. Những tiêu chí đánh giá Thư viện, Giáo trình và Sự phù hợp trong<br />
trên là cơ sở để chúng tôi tham khảo khi tổ chức đào tạo. Kết quả phân tích cũng cho<br />
thiết kế bảng câu hỏi khảo sát trong nghiên thấy sinh viên có sự hài lòng cao đối với<br />
cứu của mình. các nhân tố này.<br />
Nguyễn Thị Thắm với đề tài luận văn Bên cạnh những nghiên cứu về sự hài<br />
thạc sĩ Khảo sát sự hài lòng của sinh viên lòng của người học về dịch vụ giáo dục tại<br />
đối với hoạt động đào tạo tại Trường Khoa các cơ sở giáo dục đại học, với phương<br />
học Tự nhiên, Đại học Quốc gia thành phố pháp chuyên gia, phương pháp điều tra,<br />
Hồ Chí Minh bảo vệ năm 2010 [6]. Đề tài thống kê, một nghiên cứu khác của tác giả<br />
khảo sát sự hài lòng của sinh viên đối với Lê Chi Lan khi khảo sát về những yếu tố<br />
hoạt động đào tạo tại trường Đại học Khoa tác động từ người sử dụng lao động được<br />
học Tự nhiên, Đại học Quốc gia TP.HCM trao đổi trên tạp chí Khoa học Giáo dục số<br />
và tìm hiểu một số yếu tố tác động đến kết 110 tháng 11/2014 với nhan đề “Một số tác<br />
quả này. Việc khảo sát này nhằm phục vụ động từ yêu cầu của người sử dụng lao<br />
cho công tác đổi mới và nâng cao chất động đến chương trình đào tạo đại học<br />
lượng đào tạo tại trường Đại học Khoa học khối ngành kinh tế” [5] cho chúng ta thấy<br />
Tự nhiên. Trường Đại học Khoa học Tự người sử dụng lao động khi tham gia vào<br />
nhiên năm 2010 có 12 ngành, tuy nhiên tác quá trình đào tạo đều có những tác động<br />
giả chỉ chọn ra 5 ngành đại diện gồm 3 đến chương trình đào tạo như trong giải<br />
ngành có đầu vào là khối A (Toán - Tin, pháp đã đề xuất để thay đổi dung của<br />
Công nghệ Thông tin, Vật lý) và 2 ngành chương trình đào tạo khối ngành này, cụ<br />
có đầu vào là khối B (Khoa học Môi thể: bổ sung kĩ năng chuyên môn, kĩ năng<br />
trường, Công nghệ Sinh học) với 800 sinh ngoại ngữ, tin học, kĩ năng mềm, tích hợp<br />
viên của 5 ngành trên tham dự điều tra khảo đạo đức nghề nghiệp (có đến 80% người sử<br />
sát. Sinh viên có sự hài lòng cao đối với dụng lao động yêu cầu về tính kỉ luật vì<br />
hoạt động đào tạo của nhà trường (trung vậy chương trình đào tạo cần thay đổi đưa<br />
bình = 3.51), sự hài lòng phụ thuộc vào 6 vào một số khái niệm như văn hóa công<br />
nhân tố theo mức độ ảnh hưởng giảm dần việc: đi làm đúng giờ, chấp hành kỉ luật,<br />
như sau: trước tiên là Sự phù hợp và mức tinh thần trách nhiệm… và nghiên cứu<br />
độ đáp ứng của chương trình đào tạo (beta cũng chỉ ra những hạn chế mà chương trình<br />
= 0.265), tiếp đến là Trình độ và sự tận tâm đào tạo chưa thay đổi được với yêu cầu từ<br />
của giảng viên (beta = 0.185), Kỹ năng người sử dụng lao động về chuẩn đầu ra,<br />
chung mà sinh viên đạt được sau khóa học những ý kiến trao đổi khi tiếp nhận sinh<br />
(beta = 0.148), Mức độ đáp ứng từ phía nhà viên thực tập…<br />
trường (beta = 0.126), cuối cùng là Trang Mặt khác, một nghiên cứu của Đỗ<br />
thiết bị phục vụ học tập (beta = 0.076) và Đình Thái với mục tiêu là các hoạt động<br />
điều kiện học tập (beta = 0.072). Ngoài ra, đảm bảo chất lượng trong trường đại học<br />
sự hài lòng của sinh viên còn phụ thuộc vào với mô hình đảm bảo chất lượng bên trong<br />
các nhân tố khác là Công tác kiểm tra đánh của AUN được trình bày trên tạp chí Khoa<br />
giá, Phương pháp giảng dạy và kiểm tra của học giáo dục số 110 tháng 11/2014 với tiêu<br />
giảng viên, Thông tin đào tạo, Nội dung đề “Mô hình nghiên cứu mối quan hệ giữa<br />
<br />
90<br />
hoạt động đảm bảo chất lượng và sự hình từ kinh nghiệm bản thân, từ những ng i<br />
thành văn hóa chất lượng” [2] đã n u bật xung quanh và từ những thông tin thu thập<br />
những thành tố c a đảm bảo chất l ợng và đ ợc (Martensen, Gronholdt, and Kristensen<br />
ho t đ ng đảm bảo chất l ợng nh công cụ (2000)).<br />
giám sát (ý kiến phản hồi từ phía ng i sử - ự thỏa mãn là mức đ c a tr ng thái<br />
dụng lao đ ng, từ cựu sinh vi n), công cụ cảm giác c a m t ng i bắt nguồn từ việc<br />
đánh giá (ý kiến phản hồi từ ng i h c về so sánh kết quả thu đ ợc từ sản phẩm với<br />
ho t đ ng giảng d y c a giảng vi n) đều có những kỳ v ng c a ng i đó (Kotler<br />
li n quan đền sự hình thành văn hóa chất 2001).<br />
l ợng trong tr ng đ i h c Mô hình đề Với những đ nh nghĩa n u tr n đã cho<br />
xuất có thể hỗ trợ các tr ng xác đ nh đ ợc ta thấy sự hài lòng từ nhiều khái niệm, khía<br />
những ho t đ ng đảm bảo chất l ợng có c nh khác nhau uy nhi n, chúng tôi nhận<br />
ảnh h ởng tích cực đến nhận thức c a m i thấy: “Sự t ỏ mãn củ ác àng là sự<br />
ng i và hình thành đ ợc các giá tr chất p ản ứng củ người tiêu dùng đối với<br />
l ợng c a cá nhân và tập thể Nghi n cứu việc được đáp ứng n ững mong muốn”<br />
này nh m t minh chứng bổ sung cho (Oliver, 1997) đã thể hiện n i hàm c a sự<br />
h ớng nghi n cứu c a chúng tôi, góp ph n thỏa mãn chính là sự hài lòng c a khách<br />
đ nh h ớng việc quản lý ho t đ ng khảo hàng trong việc ti u dùng sản phẩm d ch<br />
sát và việc sử dụng kết quả khảo sát trong vụ do nó đáp ứng đ ợc những mong muốn<br />
hệ thống đảm bảo chất l ợng và hình thành c a h , bao gồm cả mức đ đáp ứng tr n<br />
văn hóa chất l ợng cho các tr ng đ i h c và d ới mức mong muốn<br />
đ a ph ng Nh vậy, đối với chất l ợng d ch vụ<br />
3. Một số khái niệm có liên quan giáo dục t i tr ng đ i h c, việc đáp ứng<br />
3.1. Sự hài lòng, thỏa mãn của đ ợc những mong muốn, y u c u c a<br />
khách hàng ng i h c trong quá trình sử dụng chính là<br />
M t số nhà nghi n cứu đã đ nh nghĩa thỏa mãn nhu c u c a ng i h c, và cũng<br />
về sự hài lòng hay sự thỏa mãn nh sau: là m t trong những ti u chí để xây dựng và<br />
- ự thỏa mãn c a khách hàng là tr ng quảng bá th ng hiệu c a tr ng đ i h c<br />
thái cảm nhận về chất l ợng d ch vụ so với trong giai đo n phát triển c a xã h i hiện<br />
kỳ v ng tr ớc khi sử dụng sản phẩm hoặc nay, giai đo n phát triển trong c chế kinh<br />
d ch vụ Khách hàng sẽ có những tr ng thái tế th tr ng<br />
khác nhau từ rất thoả mãn, thỏa mãn, t m 3.2. Dịc vụ là gì?<br />
thỏa mãn đến không thỏa mãn và rất không - ch vụ là công việc phục vụ trực<br />
thoả mãn tùy theo từng mức đ cảm nhận. tiếp cho những nhu c u nhất đ nh c a số<br />
- ự hài lòng, thỏa mãn c a khách đông, có tổ chức và đ ợc trả công (Từ điển<br />
hàng tùy thu c vào lợi ích c a d ch vụ Tiếng Việt, 2004, Nxb à Nẵng, tr.256).<br />
mang l i so với kỳ v ng Nếu lợi ích d ch - ch vụ là những ho t đ ng phục vụ<br />
vụ mang l i cao h n so với kỳ v ng sẽ làm nhằm thỏa mãn nhu c u sản xuất, kinh<br />
khách hàng hết sức hài lòng, thỏa mãn, nếu doanh và sinh ho t (Từ điển Bách khoa<br />
bằng với kỳ v ng, khách hàng sẽ hài lòng, Việt Nam).<br />
còn nếu thấp h n kỳ v ng sẽ làm khách ch vụ có đặc điểm là không tồn t i ở<br />
hàng bất mãn ự kỳ v ng đ ợc hình thành d ng sản phẩm cụ thể (hữu hình) nh hàng<br />
<br />
91<br />
hoá nh ng d ch vụ phục vụ trực tiếp nhu ch ng III c a hiệp đ nh<br />
c u nhất đ nh c a con ng i trong xã h i B n c nh đó, khách hàng c a d ch vụ<br />
Có thể nói, d ch vụ là ho t đ ng chuyên giáo dục theo khoản 7 và 9 điều 11 ch ng<br />
nghiệp, có ch đích nhằm đáp ứng nhu c u II c a hiệp đ nh là “Nhà cung cấp d ch vụ<br />
nào đó c a con ng i là bất kỳ ng i cung cấp d ch vụ nào,…<br />
3.3. Dịc vụ giáo dục và dịc vụ giáo dục Ng i ti u dùng d ch vụ là bất kỳ ng i<br />
đại ọc nào tiếp nhận hay sử dụng m t d ch vụ”<br />
heo Ph m Phụ (2005), thuật ngữ Nh vậy, muốn sử dụng d ch vụ giáo dục<br />
“d ch vụ” để chỉ lo i hàng hóa có các tính đ i h c, ng i h c phải trải qua 1 kì thi<br />
chất vô hình sản xuất và ti u thụ g n nh tuyển sinh với theo những ti u chí đánh giá<br />
đồng th i, chất l ợng biến thi n cao, không nhất đ nh c a c sở giáo dục đ i h c đó và<br />
thể tồn trữ… và giáo dục là m t lo i hàng đ ợc tuân th theo đúng quy chế thi tuyển<br />
hóa có đ y đ những tính chất đó n n đ ợc sinh hiện hành c a B G & nhằm ch n<br />
g i là d ch vụ giáo dục [7, 225] lựa những thí sinh đáp ứng các ti u chí<br />
ch vụ giáo dục đ i h c là m t lo i đánh giá đã đặt ra để trở thành những sinh<br />
d ch vụ công đặc biệt với 2 đặc điểm c vi n chính thức c a nhà tr ng, đ ợc tham<br />
bản, m t mặt việc sử dụng phải có điều gia và sử dụng tất cả các d ch vụ giáo dục<br />
kiện (phải thi đỗ vào mới đ ợc h c), mặt mà nhà tr ng cung cấp trong th i gian<br />
khác là lo i có chất l ợng biến thi n cao và khóa h c đ ợc tổ chức<br />
rất khó đánh giá/ kiểm soát ừ m t số khái niệm có li n quan tr n,<br />
heo các tác giả trong ấn phẩm“Phát chúng tôi kết luận rằng: d ch vụ giáo dục<br />
triển giáo dục trong điều kiện kinh tế thị đ i h c là tất cả các ho t đ ng có li n quan<br />
trường”: bản chất c a giáo dục trong điều phục vụ cho quá trình h c tập c a ng i<br />
kiện kinh tế th tr ng, thứ nhất giáo dục là h c t i c sở giáo dục đ i h c, cụ thể nh :<br />
phúc lợi xã h i, thứ hai, giáo dục là hàng ho t đ ng đào t o, ho t đ ng đảm bảo chất<br />
hóa d ch vụ ối với bản chất thứ hai, d ch l ợng, ho t đ ng nghi n cứu khoa h c,<br />
vụ giáo dục đ a ra cho xã h i, cho ng i ho t đ ng hợp tác quốc tế, c sở vật chất -<br />
ti u dùng (ng i sử dụng, ng i h ởng trang thiết b , quy trình, quy chế c a<br />
thụ) các lo i hàng hóa d ch vụ c n thiết mà r ng, đ i ngũ cán b , ho t đ ng oàn,<br />
tr ng tâm là cung cấp tri thức cho ng i H i sinh vi n, ho t đ ng văn hóa, thể dục<br />
h c tr n c sở phân tính chất công c ng và thể thao và m t số các d ch vụ đi kèm nh<br />
tính chất t nhân (cá nhân) không có sự căn tin, bãi giữ xe,…<br />
c nh tranh, không lo i trừ 3.4. C ất lượng dịc vụ, c ất lượng<br />
heo Nguyễn Quang oản trong ấn dịc vụ giáo dục đại ọc<br />
phẩm “Dịch vụ giáo dục kiểm định và quản a. Chất lượng dịch vụ là gì?<br />
lý”, giáo dục - đào t o là d ch vụ giáo dục, Có rất nhiều đ nh nghĩa về chất l ợng<br />
điều này đ ợc khẳng đ nh tr n c sở Hiệp d ch vụ tr n thế giới, tuy nhi n nhìn chung<br />
đ nh giữa Việt Nam và Hợp ch ng quốc thì m i ng i đều tập trung vào nó là cái gì<br />
Hoa Kỳ về quan hệ th ng m i đ ợc ký đó mà khách hàng cảm nhận đ ợc thông qua<br />
ngày 13/7/2000 và có hiệu lực từ ngày sự tác đ ng qua l i o nhu c u và nhận<br />
01/12/2001, đ ợc làm rõ t i mục B và C thức c a mỗi khách hàng khác nhau n n h<br />
khoản 3 điều 1 ch ng III; khoản 2 điều 1 cũng có sự cảm nhận không giống nhau.<br />
<br />
92<br />
Theo Lehtinen & Lehtinen (1982) cho Harvey (1995) và Hill (1995) với các yếu<br />
là chất l ợng d ch vụ phải đ ợc đánh giá tố về chất l ợng d ch vụ giáo dục nh d ch<br />
tr n hai khía c nh, (1) quá trình cung cấp vụ th viện, trang b phòng máy vi tính,<br />
d ch vụ và (2) kết quả c a d ch vụ d ch vụ ăn uống, d ch vụ nhà ở, n i dung<br />
Theo Gronroos (1984) cũng đề ngh môn h c, mối quan hệ cá nhân với nhân<br />
hai thành ph n c a chất l ợng d ch vụ, thứ vi n các phòng ban, ph ng pháp giảng<br />
nhất là chất l ợng kỹ thuật, là những gì mà d y, sự tham gia c a sinh vi n, t i tr ng<br />
khách hàng nhận đ ợc và thứ hai là chất đ i h c dùng để điều tra sự nhận thức c a<br />
l ợng chức năng, diễn giải d ch vụ đ ợc sinh vi n đối với chất l ợng d ch vụ do<br />
cung cấp nh thế nào Ng i có vai trò tr ng cung cấp đã xem xét ba yếu tố c<br />
đóng góp rất lớn trong việc lý giải và phân bản chất l ợng d ch vụ cảm nhận đ ợc qua<br />
tích chất l ợng d ch vụ đó chính là cu c nghi n cứu các sinh vi n tr ng đ i<br />
Parasuraman & ctg (1988, 1991). h c kinh tế:<br />
Parasuraman & ctg (1988, trang 17) + Ho t đ ng đào t o: ch ng trình<br />
đ nh nghĩa chất l ợng d ch vụ là “mức đ đào t o, n i dung môn h c, ph ng pháp<br />
khác nhau giữa sự mong đợi c a ng i ti u giảng d y, tổ chức thi, đánh giá kết quả h c<br />
dùng về d ch vụ và nhận thức c a h về kết tập c a sinh vi n,<br />
quả c a d ch vụ” Các tác giả này đã khởi + C sở vật chất: c sở vật chất hiện<br />
x ớng và sử dụng nghi n cứu đ nh tính và có c a tr ng phục vụ cho quá trình d y và<br />
đ nh l ợng để xây dựng và kiểm đ nh h c (phòng máy vi tính, th viện, trang<br />
thang đo các thành ph n c a chất l ợng thiết b d y và h c)<br />
d ch vụ (g i là thang đo ERVQUAL) + ch vụ hỗ trợ và phục vụ: bao<br />
hang đo ERVQUAL đ ợc điều chỉnh và gồm các khía c nh d ch vụ hỗ trợ sinh<br />
kiểm đ nh ở nhiều lo i hình d ch vụ khác vi n h c tập t i tr ng (d ch vụ ăn uống,<br />
nhau Nó bao gồm 21 biến để đo l ng tài chính, y tế, t vấn nghề nghiệp) và cung<br />
năm thành ph n c a chất l ợng d ch vụ, đó cách phục vụ c a các khoa, phòng ban<br />
là: đ tin cậy (reliability), tính đáp ứng chức năng c a tr ng<br />
(responsiveness), tính đảm bảo (assurance), - rong B ti u chuẩn đánh giá chất<br />
ph ng tiện hữu hình (tangibles) và sự l ợng tr ng đ i h c với 10 ti u chuẩn và<br />
đồng cảm (empathy) 61 ti u chí t i văn bản hợp nhất số<br />
Những đặc điểm cơ bản củ c ất 06/VBHN-BG ngày 04/3/2014 c a B<br />
lượng dịc vụ tr ởng B G & về việc ban hành Quy<br />
- ính vô hình: có nghĩa là không thể đ nh đánh giá chất l ợng giáo dục tr ng<br />
s , nắm đ i h c rong các ti u chuẩn tr n, ti u<br />
- ính không đồng nhất: do sự khác chuẩn 3,4,5,6,7,9 là những ti u chuẩn tác<br />
biệt trong thực hiện d ch vụ đ ng trực tiếp đến chất l ợng d ch vụ giáo<br />
- ính không thể tách r i: ự t o thành dục đ i h c và sự hài lòng c a khách hàng<br />
và sử dụng d ch vụ luôn xảy ra đồng th i (ng i h c) trong c sở giáo dục đ i h c<br />
b. Chất lượng dịch vụ giáo dục dại học 3.5. Đo lường sự ài lòng củ người dân<br />
- heo Hoàng h Ph ng hảo và đối với dịc vụ giáo dục công t eo Đề án<br />
Hoàng r ng (2006), dựa tr n c sở lý 3982/QĐ-BGDĐ ngày 17/9/2013<br />
thuyết nghi n cứu trong giáo dục c a Ngày 17/9/2013, B G & đã ban<br />
<br />
93<br />
hành Quyết đ nh 3982/Q -BG về h viện, khu vui ch i, giải trí, và khu vệ<br />
việc ph duyệt ề án “Xây dựng ph ng sinh, khu ký túc xá.<br />
pháp đo l ng sự hài lòng c a ng òi dân - Môi trường giáo dục: Công bằng,<br />
đối với d ch vụ giáo dục công” với những minh b ch, công khai, hợp tác, kết nối và<br />
n i dung đo l ng sự hài lòng c a ng i tham gia, an toàn.<br />
dân đối với d ch vụ công đ ợc xây dựng - Hoạt động giáo dục: N i dung,<br />
tr n 05 n i dung c bản và phân tích thành ch ng trình, ph ng pháp giáo dục, i<br />
các ti u chí, cụ thể: ngũ giáo vi n, nhân vi n nhà tr ng, Công<br />
- Tiếp cận dịch vụ: iếp cận thông tác quản lý và đ i ngũ cán b quản lý,<br />
tin, các th tục khi nhập h c, chuyển cấp Kiểm tra đánh giá kết quả ho t đ ng giáo<br />
và ra tr ng, th tục, quy trình trong tiếp dục, Mối quan hệ li n quan trong ho t<br />
cận d ch vụ, tiếp cận đ a điểm các c sở đ ng giáo dục.<br />
giáo dục, chi phí và các chính sách hỗ trợ - Kết quả của giáo dục: Kết quả h c<br />
tài chính. tập, Khả năng thích ứng c a ng i h c,<br />
- Cơ sở vật chất, trang thiết bị: Khả năng thực hiện nghĩa vụ công dân.<br />
Phòng h c, phòng chức năng, máy tính, 4. Nghiên cứu sự hài lòng của<br />
m ng internet. người học đối với dịch vị giáo dục tại<br />
- Trang thiết bị phục vụ dạy-học: Trường Đại học Thủ Dầu Một<br />
<br />
Mô hình đề ngh :<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
H6 H1<br />
H2<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
H5<br />
H4<br />
H3<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Hình 1: Mô ìn lý t uyết củ đề tài<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
94<br />
Giả thiết: Giả thuyết H1, H2, H3, H4, điều chỉnh, bổ sung thang đo và điều tra 30<br />
H5, H6: Cảm nhận c a ng i h c về chất mẫu nhằm phát hiện những sai sót c a<br />
l ợng d ch vụ giáo dục và sự hài lòng c a bảng câu hỏi và kiểm tra thang đo Nghi n<br />
ng i h c có quan hệ cùng chiều. cứu chính thức đ ợc tiến hành ngay khi<br />
5. Kết quả nghiên cứu bảng câu hỏi đ ợc chỉnh sửa từ kết quả c a<br />
Nghi n cứu đ ợc thực hiện theo hai nghi n cứu s b Ph ng pháp ch n mẫu<br />
b ớc: (1) nghi n cứu s b và (2) nghi n phi xác suất đ ợc sử dụng cho nghi n cứu<br />
cứu chính thức Nghi n cứu s b đ ợc này Qua 450 bảng câu hỏi khảo sát phát<br />
thực hiện bằng ph ng pháp nghi n cứu đi, 364 bảng câu hỏi đ t y u c u đã đ ợc<br />
đ nh tính: thảo luận nhóm nhằm khám phá, nhận l i, đ t tỉ lệ là 80 88%<br />
<br />
5.1. Thống kê mô tả mẫu khảo sát<br />
Bảng 1: Thông tin mẫu khảo sát<br />
<br />
ố l ợng ỷ lệ%<br />
Giới tính Nam 78 21.4<br />
Nữ 286 78.6<br />
Năm đào t o Năm 1 13 3.6<br />
Năm 2 55 15.1<br />
Năm 3 167 45.9<br />
Năm 4 129 35.4<br />
Khoa quản lý Khoa Môi tr ng 38 10.4<br />
Khoa s ph m 92 25.3<br />
Khoa Ngo i ngữ 55 15.1<br />
Khoa Ngữ Văn 72 19.8<br />
Khoa ử 57 15.7<br />
Khoa Ngôn ngữ rung Quốc 19 5.2<br />
Khoa Kiến trúc 29 8.0<br />
Khoa Luật 2 0.5<br />
rình đ đào t o ih c 346 95.1<br />
Cao đẳng 18 4.9<br />
Hình thức đào t o Giáo dục th ng xuy n 34 9.3<br />
Chính quy 330 90.7<br />
ổng 364 100<br />
<br />
<br />
95<br />
5.2. Kiểm địn t ng đo bằng ệ số dụng hệ số t ng quan biến tổng, nếu m t<br />
Cronbach Alpha biến đo l ng có hệ số t ng quan biến<br />
heo Nguyễn ình h (2011), khi tổng (hiệu chỉnh) >=0 3 thì biến đó đ t<br />
kiểm tra từng biến đo l ng ng i ta sử y uc u<br />
<br />
Bảng 2: Hệ số thang đo các nhân tố<br />
Nhân tố n nhân tố ố biến quan sát Hệ số Cronbach Alpha<br />
1 iếp cận thông tin, d ch vụ hỗ 8 0.894<br />
trợ ng i h c<br />
2 Ch ng trình c a ngành/ 8 0.929<br />
Ch ng trình đào t o<br />
3 i ngũ giảng vi n 9 0.934<br />
4 Công tác tổ chức kiểm tra đánh 5 0.726<br />
giá kết quả h c tập<br />
5 C sở vật chất – rang thiết b 8 0.938<br />
6 Môi tr ng giáo dục 4 0.740<br />
<br />
5.3. P ân tíc n ân tố ám p á EFA (Explor tory F ctor An lysis)<br />
Bảng 3: Kiểm định KMO (KMO and Bartlett's Test)<br />
KMO and Bartlett's Test<br />
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .880<br />
Approx. Chi-Square 10125.748<br />
Bartlett's Test of<br />
df 861<br />
Sphericity<br />
Sig. .000<br />
<br />
Hệ số KMO = 0 880 (>0 5) và kiểm giáo dục đều có ý nghĩa (sig=0 00 50%) và Ch ng trình đào t o, đ i ngũ giảng vi n,<br />
không có nhóm nhân tố mới nào đ ợc hình công tác tổ chức kiểm tra đánh giá kết quả<br />
thành so với mô hình nghi n cứu đề xuất h c tập, c sở vật chất - rang thiết b , môi<br />
ban đ u tr ng giáo dục với thang đo ự hài lòng,<br />
5.4. P ân tíc ồi quy trong đó mối t ng quan cao nhất là giữa<br />
Kết quả phân tích hệ số t ng quan thang đo Môi tr ng giáo dục với<br />
giữa sự hài lòng với các yếu tố d ch vụ r = 0.588.<br />
<br />
96<br />
Mô hình đ ợc xây dựng có d ng: Công tác tổ chức kiểm tra đánh giá kết quả<br />
HL= B0 + B1*TT + B2*DT + B3*GV h c tập (X4), VC: C sở vật chất - Trang<br />
+ B4*TC+ B5*VC+ B6*GD thiết b (X5), G : Môi tr ng giáo dục<br />
rong đó: : iếp cận thông tin, d ch (X6), HL: ự hài lòng (Y) Kết quả phân<br />
vụ hỗ trợ ng i h c(X1), : Ch ng tích hồi quy tuyến tính (bằng ph ng pháp<br />
trình c a ngành/ Ch ng trình đào t o enter) cho các biến số đ ợc thể hiện thông<br />
(X2), GV: i ngũ giảng vi n (X3), C: qua các bảng sau:<br />
<br />
Bảng 3: Phân tích hồi quy<br />
Model Summaryb<br />
Adjusted R Durbin-<br />
Model R R Square Std. Error of the Estimate<br />
Square Watson<br />
1 .807a .651 .645 .26890 1.735<br />
<br />
ANOVAa<br />
Model Sum of Squares df Mean Square F Sig.<br />
Regression 48.151 6 8.025 110.986 .000b<br />
1 Residual 25.814 357 .072<br />
Total 73.965 363<br />
a. Dependent Variable: HL<br />
b. Predictors: (Constant), VC, GV, DT, GD, TT, TC<br />
Coefficientsa<br />
Unstandardized Standardized Collinearity<br />
Model Coefficients Coefficients t Sig. Statistics<br />
B Std. Error Beta Tolerance VIF<br />
(Constant) -.158 .167 -.950 .343<br />
TT .090 .031 .104 2.912 .004 .769 1.300<br />
GV .064 .024 .090 2.702 .007 .888 1.126<br />
1 TC .259 .036 .247 7.186 .000 .829 1.207<br />
GD .329 .032 .352 10.255 .000 .831 1.204<br />
DT .183 .028 .227 6.580 .000 .824 1.214<br />
VC .206 .028 .261 7.387 .000 .786 1.273<br />
a. Dependent Variable: HL<br />
<br />
Kết quả phân tích cho thấy: Hệ số R2 nhân tố tác đ ng đến sự hài lòng c a sinh<br />
hiệu chỉnh =0 645, có nghĩa là mô hình các vi n về chất l ợng d ch vụ giáo dục đã xây<br />
<br />
97<br />
dựng phù hợp với dữ liệu là 64 5% Hệ số giá trong ề án “Xây dựng ph ng pháp<br />
phóng đ i VIF (Variance inflation factor - đo l ng sự hài lòng c a ng òi dân đối với<br />
VIF) rất nhỏ (